Giải bài tập Toán lớp 2 trang 9, 10, 11, 12 Phép nhân
Toán lớp 2 Tập 2 trang 9 Thực hành 1:
Toán lớp 2 Tập 2 trang 9 Thực hành 2: Viết phép nhân.
a) Số bàn tay của 4 bạn: …… × ……
b) Số ngón tay của 8 bàn tay: …… × ……
Trả lời:
Em thấy:
a) Mỗi bạn có 2 bàn tay.
Có 4 bạn.
Như vậy, hai bàn tay được lặp lại 4 lần.
Em viết: Số bàn tay của 4 bạn là 2 × 4 và nói: 2 bàn tay được lấy 4 lần.
b) Mỗi bàn tay có 5 ngón tay.
Có 8 bàn tay.
Như vậy, 5 ngón tay được lặp lại 8 lần.
Em viết: Số bàn tay của 5 bạn là 8 × 5 và nói 5 ngón tay được lấy 8 lần.
Em điền như sau:
a) Số bàn tay của 4 bạn: 2 × 4
b) Số ngón tay của 8 bàn tay: 8 × 5
Toán lớp 2 Tập 2 trang 9 Thực hành 3: Tính:
Mẫu:
a) 7 × 2
b) 6 × 3
Trả lời:
Quan sát phép nhân 2 × 4.
2 được lấy 4 lần.
Tổng số khối lập phương là: 2 + 2 + 2 +2 = 8
Vậy 2 × 4 = 8
a) Quan sát phép nhân 7 × 2
7 được lấy 2 lần.
Em tính như sau: 7 + 7 = 14
Vậy 7 × 2 = 14.
b) Quan sát phép nhân 6 × 3
6 được lấy 3 lần.
Em tính như sau: 6 + 6 + 6 = 18
Vậy 6 × 3 = 18.
Em trình bày như sau:
a) 7 + 7 = 14
7 × 2 = 14
b) 6 + 6 + 6 = 18
6 × 3 = 18
Toán lớp 2 Tập 2 trang 10 Luyện tập 1: Viết phép nhân.
Mẫu:
a)
b)
Trả lời:
Quan sát tranh, em thấy:
a) Có 2 nhóm, mỗi nhóm có 8 khối lập phương, 8 được lấy 2 lần, em viết 8 × 2.
a) Có 4 nhóm, mỗi nhóm có 7 khối hộp chữ nhật, 7 được lấy 4 lần, em viết 7 × 4
Em điền kết quả như sau:
b)
Toán lớp 2 Tập 2 trang 10 Luyện tập 2: Làm theo mẫu.
Mẫu:
a)
b)
Trả lời:
Quan sát tranh mẫu, em thấy:
Có 3 thẻ, mỗi thẻ có 2 chấm tròn. Em nói 2 được lấy 3 lần, viết 2 × 3
Có tất cả số chấm tròn là: 2 + 2 + 2 = 6
Vậy 2 × 3 = 6
Tương tự em làm câu a, b như sau:
a) + Có 2 thẻ, mỗi thẻ có 4 chấm tròn. Em nói 4 chấm tròn được lấy 2 lần, viết 4 × 2.
Có tất cả số chấm tròn là: 4 + 4 = 8
Vậy 4 × 2 = 8.
+ Có 6 thẻ, mỗi thẻ có 2 chấm tròn. Em nói 2 chấm tròn được lấy 6 lần, viết 2 × 6.
Có tất cả số chấm tròn là: 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 12
Vậy 2 × 6 = 12.
b) + Có 2 thẻ, mỗi thẻ có 5 chấm tròn. Em nói 5 chấm tròn được lấy 2 lần, viết 5 × 2.
Có tất cả số chấm tròn là: 5 + 5 = 10.
Vậy 5 × 2 = 10.
+ Có 5 thẻ, mỗi thẻ có 3 chấm tròn. Em nói 3 chấm tròn được lấy 5 lần, viết 3 × 5.
