Giải SBT Tiếng anh lớp 10 Unit 5 Writing
1 (trang 38-39 SBT Tiếng Anh 10): Rewrite the sentences without changing their meanings. (Viết lại các câu mà không thay đổi nghĩa của chúng.)
1. Ms Ho started teaching English in 2000.
2. Learning Japanese is very difficult but interesting.
3. 3D printing is used to make three-dimensional objects.
4. Driverless cars can help reduce road traffic accidents.
5. We should not leave the door open at night.
6. The Internet helps us communicate easily among other things.
7. We can exchange information conveniently thanks to the invention of the email.
8. 3D printing helps reduce production costs.
Đáp án:
1. Ms Hoa has taught English since 2000.
2. It is very difficult but interesting to learn Japanese.
3. 3D printing allows us / people to make three-dimensional objects.
4. Driverless cars can be useful for / in reducing road traffic accidents.
5. We should avoid opening the door at night / leaving the door open at night.
6. Easy communication is one of the benefits / advantages of the Internet.
7. The invention of the email enables us to exchange information conveniently.
8. 3D printing is used to reduce production costs / for reducing production costs / in the reduction of production costs.
Hướng dẫn dịch:
A. Câu ban đầu
1. Cô Hồ bắt đầu dạy tiếng Anh từ năm 2000.
2. Học tiếng Nhật rất khó nhưng thú vị.
3. In 3D được sử dụng để tạo ra các vật thể ba chiều.
4. Xe ô tô không người lái có thể giúp giảm thiểu tai nạn giao thông đường bộ.
5. Chúng ta không nên để cửa mở vào ban đêm.
6. Internet giúp chúng ta giao tiếp dễ dàng giữa những thứ khác.
7. Chúng ta có thể trao đổi thông tin một cách thuận tiện nhờ vào việc phát minh ra email.
8. In 3D giúp giảm chi phí sản xuất.
B. Câu mới
1. Cô Hoa dạy tiếng Anh từ năm 2000.
2. Học tiếng Nhật rất khó nhưng thú vị.
3. In 3D cho phép chúng ta / mọi người tạo ra các vật thể ba chiều.
4. Xe ô tô không người lái có thể hữu ích trong việc giảm thiểu tai nạn giao thông đường bộ.
5. Chúng ta nên tránh mở cửa vào ban đêm.
6. Giao tiếp dễ dàng là một trong những lợi ích / lợi thế của Internet.
7. Việc phát minh ra email cho phép chúng ta trao đổi thông tin một cách thuận tiện.
8. In 3D được sử dụng để giảm chi phí sản xuất.
2 (trang 39 SBT Tiếng Anh 10): Use the words and phrases and add some words where necessary to make meaningful sentences. You may need to change the forms of some verbs. (Sử dụng các từ và cụm từ và thêm một số từ nếu cần để tạo thành câu có nghĩa. Bạn có thể cần thay đổi hình thức của một số động từ.)
1. It / just / rain. The roads / still / wet / now.
2. It / late / now. How long / you / wait?
3. Stay / up late / not good / your health.
4. Everyone / my class / like / learn / English.
5. It / difficult / learn / Chinese / well.
6. Nam / already / do / his homework. He / watch / football / TV / now.
7. This software / enable / more people / study / online / since / its invention.
8. We / try / solve / puzzle / an hour / but / we / not find / the answer yet.
Đáp án:
1. It has just rained. The roads are still wet now.
2. It is late now. How long have you waited / have you been waiting?
3. Staying up / To stay up late is not good for your health.
4. Everyone in my class likes learning / to learn English.
5. It is difficult to learn Chinese well.
6. Nam has already done his homework. He is watching football on TV now.
7. This software has enabled more people to study online since its invention.
8. We have tried / have been trying to solve this / the puzzle for an hour but we haven’t
found the answer yet.
Hướng dẫn dịch:
1. Trời vừa mưa. Bây giờ những con đường vẫn còn ướt.
2. Bây giờ đã muộn. Bạn đã đợi bao lâu rồi / bạn đã đợi chưa?
3. Thức khuya không tốt cho sức khỏe.
4. Mọi người trong lớp của tôi đều thích học / học tiếng Anh.
5. Học tốt tiếng Trung rất khó.
6. Nam đã làm bài tập về nhà rồi. Bây giờ anh ấy đang xem bóng đá trên TV.
7. Phần mềm này đã cho phép nhiều người hơn để nghiên cứu trực tuyến kể từ khi phát minh ra nó.
8. Chúng tôi đã cố gắng giải câu đố trong một giờ nhưng chúng tôi đã không tìm thấy câu trả lời.
3 (trang 39 SBT Tiếng Anh 10): Write about this topic (120 – 150 words). Use the suggested questions below to help you. (Viết về chủ đề này (120 – 150 từ). Sử dụng các câu hỏi gợi ý bên dưới để giúp bạn.)
Gợi ý:
One of the inventions which may be helpful for everyone in my family is a robot maid. A robot maid could be useful in three main ways. First, it is useful for household chores. A robot maid can help my parents clean the house, cook meals, wash dishes, and do many other daily routines so that we could have more free time for one another. Second, one of the benefits of having a robot maid can be for entertainment, because a robot maid can also play music, sing songs, or play with children in the house. Finally, a robot maid can also be useful for people who just want to have a chat with someone. Al can enable the robot maid to talk and listen to us, and make people less stressed or lonely. In conclusion, a robot maid will make our life at home less tiring, more entertaining, and less stressful.
Hướng dẫn dịch:
Một trong những phát minh có thể hữu ích cho mọi người trong gia đình tôi là robot hầu gái. Một người giúp việc robot có thể hữu ích theo ba cách chính. Đầu tiên, nó rất hữu ích cho các công việc gia đình. Người giúp việc robot có thể giúp bố mẹ tôi dọn dẹp nhà cửa, nấu ăn, rửa bát và làm nhiều công việc hàng ngày khác để chúng tôi có nhiều thời gian rảnh cho nhau hơn. Thứ hai, một trong những lợi ích của việc có một người giúp việc robot có thể là để giải trí, vì một người giúp việc robot cũng có thể chơi nhạc, hát các bài hát hoặc chơi với trẻ em trong nhà. Cuối cùng, một robot hầu gái cũng có thể hữu ích cho những người chỉ muốn trò chuyện với ai đó. Al có thể cho phép người hầu gái nói chuyện và lắng nghe chúng tôi, đồng thời khiến mọi người bớt căng thẳng hoặc cô đơn hơn. Kết luận, một người giúp việc robot sẽ làm cho cuộc sống của chúng ta ở nhà bớt mệt mỏi, giải trí hơn và bớt căng thẳng hơn.
Xem thêm các bài giải SBT Tiếng anh lớp 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
SBT Tiếng Anh 10 trang 28 Unit 4 Pronunciation
SBT Tiếng Anh 10 trang 38, 39 Unit 5 Writing
SBT Tiếng Anh 10 trang 37, 38 Unit 5 Speaking
SBT Tiếng Anh 10 trang 36, 37 Unit 5 Reading
SBT Tiếng Anh 10 trang 35, 36 Unit 5 Grammar