Giải bài tập Toán lớp 2 trang 91, 92 Phép trừ có số bị trừ là số tròn chục
Toán lớp 2 Tập 1 trang 91 Thực hành 1: Đặt tính rồi tính.
70 – 6 40 – 23 30 – 18
Em đặt tính sao cho các chữ số ở cùng hàng thẳng cột với nhau, chữ số hàng đơn vị thẳng cột với chữ số hàng đơn vị, chữ số hàng chục thẳng cột với chữ số hàng chục. Sau đó, em thực hiện trừ lần lượt từ phải sang trái (hay lần lượt trừ các chữ số hàng đơn vị rồi trừ các chữ số hàng chục).
Em được kết quả sau:
Toán lớp 2 Tập 1 trang 92 Luyện tập 1: Tính:
Trả lời:
Em lần lượt thực hiện các phép tính trừ trong mỗi ngôi nhà.
10 – 6 = 4; 40 – 16 = 24;
10 – 8 = 2; 50 – 28 = 22;
10 – 3 = 7; 90 – 63 = 27;
Em điền như sau:
Toán lớp 2 Tập 1 trang 92 Luyện tập 2: Mỗi chú ngựa kéo chiếc xe nào?
Trả lời:
Em thực hiện theo yêu cầu của bài là tìm hiệu hai số ở mỗi chú ngựa để tìm được xe ngựa kéo.
Chú ngựa thứ nhất 30 và 7, em có phép tính: 30 – 7
Em thực hiện trừ chữ số hàng đơn vị: 0 không trừ được 6, em lấy 10 – 7 bằng 3, viết 3 nhớ 1 (nhớ 1 sang hàng chục).
Trừ chữ số hàng chục: 3 – 1 bằng 2, viết 2.
Vậy: 30 – 7 = 23
Em nối chú ngựa này với chiếc xe màu đỏ có chứa kết quả là 23.
Em làm tương tự với các chú ngựa tiếp theo và được kết quả như sau:
Tính: 30 – 7 = 23; 60 – 48 =12; 50 – 27 = 23; 50 – 5 = 45; 50 – 38 = 12; 80 – 35 = 45.
Em nối như sau:
Toán lớp 2 Tập 1 trang 92 Luyện tập 3: Một đàn cá có 20 con, 7 con trốn sau đám rong, còn lại chui vào vỏ ốc.
Hỏi có bao nhiêu con cá trong vỏ ốc?
Trả lời:
Để tính được có bao nhiêu con cá trong vỏ ốc, em lấy số con cá của đàn cá là 20 con trừ đi số con cá đã trốn sau đám rong là 7 con. Em có phép tính: 20 – 7 = 13 (con).
Bài giải
Số con cá trong vỏ ốc là:
20 – 7 = 13 (con)
Đáp số: 13 con.
Bài giảng Toán lớp 2 trang 91, 92 Phép trừ có số bị trừ là số tròn chục – Chân trời sáng tạo