Chỉ từ 100k mua trọn bộ Đề thi học kì 2 Toán lớp 2 sách Chân trời sáng tạo bản word có lời giải chi tiết:
B1: –
B2: – nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án.
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Bộ 20 đề thi học kì 2 Toán lớp 2 Chân trời sáng tạo có đáp án năm 2024 – Đề 1
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Học kì 2 – Chân trời sáng tạo
Năm học 2023 – 2024
Bài thi môn: Toán lớp 2
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 1)
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (5đ)
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:
Câu 1. Số thích hợp cần điền vào chỗ chấm để 1m 3cm = ….. cm là:
A. 10 B. 103 C. 13 D. 30
Câu 2. Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
3kg = ….. g
A. 30 B. 3 C. 300 D. 3000
Câu 3. Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 5 x 6 : 3 =…..
A. 10 B. 30 C. 2 D. 3
Câu 4. Hình tam giác có độ dài các cạnh là: AB = 300 cm, BC = 200 cm, AC = 400cm. Chu vi của hình tam giác là:
A. 900 cm B. 600cm
C. 700cm D. 800cm
Câu 5. Hình bên có mấy hình tam giác?
A. 2 C. 4
B. 3 D. 5
PHẦN II: TỰ LUẬN (5đ)
Câu 1. Đặt tính rồi tính
a) 683 + 204 b) 548 – 312
Câu 2: Lớp 2A có 32 học sinh được chia đều thành 4 hàng để tập thể dục. Hỏi mỗi hàng có mấy học sinh?
Câu 3: Độ dài đường gấp khúc ABCD dài bao nhiêu ?
Câu 4: Tìm tổng của số tròn trăm lớn nhất có 3 chữ số và số lớn nhất có hai chữ số khác nhau.
ĐÁP ÁN
Phần 1: Trắc nghiệm
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
Đáp án |
B |
D |
A |
A |
B |
Phần 2: Trắc nghiệm
Câu 1:
a) 683 + 204 = 887
b) 548 – 312 = 236
Câu 2:
Bài giải
Mỗi hàng có số học sinh là:
32 : 4 = 8 (học sinh)
Đáp số: 8 học sinh
Câu 3:
8cm + 2cm + 5cm = 15cm
Câu 4:
Số tròn trăm lớn nhất có ba chữ số là: 900
Số lớn nhất có hai chữ số khác nhau là: 98
900 + 98 = 998
Bộ 20 đề thi học kì 2 Toán lớp 2 Chân trời sáng tạo có đáp án năm 2024 – Đề 2
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Học kì 2 – Chân trời sáng tạo
Năm học 2023 – 2024
Bài thi môn: Toán lớp 2
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 2)
I. Phần trắc nghiệm
Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Số liền sau của 898 là:
A. 890 |
B. 900 |
C. 899 |
D. 879 |
Câu 2: 20 là tích của hai số nào?
A. 6 và 2 |
B. 2 và 5 |
C. 5 và 1 |
D. 4 và 5 |
Câu 3: Trong các số: 625, 728, 390, 275; số lớn nhất là:
A. 625 |
B. 728 |
C. 390 |
D. 275 |
Câu 4: Số?
A. 3 hình tứ giác
B. 4 hình tứ giác
C. 5 hình tứ giác
D. 6 hình tứ giác
Câu 5: Ngày 25 tháng 6 là thứ ba. Vậy ngày 18 tháng 6 là thứ mấy ?
A. thứ năm |
B. Thứ tư |
C. Thứ ba |
D. Thứ hai |
Câu 6: Trên một chuyến tàu Bắc – Nam có 234 hành khách. Đến ga Quảng Ngãi có 75 hành khách xuống tàu và 50 hành khách lên tàu. Vậy sau khi qua ga Quảng Ngãi, số hành khách có trên tàu là:
A. 209 hành khách
B. 240 hành khách
C. 340 hành khách
D. 90 hành khách
II. Phần tự luận
Câu 1: Đặt tính rồi tính:
642 – 280 |
324 + 120 |
Câu 2: Tính:
145 + 201 – 89 |
765 – 176 + 245 |
Câu 3: >; <; =
69 dm + 35 dm …682 cm + 290 cm
745 – 165 … 692 – 78
Câu 4: Đo và tính độ dài của đường gấp khúc ABCD:
Độ dài đường gấp khúc ABCD là:
Câu 5: Năm nay, trường Tiểu học Hoa Sen trồng được 430 cây xanh, nhiều hơn năm trước 75 cây. Hỏi năm trước trường Tiểu học Hoa Sen trồng được bao nhiêu cây xanh?
