Giải bài tập Tiếng Anh lớp 10 Welcome
A. GETTING TO KNOW YOU
Introducing yourself
1 (trang 8 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Read the letter quickly. Write the names under the photos. (Đọc nhanh lá thư. Viết tên dưới những bức ảnh.)
Đáp án:
Bên trái: Nicola
Bên phải: Khang
Hướng dẫn dịch:
Chào Khang,
Tên tớ là Nicola và tớ muốn trở thành cậu qua thư của cậu. Tớ có được tên cậu từ giáo viên của tớ, cô Edwards.
Tớ 15 tuổi. Tớ sống trong một ngôi nhà nhỏ ở Manchester với mẹ và hai em trai của tớ. Tớ học ở trường trung học Bluecoat.
Tớ thích nghe nhạc và chơi trò chơi trên máy tính. Tớ cũng thích chơi guitar. Tớ chơi trong một cậu nhạc với một số người cậu của Tớ. Tớ cũng thích thể thao. Tớ chơi bóng chuyền và quần vợt. Tớ tham gia đội quần vợt của trường. Chúng tớ thường chơi các trận đấu vào sáng thứ Bảy. Điều này có chút khó vì tớ thực sự không thích dậy sớm vào cuối tuần.
Thế còn cậu? Có rất nhiều câu hỏi tớ muốn hỏi cậu. Những câu như: Cuộc sống ở Việt Nam như thế nào? Cậu có thích trường của cậu không? Nó như thế nào? Thời tiết ở Thành phố Hồ Chí Minh như thế nào? Cậu có một gia đình lớn đúng không? Tất cả những thứ đó, để giúp tớ làm quen với cậu. Cô Edwards nói rằng cậu thích chạy, nhưng đó là tất cả những gì tớ biết về cậu.
Vì vậy, hãy viết. Tớ rất muốn có một người cậu Việt Nam.
Mọi điều tốt đẹp,
Nicola
2 (trang 8 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Read the letter and complete the form about Nicola. (Đọc lá thư và hoàn thành bảng sau về Nicola.)
Đáp án:
Name |
Nicola |
Hometown |
Manchester |
Age |
15 |
Family |
Mum, two little brothers |
Likes |
School, listen to music, playing computer games, playing the guitar, sport |
||
Dislikes |
Getting up early at the weekend |
Hướng dẫn dịch:
Tên |
Nicola |
Quê hương |
Manchester |
Tuổi |
15 |
Gia đình |
Mum, two little brothers |
Điều yêu thích |
Trường học, nghe nhạc, chơi điện tử, chơi đàn ghi-ta, thể thao |
||
Điều không yêu thích |
Thức dậy sớm vào cuối tuần |
3 (trang 8 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Match the questions with the answers to make mini-dialogues. (Nối những câu hỏi với những câu trả lời để tạo thành các đoạn hội thoại nhỏ.)
Đáp án:
1. d |
2. a |
3. f |
4. b |
5. c |
6.e |
Hướng dẫn dịch:
1. Cậu làm nghề gì? – Tớ là học sinh.
2. Cậu đang làm gì vậy? – Tớ đang xem ti vi.
3. Cậu thích làm gì? – Tớ thích chơi quần vợt.
4. Cậu thích học tiếng Anh không? – Có, nó rất tuyệt.
5. Cậu đến từ đâu thế? – Tớ đến từ Việt Nam.
6. Cậu 14 tuổi đúng không? – Không phải, tớ 13 tuổi.
4 (trang 8 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Choose the next line for each of the mini-dialogues in Exercise 3. (Chọn dòng tiếp theo cho mỗi đoạn hội thoại nhỏ trong Bài tập 3.)
Đáp án:
Dialogue 1 (d) – 3
Dialogue 2 (a) – 5
Dialogue 3 (f) – 6
Dialogue 4 (b) – 1
Dialogue 5 (c) – 2
Dialogue 6 (e) – 4
Hướng dẫn dịch:
1. Tên của giáo viên của cậu là gì?
2. Có phải cậu sống ở thành phố Hồ Chí Minh không?
3. Cậu học ở trường nào?
4. Sinh nhật của cậu là khi nào?
5. Cậu có muốn ra ngoài và làm gì đó với tớ không?
6. Tớ cũng vậy. Cậu có muốn đến chỗ tớ và luyện tập vào lúc nào đó không?
5 (trang 8 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Work in pairs. Think of one more line for each dialogue. Then practise your dialogues. (Làm việc theo cặp. Hãy nghĩ thêm một dòng cho mỗi đoạn hội thoại. Sau đó, thực hành các cuộc đối thoại của bạn.)
Gợi ý:
1. – Do you like studying English?
– Yes, I do.
– I often spend about 3 hours per day studying it.
2. – Why do you like it?
– Because I can communicate with foreigners.
– Besides, English is an interesting language.
Hướng dẫn dịch:
1. – Cậu có thích học tiếng Anh không?
– Có, tớ thích học tiếng Anh
– Tớ thường dành khoảng 3 tiếng mỗi ngày để học nó.
2. – Tại sao cậu lại thích tiếng Anh?
– Bởi vì tớ có thể giao tiếp với người nước ngoài.
– Ngoài ra, tiếng Anh là một thứ tiếng thú vị.
The weather
1 (trang 9 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) What kind of weather do you love, like or hate? Draw a :>, 🙂 or a 🙁 next to each one. (Kiểu thời tiết nào bạn yêu thích, thích hoặc ghét? Vẽ một :>, 🙂 hoặc 🙁 bên cạnh mỗi từ.)