Có tất cả số chấm tròn là: 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 15.
Vậy 3 × 5 = 15.
Em trình bày như sau:
a)
b)
Toán lớp 2 Tập 2 trang 11 Luyện tập 3: Viết phép nhân.
Mẫu: 10 + 10 + 10 +10 = 10 × 4
a) 7 + 7 + 7 + 7 + 7 b) 4 + 4 + 4 + 4 + 4 + 4
c) 9 + 9 + 9 d) 10 + 10 + 10 + 10 + 10
Trả lời:
– Quan sát phép tính mẫu, em thấy: Tổng gồm 4 số hạng, mỗi số hạng đều bằng 10. Em nói 10 được lấy 4 lần, viết 10 × 4.
Vậy 10 + 10 + 10 +10 = 10 × 4
– Thực hiện tương tự, em có:
a) Tổng gồm 5 số hạng, mỗi số hạng đều bằng 7. Em nói 7 được lấy 5 lần, viết 7 × 5.
Vậy 7 + 7 + 7 + 7 + 7 = 7 × 5
b) Tổng gồm 6 số hạng, mỗi số hạng đều bằng 4. Em nói 4 được lấy 6 lần, viết 4 × 6.
Vậy 4 + 4 + 4 + 4 + 4 + 4 = 4 × 6
c) Tổng gồm 3 số hạng, mỗi số hạng đều bằng 9. Em nói 9 được lấy 3 lần, viết 9 × 3.
Vậy 9 + 9 + 9 = 9 × 3
d) Tổng gồm 5 số hạng, mỗi số hạng đều bằng 10. Em nói 10 được lấy 5 lần, viết 10 × 5
Vậy 10 + 10 + 10 + 10 + 10 = 10 × 5
– Em trình bày như sau:
a) 7 + 7 + 7 + 7 + 7 = 7 × 5 b) 4 + 4 + 4 + 4 + 4 + 4 = 4 × 6
c) 9 + 9 + 9 = 9 × 3 d) 10 + 10 + 10 + 10 + 10 = 10 × 5
Toán lớp 2 Tập 2 trang 11 Luyện tập 4: Tính:
Mẫu: 3 × 6 = ?
3 + 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 18
3 × 6 = 18
a) 5 × 4 b) 2 × 5
c) 8 × 2 d) 3 × 3
Trả lời:
Quan sát bài mẫu, em thấy phép nhân 3 × 6 , 3 được lấy 6 lần.
Em có 3 × 6 = 3 + 3 + 3 + 3 + 3 + 3
3 + 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 18
Vậy 3 × 6 = 18
Thực hiện tương tự, em được:
a) Phép nhân 5 × 4, 5 được lấy 4 lần; tổng gồm 4 số hạng, mỗi số hạng đều bằng 5.
Em có 5× 4 = 5 + 5 + 5 + 5
5 + 5 + 5 + 5 = 20
Vậy 5 × 4 = 20.
b) Phép nhân 2 × 5, 2 được lấy 5 lần; tổng gồm 5 số hạng, mỗi số hạng đều bằng 2.
Em có 2 × 5 = 2 + 2 + 2 + 2 + 2
2+ 2 + 2 + 2 + 2 = 10
Vậy 2 × 5 = 10
c) Phép nhân 8 × 2, 8 được lấy 2 lần; tổng gồm 2 số hạng, mỗi số hạng đều bằng 8.
Em có 8 × 2 = 8 + 8
8 + 8 = 16
Vậy 8 × 2 = 16
d) Phép nhân 3 × 3, 3 được lấy 3 lần; tổng gồm 3 số hạng, mỗi số hạng đều bằng 3.