ĐÁP ÁN
Phần 1: Trắc nghiệm
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
Đáp án |
C |
D |
B |
B |
C |
A |
Phần 2: Tự luận
Câu 1:
642 – 280 = 362
324 + 120 = 444
Câu 2:
145 + 201 – 89 = 257
765 – 176 + 245 = 834
Câu 3:
69 dm + 35 dm > 682 cm + 290 cm
745 – 165 < 692 – 78
Câu 4:
Học sinh tự đo
Câu 5:
Bài giải
Năm trước trường Tiểu học Hoa Sen trồng được số cây xanh là:
430 – 75 = 357 (cây)
Đáp số: 357 cây xanh
Bộ 20 đề thi học kì 2 Toán lớp 2 Chân trời sáng tạo có đáp án năm 2024 – Đề 3
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Học kì 2 – Chân trời sáng tạo
Năm học 2023 – 2024
Bài thi môn: Toán lớp 2
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 3)
Phần 1: Trắc nghiệm (3 điểm)
Khoanh vào chữ đăth trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Lúc 10 giờ có:
A. Kim giờ chỉ vào số 10, kim phút chỉ vào số 12
B. Kim giờ chỉ vào số 12, kim phút chỉ vào số 10
C. Kim giờ chỉ vào số 10, kim phút chỉ vào số 3
D. Kim giờ chỉ vào số 10, kim phút chỉ vào số 6
Câu 2: Thương của phép chia có số bị chia bằng 12, số chia bằng 2 là:
A. 10 C. 6
B. 8 D. 2
Câu 3: Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm: 560 …. 578.
A. < B. > C. =
Câu 4: Phép nhân nào dưới đây ứng với tổng 2 + 2 + 2 + 2 + 2?
A. 2 × 5 B. 5 × 2
C. 2 × 2 D. 2 × 4
Câu 5: Kết quả của phép tính: 10kg + 8kg – 4kg là:
A. 14kg B. 15kg
C. 13kg D. 16kg
Câu 6: Phép nhân 2 × 5 = 10 có các thừa số là:
A. 2 và 5 B. 2 và 10
C. 5 và 10 D. 10
Phần 2: Tự luận (7 điểm)
Câu 1: Đặt tính rồi tính:
a) 345 + 230
b) 540 – 210
c) 290 – 45
Câu 2: Độ dài của đường gấp khúc GNPQ bằng bao nhiêu?
Câu 3: Nhà bác Hùng thu hoạch được 259kg mận. Nhà bác Long thu hoạch được nhiều hơn nhà bác Hùng 56kg. Hỏi nhà bác Long thu hoạch được bao nhiêu ki-lô- gam mận?
Câu 4: Mỗi hộp bánh có 5 chiếc bánh. Hỏi 4 hộp bánh như thế có bao nhiêu chiếc?
Câu 5: Hai lớp 2A và 2B quyên góp được tất cả bao nhiêu quyển sách, biết rằng: Số sách của lớp 2A là số tròn chục có ba chữ số, có số trăm và số chục đều là 1. Số sách của lớp 2B nhiều hơn số sách của lớp 2A là 20 quyển.
ĐÁP ÁN
Phần 1: Trắc nghiệm
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
Đáp án |
B |
C |
A |
A |
A |
A |
Phần 2: Tự luận
Câu 1:
a) 345 + 230 = 575
b) 540 – 210 = 330
c) 290 – 45= 245
Câu 2:
6cm + 3cm + 5cm = 14cm
Câu 3:
Bài giải
Nhà bác Long thu hoạch được số ki – lô – gam mận là:
259 + 56 = 315 (kg)
Đáp số: 315 kg
Câu 4:
Bài giải
Bốn hộp bánh có số chiếc bánh là:
5 x 4 = 20 (chiếc)
Đáp số: 20 chiếc bánh
Câu 5:
Bài giải
Số sách của lớp 2A là: 110 quyển sách
Số sách của lớp 2B là:
110 + 20 = 130 (quyển sách)
Hai lớp 2A và 2B quyên góp được tất cả số quyển sách là:
110 + 130 = 240 (quyển sách)
Đáp số: 240 quyển sách
Bộ 20 đề thi học kì 2 Toán lớp 2 Chân trời sáng tạo có đáp án năm 2024 – Đề 4
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Học kì 2 – Chân trời sáng tạo
Năm học 2023 – 2024
Bài thi môn: Toán lớp 2
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 4)
Phần 1: Trắc nghiệm (3 điểm)
Câu 1: Đáp án nào dưới đây là đúng?
A. 17 giờ tức là 7 giờ chiều
B. 16 giờ tức là 6 giờ chiều
C. 19 giờ tức là 9 giờ tối
D. 20 giờ tức là 8 giờ tối
Câu 2: Tích của phép nhân có hai thừa số là 3 và 5 là:
A. 12 |
B. 15 |
C. 30 |
D. 20 |
Câu 3: Đồ vật sau đây có dạng khối nào?