Gợi ý:
sunny |
:> |
wet |
🙁 |
cloudy |
🙂 |
warm |
:> |
cold |
🙂 |
windy |
🙂 |
humid |
🙁 |
rainy |
🙂 |
dry |
:> |
freezing |
🙁 |
hot |
🙂 |
foggy |
🙁 |
Hướng dẫn dịch:
sunny |
có nắng |
wet |
ướt |
cloudy |
có mây |
warm |
ấm áp |
cold |
lạnh |
windy |
có gió |
humid |
ẩm ướt |
rainy |
có mưa |
dry |
khô ráo |
freezing |
đóng băng |
hot |
nóng |
foggy |
có sương mù |
2 (trang 9 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Listen to the weather forecast for the UK. Tick (✓) the weather words in Exercise 1 that you hear. (Nghe dự báo thời tiết của Vương quốc Anh. Đánh dấu (✓) các từ chỉ thời tiết trong Bài tập 1 mà bạn nghe được.)
Audio 1.02
Nội dung bài nghe:
It will be a cold day in the north of the country with temperatures around 8 degrees Celsius in Manchester. It gets better the further south we go. In Birmingham it will feel quite warm with maximum temperatures of 16 degrees Celsius and in London it could get up to 20 degrees Celsius, which is very hot for this time of year. The skies over London will be clear and sunny with very few clouds. It might even feel a little humid. It will also be dry in Birmingham but it will be a little cloudy at times, too. But back up north, I’m afraid it’s not going to be a very nice day. It will be very windy in Manchester, and those winds will bring a lot of rain. So if you have to go out on this rainy day, don’t forget your raincoat and umbrella. It will be very wet.
Hướng dẫn dịch:
Sẽ là một ngày lạnh giá ở miền Bắc của đất nước Anh với nhiệt độ tầm 8 độ C tại Manchester. Thời tiết trở nên tốt hơn khi chúng ta đi xa hơn về phía nam. Ở Birmingham thời tiết sẽ khá ấm áp với nhiệt độ cao nhất là 16 độ C và có thể lên đến 20 độ C ở Luân Đôn, tức là rất nóng ở thời điểm hiện tại của năm. Bầu trời ở Luân Đôn sẽ rất trong xanh và có nắng với rất ít mây. Thời tiết thậm chí sẽ hơi ẩm ướt. Thời tiết cũng khô ráo ở Birmingham nhưng đôi khi cũng sẽ có mây. Nhưng ở miền Bắc, tớ sợ rằng sẽ không phải là một ngày đẹp trời ở nơi đây. Trời sẽ rất gió ở Manchester, và những cơn gió này sẽ gây ra mưa lớn. Vì vậy nếu cậu phải ra ngoài vào những ngày mưa, đừng quên mang áo mưa và ô. Trời sẽ rất ướt đấy.
Đáp án:
sunny |
✓ |
wet |
✓ |
cloudy |
✓ |
warm |
✓ |
cold |
✓ |
windy |
✓ |
humid |
✓ |
rainy |
✓ |
dry |
✓ |
freezing |
|
hot |
|
foggy |
|
Hướng dẫn dịch:
sunny |
có nắng |
wet |
ướt |
cloudy |
có mây |
warm |
ấm áp |
cold |
lạnh |
windy |
có gió |
humid |
ẩm ướt |
rainy |
có mưa |
dry |
khô ráo |
freezing |
đóng băng |
hot |
nóng |
foggy |
có sương mù |
3 (trang 9 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Listen again. What is the weather going to be like in Manchester, Birmingham and London? (Lắng nghe một lần nữa. Thời tiết sẽ như thế nào ở Manchester, Birmingham và London?)
Đáp án:
Manchester: cold, windy, rainy
Birmingham: warm, dry, cloudy
London: hot, clear, sunny, humid
Hướng dẫn dịch:
Manchester: lạnh giá, có gió, có mưa
Birmingham: ấm áp, khô ráo, có gió
Luân Đôn: nóng, trong xanh, có nắng, ẩm ướt
4 (trang 9 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Work in pairs. Look at the pictures. Ask and answer questions. (Làm việc theo cặp. Nhìn vào những bức tranh. Hỏi và trả lời câu hỏi.)
Gợi ý:
Istanbul: – What’s the weather like in Istanbul?
– It’s freezing and pretty cloudy.
Đà Nẵng: – What’s the weather like in Istanbul?
– It’s very cloudy.
Rio: – What’s the weather like in Rio?
– It’s sunny but very cloudy.
London: – What’s the weather like in London?
– It’s sunny.
Osio: – What’s the weather like in Osio?
– It’s sunny and very clear with a little cloud.
Hướng dẫn dịch:
Istanbul: – Thời tiết ở Istanbul như thế nào?
– Trời rất bang giá và khá nhiều mây.
Đà Nẵng: – Thời tiết ở Đà Nẵng như thế nào?
– Trời rất nhiều mây.
Rio: – Thời tiết ở Rio như thế nào?
– Trời nắng nhưng cũng rất nhiều mây.
Luân Đôn: – Thời tiết ở Luân Đôn như thế nào?
– Trời có nắng.
Osio: – Thời tiết ở Osio như thế nào?
– Trời nắng, trong xanh chỉ có một chút mây.
Family
1 (trang 9 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Look at the family words. Complete the pairs. (Nhìn vào những từ vựng nói về gia đình. Hoàn thành các cặp từ.)
Đáp án:
1. father |
2. sister |
3. uncle |
4. granddad |
5. wife |
6. cousin |
Hướng dẫn dịch:
1. mẹ và bố |
2. anh/em trai và chị/em gái |
3. dì và chú |
4. bà và ông |
5. chồng và vợ |
6. anh/em họ và chị/em họ |
2 (trang 9 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Listen to Nicola talking to Khang on Skype. How are these people related to Nicola? (Nghe Nicola nói chuyện với Khang trên Skype. Những người này có quan hệ như thế nào với Nicola?)