Em có 3 × 3 = 3 + 3 + 3
3 + 3 + 3 = 9
Vậy 3 × 3 = 9
Em trình bày như sau:
a) 5 + 5 + 5 + 5 = 20 b) 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10
5 × 4 = 20 2 × 5 = 10
c) 8 + 8 = 16 d) 3 + 3 + 3 = 9
8 × 2 = 16 3 × 3 = 9
Toán lớp 2 Tập 2 trang 11 Luyện tập 5: Tính để biết mỗi con chim sẽ bay đến cây nào.
Trả lời:
Có một tia số với các số 25, 30, 35, 30, 35, 50. Ứng với mỗi số có một cây là nhà của các con vật.
Có 4 chú chim: màu hồng, màu xanh dương, màu xanh lá, màu cam. Dưới mỗi chú chim có một phép nhân, kết quả phép nhân là số nào thì chú chim sẽ bay tới cây ứng với số đó.
Em thực hiện lần lượt các phép tính dưới mỗi chú chim như sau:
10 × 4 = 10 + 10 + 10 + 10 = 40
10 × 5 = 10 + 10 + 10 + 10 + 10 = 50
10 × 3 = 10 + 10 + 10 = 30
5 × 5 = 5 + 5 + 5 + 5 + 5 = 25
Em nối như sau:
Toán lớp 2 Tập 2 trang 11 Luyện tập 6: Phép nhân.
Mẫu:
Trả lời:
– Quan sát bài mẫu, em thấy: 3 chấm tròn được lấy 1 lần, em viết phép nhân 3 × 1
Em được 3 chấm tròn.
Vậy 3 × 1 = 3
– Thực hiện tương tự với chấm tròn xanh da trời và chấm tròn xanh lá, em được kết quả sau:
+ Chấm tròn xanh da trời: 2 chấm tròn được lấy 1 lần, em viết phép nhân 2 × 1
Em được 2 chấm tròn
Vậy 2 × 1 = 2
+ Chấm tròn xanh lá: 5 chấm tròn được lấy 1 lần, em viết phép nhân 5 × 1
Em được 5 chấm tròn
Vậy 5 × 1 = 5
– Em trình bày như sau:
Toán lớp 2 Tập 2 trang 12 Luyện tập 7: Tìm hình ảnh phù hợp với phép tính.
Trả lời:
Em xét các phép nhân:
3 × 4 = 12, 3 được lấy 4 lần, tức là 3 khối lập phương được lấy 4 lần. Em chọn hình ảnh các khối lập phương màu đỏ.
6 × 2 = 12, 6 được lấy 2 lần, tức là 6 khối lập phương được lấy 2 lần. Em chọn hình ảnh các khối lập phương màu xanh da trời.
4 × 3 = 12, 4 được lấy 3 lần, tức là 4 khối lập phương được lấy 3 lần. Em chọn hình ảnh các khối lập phương màu vàng.
2 × 6 = 12, 2 được lấy 6 lần, tức là 2 khối lập phương được lấy 6 lần. Em chọn hình ảnh các khối lập phương màu tím.
Em nối như sau:
Toán lớp 2 Tập 2 trang 12 Vui học: Số?
Có …… nhóm, mỗi nhóm có …… bạn.
…… được lấy …… lần
…… × …… = ……
Trả lời:
Quan sát bức tranh, em thấy: có 3 nhóm học sinh, một nhóm đọc sách, 1 nhóm đá bóng, một nhóm đạp xe; mỗi nhóm có 4 bạn, 4 được lấy 3 lần, em có phép nhân 4 × 3 = 12.
Em trình bày như sau:
Có 3 nhóm, mỗi nhóm có 4 bạn.
4 được lấy 3 lần
4 × 3 = 12
Toán lớp 2 Tập 2 trang 12 Hoạt động thực tế: Vẽ hình em thích (hình tròn, hình tam giác, con vật, …) thể hiện phép nhân 2 × 3
Bài giảng Toán lớp 2 trang 9, 10, 11, 12 Phép nhân – Chân trời sáng tạo