A. Hình lập phương |
B. Hình cầu |
C. Hình hộp chữ nhật |
D. Khối trụ |
Câu 4: Số 207 được đọc là:
A. Hai trăm linh bảy
B. Hai trăm bảy mươi
C. Hai mươi bảy
D. Hai trăm không bảy
Câu 5: 2 km = … m. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là:
A. 2000 |
B. 200 |
C. 20 |
D.2 |
Câu 6: Ba bạn Vy, Kiên và Nhung đến lớp học võ. Giờ bắt đầu vào lớp là 8 giờ. Hôm đó Vy đến lúc 7 giờ 45 phút, Kiên đến lúc 8 giờ 30 phút và Nhung đến lúc 9 giờ 30. Hỏi bạn nào đến lớp sớm trước giờ vào học?
A. Bạn Vy |
B. Bạn Kiên |
C. Bạn Nhung |
Phần 2: Tự luận (7 điểm)
Câu 1: Độ dài của đường gấp khúc GNPQ bằng bao nhiêu?
Câu 2: Hình sau đây có bao nhiêu hình tứ giác?
Câu 3: Có 16 học sinh xếp thành 2 hàng đều nhau. Hỏi mỗi hàng có mấy học sinh?
Câu 4: Bốn lớp 2A, 2B, 2C, 2D gấp hạc giấy để trang trí lớp. Tìm số hạc giấy của mỗi lớp, biết rằng:
Số hạc giấy của lớp 2A là số tròn chục lớn nhất có hai chữ số.
Số hạc giấy của lớp 2B nhiều hơn lớp 2A là 5 con.
Số hạc giấy của lớp 2C là số liền trước của 100.
ĐÁP ÁN
Phần 1: Trắc nghiệm
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
Đáp án |
D |
B |
B |
A |
A |
A |
Phần 2: Tự luận
Câu 1:
6cm + 3cm + 5cm = 14cm
Câu 2:
Có 3 hình tứ giác
Câu 3:
Bài giải
Mỗi hàng có số học sinh là:
16 : 2 = 8 (học sinh)
Đáp số: 8 học sinh
Câu 4:
Số hạc giấy của lớp 2A là: 90 con
Số hạc giấy của lớp 2B là: 90 + 5 = 95 con
Số hạc giấy của lớp 2C là: 99 con
Bộ 20 đề thi học kì 2 Toán lớp 2 Chân trời sáng tạo có đáp án năm 2024 – Đề 5
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Học kì 2 – Chân trời sáng tạo
Năm học 2023 – 2024
Bài thi môn: Toán lớp 2
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 5)
I. Phần trắc nghiệm
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Số liền trước của số 500 là:
A. 499 |
B. 489 |
C. 509 |
D. 501 |
Câu 2: Số 867 được viết thành:
A. 8 + 6 + 7
B. 800 + 60 + 7
C. 800 + 70 + 6
D. 800 + 6 + 7
Câu 3: Trong các phép tính sau, phép tính có kết quả lớn nhất là:
A. 319 + 215 |
B. 726 – 218 |
C. 164 + 721 |
D. 681 – 80 |
Câu 4: “Mỗi hộp có 10 cái bánh. Mẹ mua 7 hộp bánh như vậy. Hỏi mẹ đã mua tất cả bao nhiêu cái bánh?”. Phép tính đúng với bài toán là:
A. 7 x 10 = 70 |
B. 10 + 7 = 17 |
C. 10 x 7 = 70 |
D. 10 – 7 = 3 |
Câu 5: Số ?
A. 3 hình tứ giác
B. 4 hình tứ giác
C. 5 hình tứ giác
D. 6 hình tứ giác
Câu 6: Bố An làm hàng rào lưới ngăn không cho gà vào vườn. Bố đóng 4 chiếc cọc, các cọc cách đều nhau 5m. Vậy để làm hàng rào, bố An cần mua bao nhiêu mét lưới?
A. 150 m |
B. 9 m |
C. 20 m |
D. 15m |
II. Phần tự luận
Câu 1: Đặt tính rồi tính:
784 – 99 |
237 + 43 |
643 – 90 |
348 + 67 |
Câu 2: Tính:
785 – 670 + 195
457 m + 150 m – 322 m
Câu 3: Số?
2 x … = 18 |
5 x …= 35 |
…: 5 = 9 |
…: 2 = 5 |
Câu 4: Để về quê, gia đình An phải đi quãng đường dài 350km. Cả gia đình còn cách quê nhà 90 km. Hỏi gia đình An đã đi được bao nhiêu ki – lô – mét?
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
ĐÁP ÁN
Phần 1: Trắc nghiệm
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
Đáp số |
A |
B |
C |
C |
C |
C |
Phần 2: Tự luận
Câu 1:
784 – 99 = 685
237 + 43 = 280
643 – 90 = 553
348 + 67 = 415
Câu 2:
785 – 670 + 195 = 310
457 m + 150 m – 322 m = 285 m
Câu 3:
2 x 9 = 18 |
5 x 7 = 35 |
45 : 5 = 9 |
10 : 2 = 5 |
Câu 4:
Bài giải
Gia đình An đã đi được quãng đường dài số ki – lô – mét là:
350 – 90 = 260 (km)
Đáp số: 260 km