Audio 1.03
Nội dung bài nghe:
Khang So tell me more about your family. I know you have two little brothers.
Nicola Yes, Colin and Luke. They’re twins.
Khang Twins!
Nicola Yes, they’re lots of fun.
Khang And you live with your mum.
Nicola Yes, she’s called Sharon. She’s really cool.
Khang What about your dad?
Nicola My parents are divorced, and my dad doesn’t live near us.
Khang I’m sorry.
Nicola It’s no problem. I’ve got loads of other relatives. My mum’s got two sisters, Becky and Jodie. My aunt Jodie’s not married but Becky is. Her husband’s called Mike. He’s really nice. And they’ve got three children – all boys. Jamie, Kai and Shay. They live just down the road so we see them all the time.
Khang That’s nice.
Nicola And then there’s my granddad, Joe. He’s really fun. He’s like a second dad to me. And he only lives about five minutes away. But anyway, what about your family? Tell me all about your brothers and sisters.
Khang My family! Have you got a few hours?
Hướng dẫn dịch:
Khang Vậy, hãy nói cho tớ biết thêm về gia đình của cậu. Tớ biết cậu có hai anh trai.
Nicola Đúng vậy, là Colin và Luke. Họ là anh em sinh đôi.
Khang Anh em sinh đôi!
Nicola Đúng, họ rất vui vẻ
Khang Và cậu sống với mẹ của cậu.
Nicola Đúng vậy, bà ấy tên là Sharon. Bà ấy thực sự ngầu.
Khang Còn bố của cậu thì sao?
Nicola Bố mẹ tớ đã ly hôn và bố tớ không còn sống gần chúng tớ.
Khang Tớ xin lỗi.
Nicola Không có vấn đề gì. Tớ có rất nhiều người thân khác. Mẹ tớ có hai em gái, Becky và Jodie. Dì của tớ, Jodie chưa kết hôn nhưng dì Becky thì có. Chồng cô ấy tên là Mike. Chú ấy thực sự tốt. Và họ đã có ba đứa con – tất cả đều là con trai. Jamie, Kai và Shay. Họ sống ngay dưới lòng đường vì vậy chúng tớ gặp họ mọi lúc.
Khang Thật tuyệt
Nicola Và sau đó là ông ngoại của tớ, Joe. Ông ấy thực sự rất vui vẻ. Ông ấy giống như một người cha thứ hai đối với tớ. Và ông ấy chỉ sống cách chỗ tớ khoảng năm phút. Nhưng dù sao, về gia đình của cậu thì sao? Kể cho tớ tất cả về các anh chị em của cậu đi.
Khang Nhà tớ ấy à! Cậu có một vài giờ chứ?
Đáp án:
1. brother |
2. brother |
3. mum |
4. aunt |
5. aunt |
6. uncle |
7. cousin |
8. cousin |
9. cousin |
10. granddad |
Hướng dẫn dịch:
1. anh trai |
2. anh trai |
3. mẹ |
4. dì |
5. dì |
6. chú |
7. em họ |
8. em họ |
9. em họ |
10. ông |
3 (trang 9 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Work in pairs. Ask each other about your families. (Làm việc theo cặp. Hỏi về gia đình của nhau.)
Gợi ý:
– Have you got any cousins?
– What’s your uncle’s name?
– What does your mum/dad do?
– Do you have brothers or sisters?
– Do your family live with grandma and granddad?
Hướng dẫn dịch:
– Bạn có anh chị em họ không?
– Tên của chú của bạn là gì?
– Bố/mẹ của bạn làm nghề gì?
– Bạn có anh/em trai hay chị/em gái không?
– Gia đình bạn có sống cùng ông bà không?
B. EXPERIENCES
Meeting people
1 (trang 10 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Put the parts of dialogue in order. Write 1–10 in the boxes. (Sắp xếp các phần của cuộc hội thoại theo thứ tự. Viết từ 1-10 vào ô trống.)
Đáp án:
3-9-7-1-5-10-8-4-6-2
Hướng dẫn dịch:
A Bạn đã bao giờ gặp một người nổi tiếng chưa?
B Có, tôi đã từng. Bradley Cooper.
A Thật ư! Ở đâu? Khi nào?
B Đó là mùa hè năm ngoái. Chúng tôi đã đi nghỉ ở LA. Chúng tôi đang bước ra khỏi một nhà hàng thì anh ta bước vào.
A Bạn có nói gì với anh ấy không?
B Có, tôi đã xin chữ ký của anh ấy.
A Anh ấy có cho bạn không?
B Có chứ, anh ấy thực sự rất tốt. Tôi không có bất kỳ tờ giấy nào bên mình, vì vậy anh ấy đã ký vào một cuốn sách mà tôi đang mang theo.
A Đó là cuốn sách gì?
B Đó là cuốn sách về khóa học tiếng Anh của tôi, tin hay không. Tôi đã mang nó bên mình để giúp tôi học tiếng Anh.
2 (trang 10 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Listen and check. (Nghe và kiểm tra.)
Audio 1.04
Nội dung bài nghe:
A Have you ever met a famous person?
B Yes, I have. Bradley Cooper.
A Really! Where? When?
B It was last summer. We were on holiday in LA. We were walking out of a restaurant when he walked in.
A Did you say anything to him?
B Yes, I did. I asked him for an autograph.
A Did he give you one?
B Yes, he was really nice. I didn’t have any paper with me, so he signed a book that I was carrying.
A What book was it?
B It was my English course book, believe it or not. I had it with me to help me with my English.
