Giải SBT Tiếng anh lớp 10 Unit 2 Grammar
1 (trang 17 SBT Tiếng Anh 10 Friends Global)Complete the sentences with the past continuous form of the verbs in brackets. (Hoàn thành các câu ở dạng quá khứ tiếp diễn của động từ trong ngoặc.)
1. Yesterday at 6 p.m. (have) we dinner.
2. Harry (not listen) so he didn’t know how to do the exercise.
3. Kate (lie) on the beach and Anna (eat) an ice cream.
4. Sam and Ryan (smile) and Nancy (take) a photo of them.
5. Why you and Zoe (argue)?
6. Hannah was annoyed because a man on the train (talk) loudly on his mobile.
Đáp án:
1. were having |
2. wasn’t listening |
3. was lying, was eating |
4. were smiling, was taking |
5. were … arguing |
6. was talking |
Hướng dẫn dịch:
1. Hôm qua lúc 6 giờ chiều. đang ăn tối.
2. Harry không lắng nghe nên anh ấy không biết cách làm bài tập.
3. Kate đang nằm trên bãi biển và Anna đang ăn kem.
4. Sam và Ryan đã mỉm cười và Nancy đang chụp ảnh họ.
5. Tại sao bạn và Zoe lại tranh cãi?
6. Hannah khó chịu vì một người đàn ông trên tàu đang nói chuyện ồn ào trên điện thoại di động của mình.
2 (trang 17 SBT Tiếng Anh 10 Friends Global)Write sentences. Use the past continuous. (Viết câu. Sử dụng thì quá khứ tiếp diễn.)
1. Jake / ride / his bike
2. the sun / shine ?
3. it / not rain
4. where / he / go?
5. he / not wear / a helmet
Đáp án:
1. Jake was riding his bike.
2. Was the sun shining?
3. It wasn’t raining.
4. Where was he going?
5. He wasn’t wearing a helmet.
Hướng dẫn dịch:
1. Jake đang đạp xe.
2. Mặt trời đã chiếu sáng chưa?
3. Trời không mưa.
4. Anh ấy đã đi đâu?
5. Anh ấy không đội mũ bảo hiểm.
3 (trang 17 SBT Tiếng Anh 10 Friends Global)Complete the text with the past continuous form of the verbs below (Hoàn thành văn bản với dạng quá khứ tiếp diễn của các động từ dưới đây)
When I got off the coach in London, the weather was awful. It (1) and there was a cold wind. A short, fat man, who (2) a hat and (3) a small briefcase, got off after me. It was five o’clock and lots of people (4) work and (5) to catch the bus or the Underground. I (6) a raincoat so I went into a department store and bought a cheap umbrella. When I came out, the short, fat man from the bus (7) outside the department store. (8) he … me?
Đáp án:
1. was raining |
2. was wearing |
3. carrying |
4. were leaving |
5. hurrying |
6. wasn’t wearing |
7. was standing |
8. Was … following |
Hướng dẫn dịch:
Khi tôi xuống xe ở London, thời tiết rất tệ. Trời mưa và có gió lạnh. Một người đàn ông thấp, mập, đội mũ và mang theo một chiếc cặp nhỏ, bước xuống sau tôi. Lúc đó là năm giờ và rất nhiều người đã tan sở và vội vã bắt xe buýt hoặc tàu điện ngầm. Tôi không mặc áo mưa nên tôi đã đi vào một cửa hàng bách hóa và mua một chiếc ô rẻ tiền. Khi tôi bước ra, người đàn ông thấp lùn từ trên xe buýt đang đứng bên ngoài cửa hàng bách hóa. Anh ta đang theo dõi tôi?
4 (trang 17 SBT Tiếng Anh 10 Friends Global) What was happening at the park yesterday afternoon? Complete the sentences, using the verbs and phrases below. Use the past continuous. (Chuyện gì đã xảy ra ở công viên vào chiều hôm qua? Hoàn thành các câu, sử dụng các động từ và cụm từ bên dưới. Sử dụng thì quá khứ tiếp diễn.)
Đáp án:
1. Tom was texting.
2. Will and Emma were having a picnic.
3. Kim was reading a magazine.
4. Max and Eve were sunbathing.
5. George and Susan were listening to music.
6. Jay was drinking fruit juice.
7. Leyla was eating an ice cream.
8. Zoe was phoning someone.
Hướng dẫn dịch:
1. Tom đã nhắn tin.
2. Will và Emma đang đi dã ngoại.
3. Kim đang đọc tạp chí.
4. Max và Eve đang tắm nắng.
5. George và Susan đang nghe nhạc.
6. Jay đang uống nước hoa quả.
7. Leyla đang ăn kem.
8. Zoe đang gọi điện cho ai đó.
5 (trang 17 SBT Tiếng Anh 10 Friends Global) Write questions with you in the past continuous. Then write true answers. (Viết câu hỏi với bạn trong quá khứ tiếp diễn. Sau đó viết câu trả lời đúng.)
(Học sinh tự thực hành)