Giải SBT Tiếng anh lớp 10 Unit 1 Reading
1 (trang 13 SBT Tiếng Anh 10 Friends Global)Complete the table (Hoàn thành bảng)
Đáp án:
1. bleed |
2. burn |
3. cut |
4. sprain |
5. injure |
6. broken |
2 (trang 13 SBT Tiếng Anh 10 Friends Global)Complete the sentences with the words below (Hoàn thành các câu với các từ bên dưới)
1. I’ve got a big black … where I banged my arm.
2. I’ve got a … in my shoulder.
3. My finger …
4. Joe … himself when he was playing football.
5. My mum … on the ice and …
Đáp án:
1. bruise |
2. pain |
3. hurts |
4. hurt |
5. slipped, fell over |
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi bị một vết bầm đen lớn nơi tôi đập vào tay.
2. Tôi bị đau ở vai.
3. Ngón tay của tôi đau.
4. Joe tự làm đau mình khi anh ấy đang chơi bóng.
5. Mẹ tôi trượt trên băng và ngã xuống.
3 (trang 13 SBT Tiếng Anh 10 Friends Global) Read the text. Are the sentences true (T) or false (F)? (Đọc văn bản. Các câu đúng (T) hay sai (F)?)
1. Lenkei took about half an hour to hypnotise himself.
2. Lenkei didn’t speak during the operation.
3. All the operations were successful.
Đáp án:
1. F |
2. F |
3. T |
Hướng dẫn dịch:
1. Năm 2008, Alex Lenkei gặp vấn đề với xương ở cánh tay và anh ấy cần một cuộc phẫu thuật nghiêm trọng. Thông thường, với một ca mổ như vậy, bác sĩ sẽ tiêm thuốc tê để bệnh nhân không cảm thấy đau đớn. Nhưng Lenkei đã từ chối thuốc mê. Thay vào đó, anh đã tự thôi miên bản thân và chỉ đơn giản nói với bản thân rằng anh không thể cảm thấy đau đớn. Điều đó mất khoảng ba mươi giây. Sau đó, hoạt động bắt đầu. Theo ông Lenkei, các tín hiệu đau đớn không đến được não khi ông bị thôi miên.
2. Bác sĩ, David Llewellyn-Clerk, hơi lo lắng. Anh ta phải lấy một ít xương từ cánh tay của Lenkei. Anh quan sát Lenkei cẩn thận trong suốt quá trình phẫu thuật, vì anh không chắc rằng Lenkei không cảm thấy đau. “Tôi không nghĩ là ông Lenkei có thể nghe thấy chúng tôi,” bác sĩ Llewellyn-Clerk nói, “nhưng sau nửa ca phẫu thuật, ông ấy nói“ Mọi chuyện thế nào? ”” Đó là lúc bác sĩ nhận ra rằng Lenkei không bị đau. Cuộc hành quân kéo dài 83 phút.
3. Ông Lenkei bắt đầu thôi miên mọi người khi mới mười sáu tuổi và giờ đã trở thành một chuyên gia. Đây không phải là ca phẫu thuật đầu tiên của anh ấy mà không có thuốc mê. Năm 1996, một người bạn đã thôi miên anh ta trước khi anh ta phẫu thuật dạ dày ba mươi phút. Cả hai ca phẫu thuật đều thành công, vì vậy Lenkei đã phải phẫu thuật lần thứ ba mà không cần thuốc mê vào năm 2013, lần này là ở mắt cá chân của anh, diễn biến tốt.
4 (trang 13 SBT Tiếng Anh 10 Friends Global) Read the Reading Strategy. Then match the questions below with paragraphs 1-3 of the text. (Đọc Chiến lược Đọc. Sau đó, nối các câu hỏi dưới đây với đoạn văn 1-3 của văn bản.)
In which paragraph does the writer tell us …
A. when the first operation happened?
B. why Lenkei needed an operation on his arm?
C. what Lenkei did just before the operation on his arm?
D. on what part of his body the third operation was?
E. when Doctor Llewellyn-Clerk realised that Lenkei was not in pain?
F. when Lenkei first hypnotised someone?
G. what happens to pain signals in his body while he is hypnotised?
H. when Lenkei had his second operation?
I. how long the operation on his arm took?
J. what the doctor did to Lenkei’s arm during the operation?
Đáp án:
A. 3 |
B. 1 |
C. 1 |
D. 3 |
E. 2 |
F. 3 |
G. 1 |
H. 3 |
I. 2 |
J. 2 |
Hướng dẫn dịch:
Người viết cho chúng ta biết ở đoạn nào…
A. khi hoạt động đầu tiên xảy ra?
B. tại sao Lenkei cần một cuộc phẫu thuật trên cánh tay của mình?
C. Lenkei đã làm gì ngay trước khi phẫu thuật trên cánh tay của mình?
D. trên bộ phận nào của cơ thể anh ta là cuộc phẫu thuật thứ ba?
E. khi Bác sĩ Llewellyn-Clerk nhận ra rằng Lenkei không bị đau?
F. lần đầu tiên Lenkei thôi miên ai đó?
G. điều gì xảy ra với các tín hiệu đau trong cơ thể khi anh ta bị thôi miên?
H. khi Lenkei phẫu thuật lần thứ hai?
I. Cuộc phẫu thuật trên cánh tay của anh ấy mất bao lâu?
J. bác sĩ đã làm gì với cánh tay của Lenkei trong cuộc phẫu thuật?