Hướng dẫn dịch:
A Bạn đã bao giờ gặp một người nổi tiếng chưa?
B Có, tôi đã từng. Bradley Cooper.
A Thật ư! Ở đâu? Khi nào?
B Đó là mùa hè năm ngoái. Chúng tôi đã đi nghỉ ở LA. Chúng tôi đang bước ra khỏi một nhà hàng thì anh ta bước vào.
A Bạn có nói gì với anh ấy không?
B Có, tôi đã xin chữ ký của anh ấy.
A Anh ấy có cho bạn không?
B Có chứ, anh ấy thực sự rất tốt. Tôi không có bất kỳ tờ giấy nào bên mình, vì vậy anh ấy đã ký vào một cuốn sách mà tôi đang mang theo.
A Đó là cuốn sách gì?
B Đó là cuốn sách về khóa học tiếng Anh của tôi, tin hay không. Tôi đã mang nó bên mình để giúp tôi học tiếng Anh.
Đáp án:
3-9-7-1-5-10-8-4-6-2
3 (trang 10 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Work with a partner. Practice the conversation. Change names, places and other details. (Làm việc với một bạn cặp. Thực hành cuộc trò chuyện. Thay đổi tên, địa điểm và các chi tiết khác.)
Gợi ý:
A Have you ever met a famous person?
B Yes, I have. It’s Taylor Swift.
A Wao! Where and when?
B It was at her recent concert when I finally had the ticket for her concert. At the end of the concert, I stayed and got to meet her in person.
A Did you say anything to her?
B Of course, I asked her for an autogragh.
A Did she give you one?
B Yes, she was really friendly. I asked her to sign directly on my ticket.
Hướng dẫn dịch:
A Bạn đã bao giờ gặp một người nổi tiếng chưa?
B Có, tôi đã từng. Đó là Taylor Swift.
A Wao! Ở đâu và khi nào vậy?
B Đó là buổi biểu diễn gần đây của cô ấy khi tôi cuối cùng cũng có vé cho buổi biểu diễn của cô ấy. Vào cuối buổi hòa nhạc, tôi đã ở lại và gặp trực tiếp cô ấy.
A Bạn có nói gì với cô ấy không?
B Tất nhiên, tôi đã xin cô ấy chữ ký.
A Vậy cô ấy có cho bạn không?
B Có, cô ấy thực sự rất thân thiện. Tôi đã bảo cô ấy ký trực tiếp vào vé của tôi.
4 (trang 10 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Underline examples of the following tenses in Exercise 1. (Gạch chân những ví dụ của các thì dưới đây trong Bài tập 1.)
Đáp án:
1. It was last summer.
We were on holiday in LA.
… he walked in.
I asked him for an autograph.
Yes, he was really nice.
… so he signed a book …
It was my English course book …
I had it with me …
2. I didn’t have any paper …
3. Did you say anything to him?
Did he give you one?
What book was it?
4. Yes, I did.
5. We were walking out of a restaurant …
… a book that I was carrying …
6. Have you ever met a famous person?
7. Yes, I have.
Hướng dẫn dịch:
1. Đó là mùa hè năm ngoái.
Chúng tôi đã đi nghỉ ở LA.
… Anh ấy bước vào.
Tôi đã xin chữ ký của anh ấy.
Có, anh ấy thực sự rất tốt.
… Vì vậy anh ấy đã ký vào một cuốn sách…
Đó là cuốn sách khóa học tiếng Anh của tôi…
Tôi đã có nó với tôi…
2. Tôi không mang bất kỳ tờ giấy nào…
3. Bạn có nói gì với anh ấy không?
Anh ấy đã cho bạn chứ?
Đó là cuốn sách gì?
4. Có chứ, tôi đã.
5. Chúng tôi đang bước ra khỏi một nhà hàng…
… Một cuốn sách mà tôi đang mang theo…
6. Bạn đã bao giờ gặp một người nổi tiếng chưa?
7. Có, tôi có.
Irregular past participles
1 (trang 10 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Write the past participles of these irregular verbs. (Viết các phân từ quá khứ của những động từ bất quy tắc này.)
Đáp án:
1. thought |
7. eaten |
2. drunk |
8. made |
3. worn |
9. ran |
4. seen |
10. won |
5. lost |
11. read |
6. heard |
12. ridden |
Hướng dẫn dịch:
1. nghĩ |
7. ăn |
2. uống |
8. làm |
3. mặc |
9. chạy |
4. xem |
10. thắng |
5. mất, thua |
11. đọc |
6. nghe |
12. đạp xe |
2 (trang 10 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Complete the questions with eight of the past participles in Exercise 1. (Hoàn thành các câu hỏi với tám trong số quá khứ phân từ ở Bài tập 1.)
Đáp án:
1. seen
2. eaten
3. read
4. heard
5. lost
6. won
7. worn
8. made
Hướng dẫn dịch:
1. Ai là người nổi tiếng nhất mà bạn đã từng gặp?
2. Món lạ nhất mà bạn đã từng ăn là gì?
3. Cuốn sách hay nhất mà bạn đã từng đọc là gì?
4. Câu nói đùa hài hước nhất mà bạn đã từng nghe là gì?
5. Thứ đắt nhất mà bạn đã từng làm mất và không thể tìm lại được là gì?
6. Giải thưởng tốt nhất mà bạn đã từng thắng là gì?
7. Bộ quần áo xấu hổ nhất mà bạn đã từng mặc là gì?
8. Cuộc điện thoại lâu nhất mà bạn đã từng gọi là gì?
3 (trang 10 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Answer the questions in Exercise 2 with your own information. Give details. (Trả lời các câu hỏi ở Bài tập 2 bằng chính thông tin của bạn.)
Gợi ý:
1. The most famous person I’ve ever seen is Taylor Swift.
2. The strangest food I ‘ve ever eaten is Au Tau porridge in Ha Giang.
3. The best book I’ve ever read is “How to win Friends and influence People” written by Dale Breckenridge Carnegie.
4. The funniest joke I’ve ever heard is “If love is light, marriage is electricity bill!”.
5. The most expensive thing I’ve ever lost and never found again is my Apple Watch.
6. The best prize I’ve ever won is Second prize in the province’s competition for excellent students in English in grade 11.
7. The most embarrassing clothes I’ve ever worn is a red trouser.
8. The longest phone call I’ve ever made is to my parents.
Hướng dẫn dịch:
1. Người nổi tiếng nhất mà tôi từng gặp là Taylor Swift.
2. Món ăn lạ nhất mà tôi từng ăn là cháo Ấu Tẩu ở Hà Giang.
3. Cuốn sách hay nhất mà tôi từng đọc là “Đắc nhân tâm” do Dale Breckenridge Carnegie viết.
4. Câu đùa hài hước nhất mà tôi từng nghe là “Nếu tình yêu là ánh sáng thì hôn nhân là hóa đơn tiền điện!”.
5. Thứ đắt nhất mà tôi từng đánh mất và không thể tìm lại được nữa là chiếc đồng hồ đeo tay Apple.
6. Giải thưởng cao nhất mà tôi từng đạt được là giải Nhì trong cuộc thi học sinh giỏi môn Tiếng Anh lớp 11 cấp tỉnh.
7. Bộ quần áo xấu hổ nhất mà tôi từng mặc là một cái quần màu đỏ.
8. Cuộc điện thoại dài nhất mà tôi từng gọi là cho bố mẹ tôi.
4 (trang 10 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Work in pairs. Take one of the questions from Exercise 2 and think of two more questions. Ask your partner the three questions. (Làm việc theo cặp. Lấy một trong các câu hỏi từ Bài tập 2 và nghĩ thêm hai câu hỏi khác. Hỏi đối tác của bạn ba câu hỏi.)
Gợi ý:
– What’s the best book you’ve ever read?
– How many parts does the book have?
– How long did it take you to finish reading this book?
Hướng dẫn dịch:
– Cuốn sách hay nhất bạn từng đọc là gì?
– Cuốn sách gồm bao nhiêu phần?
– Bạn mất bao lâu để đọc xong cuốn sách này?
5 (trang 10 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Report back to the group. (Báo cáo lại với nhóm của mình.)
Gợi ý:
The best book I’ve ever read is “How to win Friends and influence People” written by Dale Breckenridge Carnegie. This book includes 4 big parts, which take me two weeks to finish reading.
Hướng dẫn dịch:
Cuốn sách hay nhất mà tôi từng đọc là “Đắc nhân tâm” do Dale Breckenridge Carnegie viết. Cuốn sách này gồm 4 phần lớn, tôi mất hai tuần để đọc xong.
Losing things
1 (trang 11 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Read the story. What was in the wrong container? (Đọc câu chuyện. Trong thùng đựng hàng sai có cái gì?)
People often complain about airline companies losing their suitcases when they fly. It’s never happened to me, but something a lot worse happened to my family recently.
About ten years ago my mum got a job teaching at a university in Indonesia, so we all went there to live with her. We had a great time, but last year my parents decided that they wanted to return to the UK. Because we’d been there so long we had loads of things we wanted to take back with us – all the furniture from our house in fact.
So mum and dad went to a shipping company and arranged to take everything back in one of those big containers that you see on ships. The company packed everything into it: the armchair and sofas, the TV, wardrobes, desks, even all the carpets and curtains.
We flew back to the UK and waited for the container to arrive. About ten weeks later we were having breakfast one morning when a big lorry arrived outside our house. We were so excited. But they weren’t our things. The container was full of motorbikes. It was the wrong one. My parents were so annoyed. But the story has a happy ending. The men took the container and motorbikes away, and about two months ago our things finally arrived.
Hướng dẫn dịch:
Mọi người thường phàn nàn về việc các công ty hàng không về việc bị mất vali khi họ đi máy bay. Điều đó chưa bao giờ xảy ra với tôi, nhưng một điều tồi tệ hơn đã xảy ra với gia đình tôi gần đây.
Khoảng mười năm trước, mẹ tôi nhận được một công việc giảng dạy tại một trường đại học ở Indonesia, vì vậy tất cả chúng tôi đến đó để sống với bà. Chúng tôi đã có một khoảng thời gian tuyệt vời, nhưng năm ngoái bố mẹ tôi quyết định rằng họ muốn quay trở lại Vương quốc Anh. Vì chúng tôi đã ở đó quá lâu nên chúng tôi có rất nhiều thứ muốn mang về – thực tế là tất cả đồ đạc trong nhà.
Vì vậy, mẹ và bố đã đến một công ty vận chuyển và sắp xếp để mọi thứ trong một trong những container lớn mà bạn thường thấy trên tàu. Công ty đã đóng gói tất cả mọi thứ vào đó: ghế bành và ghế sofa, TV, tủ quần áo, bàn làm việc, thậm chí tất cả thảm và rèm cửa.
Chúng tôi bay trở lại Vương quốc Anh và chờ container đến. Khoảng mười tuần sau, chúng tôi đang ăn sáng vào một buổi sáng thì một chiếc xe tải lớn đến bên ngoài nhà chúng tôi. Chúng tôi đã rất vui mừng. Nhưng chúng không phải là đồ của chúng tôi. Chiếc container đầy ắp xe máy. Đó là một trong những sai lầm. Bố mẹ tôi bức xúc quá. Nhưng câu chuyện có một kết thúc đẹp. Những người đàn ông đã chở container và xe máy đi, và khoảng hai tháng trước, mọi thứ của chúng tôi cuối cùng đã đến.
Đáp án:
Motorbikes
Hướng dẫn dịch:
Những chiếc xe máy
2 (trang 10 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Read the story again and answer the questions. Use the word in brackets in your answer. (Đọc lại câu chuyện và trả lời các câu hỏi. Sử dụng từ trong ngoặc trong câu trả lời của bạn.)
Đáp án:
1. About 10 years ago
2. About nine or ten years
3. Last year
4. About 10 weeks
5. About two months ago
Hướng dẫn dịch:
1. Mẹ của Liam bắt đầu công việc của cô ấy ở Indonesia từ lúc nào?
– Khoảng 10 năm trước.
2. Họ đã ở đây bao lâu?
– Khoảng 9 hoặc 10 năm
3. Họ quyết định quay về Anh khi nào?
– Năm ngoái
4. Sau khi họ trở về Anh bao lâu thì container đầu tiên mới đến?
– Khoảng 10 tuần
5. Khi nào thì container đúng cuối cùng cũng đến?
– Khoảng 2 tháng trước
3 (trang 10 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Write a short story about something you lost. Use these questions to help you. (Viết một câu chuyện ngắn về thứ mà bạn đã làm mất. Dùng những câu hỏi dưới đây để giúp bạn.)
Gợi ý:
– It was last summer when I was on holiday with my family.
– It’s my most expensive watch, the Apple watch.
– I lost it in a restaurant where we had lunch.
– I found it everywhere and also asked the restaurant to help me find the watch.
– I was so nervous and embarrassed.
– Luckily. I found it eventually. I forgot it in the toilet and then, a waitress who checked the toilet found it.
Hướng dẫn dịch:
– Vào mùa hè năm ngoái khi tôi đang đi nghỉ cùng gia đình.
– Đó là chiếc đồng hồ đeo tay đắt nhất của tôi, đồng hồ Apple
– Tôi làm mất nó ở trong một nhà hàng nơi chúng tôi ăn trưa.
– Tôi đã tìm nó khắp nơi và cũng nhờ nhà hàng giúp mình tìm kiếm.
– Tôi đã rất lo lắng và bối rối.
– May thay, cuối cùng tôi cũng tìm lại được nó. Tôi đã để quên nó trong nhà vệ sinh và một nhân viên vào kiểm tra nhà vệ sinh đã tìm thấy nó
Furniture
1 (trang 10 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Tick (✓) the items mentioned in the story. (Tích (✓) những đồ vật được nhắc đến trong câu chuyện.)
Đáp án:
desk |
✓ |
armchair |
✓ |
wardrobe |
✓ |
carpet |
✓ |
sofa |
✓ |
curtains |
✓ |
Hướng dẫn dịch:
desk |
bàn |
armchair |
ghế bành |
wardrobe |
tủ quần áo |
carpet |
thảm |
sofa |
ghế sofa |
curtains |
rèm cửa |
2 (trang 10 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Discuss in small groups. Your family is moving to the other side of the world. They are packing the house things into a container, but there is only room for five items. What five items of furniture from your house are you going to choose? (Thảo luận trong nhóm nhỏ. Gia đình bạn đang chuyển sang phía bên kia lục địa. Họ đang đóng gói đồ đạc trong nhà vào một thùng chứa, nhưng chỉ có đủ chỗ cho năm món đồ. Bạn định chọn năm món đồ nội thất nào trong ngôi nhà của mình?)
Gợi ý:
– We will take with us several things including television, desk, sofa, carpets and clothes hanger. Because these things are all essential and expensive.
– Others like wardrobe, air-conditioning, curtains,… are also necessary but they are equidded in the new house and something we can buy at the new home.
Hướng dẫn dịch:
– Chúng tôi sẽ mang theo một số thứ bao gồm tivi, bàn, ghế sofa, thảm và giá treo quần áo. Vì những thứ này đều rất cần thiết và đắt tiền.
– Những thứ khác như tủ quần áo, điều hòa, rèm cửa, … cũng cần thiết nhưng chúng đã được trang bị trong nhà mới và là những thứ chúng tôi có thể mua ở nhà mới.
C. EATING AND DRINKING
Buying and talking about food
1 (trang 12 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Listen and complete each space with one word. (Nghe và hoàn thành mỗi khoảng trống với một từ.)
Audio 1.05
Nội dung bài nghe:
Assistant Morning, can I help you?
Customer Yes, please. Um, I want some onions.
Assistant OK, how many?
Customer Two kilos. And can I have some mushrooms too, please? About half a kilo.
Assistant OK. Anything else?
Customer Oh, yes – tomatoes. A kilo of tomatoes, please. And some olives.
Assistant Sorry, we haven’t got any olives today. Try the supermarket across the street.
Customer OK, thanks.
Assistant Here are your tomatoes. So, are you going to make pizza tonight with all this?
Customer No, I’m not. I’m making ‘mushrooms a la grecque’. It’s a French dish. I had it on holiday in France. I loved it!
Assistant Have you got lemons? You don’t have to put lemon juice in it, but it’s a really good idea!
Customer Oh, right. No, it’s OK, thanks. I’ve already got lemons at home. So how much is that?
Assistant Let’s see. That’s £4.35, please.
Customer Here you are – five pounds.
Assistant And 65p change. Thanks. Enjoy your dinner!
Hướng dẫn dịch:
Trợ lý Chào buổi sáng, tôi có thể giúp gì cho bạn?
Khách hàng Vâng. Ừm, tôi muốn một ít hành tây.
Trợ lý OK, bao nhiêu?
Khách hàng Hai kg. Và lấy cho tôi một ít nấm nữa được không? Khoảng nửa ký.
Trợ lý OK. Còn gì nữa không?
Khách hàng Ồ, vâng – cà chua. Làm ơn cho một kg cà chua. Và một số ô liu.
Trợ lý Xin lỗi, hôm nay chúng tôi không có ô liu. Hãy thử đến siêu thị bên kia đường.
Khách hàng OK, cảm ơn.
Trợ lý Đây là cà chua của bạn. Vậy, bạn có định làm bánh pizza tối nay với tất cả những thứ này không?
Khách hàng Không, tôi không. Tôi đang làm “mushrooms a la grecque”. Đó là một món ăn Pháp. Tôi đã ăn nó trong kỳ nghỉ ở Pháp. Tôi yêu nó!
Trợ lý Bạn có chanh không? Bạn không cần phải cho nước chanh vào, nhưng đó là một ý tưởng thực sự hay!
Khách hàng Ồ, đúng. Rất hay, cảm ơn. Tôi đã có chanh ở nhà. Vậy bấy nhiêu đó là bao nhiêu?
Trợ lý Hãy xem. Đó là £ 4,35, xin vui lòng.
Khách hàng Của bạn đây – năm bảng.
Trợ lý Và 65p tiền lẻ. Cảm ơn. Hãy tận hưởng bữa tối của bạn!
Đáp án:
1. some |
2. some |
3. else |
4. some |
5. any |
6. supermarket |
7. mushrooms |
8. have |
9. really |
10. already |
11. much |
12. change |
Hướng dẫn dịch:
1. một vài |
1. một vài |
3. khác |
4. một vài |
5. bất kỳ |
6. siêu thị |
7. nấm |
8. có |
9. thật sự |
10. đã, rồi |
11. nhiều |
12. tiền lẻ |
2 (trang 12 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Complete each sentence with some or any. Then match the sentences with the pictures. Write the numbers 1–8. (Hoàn thành mỗi câu với một vài hoặc bất kỳ. Sau đó nối các câu với các bức ảnh. Viết các số từ 1-8.)
Đáp án:
1. some (G) |
2. some (A) |
3. any (E) |
4. some (B) |
5. any (D) |
6. some (F) |
7. any (H) |
8. any (C) |
Hướng dẫn dịch:
1. Có một vài hũ sữa chua trong tủ lạnh.
2. Có một ít nấm trong phòng bếp.
3. Không có chút nấm nào trong pizza.
4. Tôi muốn vài củ khoai tây, làm ơn.
5. Xin lỗi, không còn bất kỳ củ khoai tây nào.
6. Làm ơn cho tôi một chút cà phê.
7. Ồ, không còn chút sữa chua nào cả.
8. Không, tôi không muốn uống cà phê, cảm ơn.
3 (trang 12 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Which of these things would you always / never / sometimes see on a pizza? (Những thứ nào dưới đây bạn luôn luôn/không bao giờ/thi thoảng thấy trên một chiếc pizza?)
Gợi ý:
– There’s always cheese on a pizza – but you never see yoghurt in it.
– A pizza always have tomatoes to make sauce. However pears are never used.
– There’s sometimes carrots, onions., peppers, pinapple, chicken, mushrooms, olives in the topping or to decorate.
Hướng dẫn dịch:
– Luôn có pho mát trên bánh pizza – nhưng bạn không bao giờ thấy sữa chua trong đó.
– Một chiếc bánh pizza luôn có cà chua để làm nước sốt. Tuy nhiên lê không bao giờ được sử dụng.
– Đôi khi có cà rốt, hành tây, ớt, dứa, thịt gà, nấm, ô liu trong lớp trên cùng hoặc để trang trí.
In a restaurant
1 (trang 13 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Read the sentences. Mark them W (waitress) or C (customer). Listen and check. (Đọc các câu dưới đây. Đánh dấu chúng với chữ W (phục vụ) hoặc C (khách hàng). Nghe và kiểm tra.)
Audio 1.06
Nội dung bài nghe:
Waitress Good evening! Welcome to Luigi’s.
Customer Hello. A table for two please.
Waitress A table for two? This way, please.
Customer Can we see the menu, please?
Waitress Of course. Here you are.
Waitress Are you ready to order?
Customer Yes, we’d both like the fish, please. And the soup to start.
Waitress Thank you.
Waitress Is everything OK?
Customer No, not really. There’s too much salt in the soup!
Waitress Sorry, I’ll change it for you.
Customer It’s very noisy here. There are too many people.
Customer I know, it’s awful. And the food … ugh! Let’s go!
Customer Excuse me! The bill, please!
Waitress Coffee?
Customer No thanks. We’re leaving!
Hướng dẫn dịch:
Phục vụ Chào buổi tối! Chào mừng đến với Luigi’s.
Khách hàng Xin chào. Vui lòng cho một bàn cho hai người.
Phục vụ Một bàn cho hai người? Mời đi lối này.
Khách hàng Chúng tôi có thể xem menu được không?
Phục vụ Tất nhiên. Của bạn đây.
Phục vụ Bạn đã sẵn sàng gọi món chưa?
Khách hàng Vâng, cả hai chúng tôi đều thích cá, làm ơn. Và bắt đầu bữa ăn với món súp nhé.
Phục vụ Cảm ơn bạn.
Phục vụ Mọi thứ vẫn ổn chứ?
Khách hàng Không, thực sự không ổn. Có quá nhiều muối trong súp!
Phục vụ Xin lỗi, tôi sẽ đổi nó cho bạn.
Khách hàng Ở đây rất ồn ào. Có quá nhiều người.
Khách hàng Tôi biết, điều đó thật tồi tệ. Và thức ăn… ugh! Đi thôi nào!
Khách hàng Vui lòng cho tôi xin hóa đơn!
Phục vụ Bạn muốn cà phê không?
Khách hàng Không, cảm ơn. Chúng tôi sẽ rời đi!
Đáp án:
1. C |
2. W |
3. C |
4. C |
5. W |
6. C |
7. C |
8. W |
Hướng dẫn dịch:
1. Chúng tôi có thể xem menu được không?
2. Mọi thứ vẫn ổn chứ?
3. Có quá nhiều muối trong súp!
4. Vui lòng cho tôi xin hóa đơn!
5. Một bàn cho hai người? Mời đi lối này.
6. Vâng, cả hai chúng tôi đều thích cá, làm ơn. Và bắt đầu bữa ăn với món súp nhé.
7. Ở đây rất ồn ào. Có quá nhiều người.
8. Bạn đã sẵn sàng gọi món chưa?
2 (trang 13 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Complete each phrase with much or many. (Hoàn thành mỗi cụm từ với much hoặc many.)
Đáp án:
1. much |
2. much |
3. many |
4. much |
5. many |
6. many |
Hướng dẫn dịch:
1. quá nhiều đường
2. quá nhiều muối
3. quá nhiều nấm
4. quá nhiều tiền
5. quá nhiều người
6. quá nhiều thứ trên menu
3 (trang 13 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Complete the mini-dialogues with a phrase from Exercise 2. (Hoàn thành các cuộc hội thoại nhỏ với một cụm từ từ Bài tập 2.)
Đáp án:
1. too much salt
2. too much sugar
3. too many mushrooms
4. too many people
5. too many things on the menu
6. too much money
Hướng dẫn dịch:
1. A Món súp này thật kinh khủng.
B Tôi biết! Có quá nhiều muối trong đó.
2. A Ugh! Tôi không thể nào uống ly cà phê này được.
B Tôi biết! Có quá nhiều đường.
3. A Chiếc pizza này không ngon đến vậy.
B Tôi biết! Tôi thích nấm nhưng có quá nhiều nấm rồi.
4. A Thật kinh khủng. Chúng ta không thể trò chuyện được.
B Tôi biết! Ở đây có quá nhiều người.
5. A Tôi không biết nên chọn món gì.
B Tôi biết! Có quá nhiều món trên menu.
6. A Xem này! €30.00 một chiếc pizza!!
B Tôi biết! Nó quá đắt rồi
Shops
1 (trang 13 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Look at the shops below. What things can you buy in each place? Think of as many things as you can. (Nhìn vào những cửa hàng bên dưới. Những thứ đồ có thể mua ở mỗi nơi là gì? Nghĩ đến nhiều đồ vật nhất bạn có thể.)
Gợi ý:
– Newsagent’s: newspaper, magazine,…
– Chemist’s: medicines, skin-care, chocolate,…
– Bookshop: book, magazine, pens, note,…
– Clothes shop: dress, shirt, T-shirt, short, croptop,…
– Shoe shop: athletic shoes, boots, leather shoes, high heels, sandals, slippers, flat shoes,…
– Post office: Stamps, boxes, cardboard envelopes,…
– Supermarket: meat, vegetable, fruits, drinks, candy, snacks,…
– Sports shop: shoes, sport clothes, badminton racket, ball,…
Hướng dẫn dịch:
– Sạp báo: báo, tạp chí,…
– Cửa hàng thuốc: thuốc, đồ chăm sóc da, sô cô la,…
– Nhà sách: sách, tạp chí, bút, giấy nhớ,…
– Cửa hàng quần áo: váy, áo sơ mi, áo thun, quần ngắn, áo croptop,…
– Cửa hàng giày: giày thể thao, giày ống, giày da, giày cao gót, dép, xăng đan, dép đi trong nhà, giày bệt,…
– Bưu điện: tem, hộp, phong bì các tông,…
– Siêu thị: thịt, rau củ, hoa quả, đồ uống, kẹo, đồ ăn nhẹ,…
– Cửa hàng thể thao: giày, quần áo thể thao, vợt cầu lông, bóng,…
2 (trang 13 sách giáo khoa tiếng ANh 10 THINK) Listen. Which shop is each person in? Write the number of the dialogue next to the correct shop in Exercise 1. There are three shops you won’t need. (Nghe. Mỗi người ở quán nào? Viết số của các cuộc hội thoại bên cạnh cửa hàng đúng trong Bài tập 1. Có ba cửa hàng mà bạn không cần.)
Audio 1.07
Nội dung bài nghe:
1.
Paul Hello. How much are these jeans, please?
Assistant £49.99. And they’re pre-shrunk, so you don’t have to buy a larger size than you need. They won’t shrink more. They’re really popular in America.
Paul Cool. Can I try them on, please?
2.
Postal clerk Can I help you?
Julia Yes, I want to send this letter to the United States, please – as quickly as possible.
Postal clerk OK. That’s express, then. So you have to fill in this form, OK?
Julia OK.
3.
James Can I have these two, please?
Assistant Of course. Oh! Did you know that there’s a special offer? If you buy three books, you don’t have to pay for the third one. Buy three, pay for two. Do you want to get another one?
James Oh, right. I’ll go and have a look. Thank you!
4.
Karen Can I have these trainers, please? I’m running in a marathon next week!
Assistant OK. They’re 65 pounds. Please remember that you have to wear them two or three times before you run a race, OK?
Karen Yes, I know that, thanks.
5.
Sue Hi. Just these magazines, please, and the newspaper.
Assistant Sure.
Sue There are a lot of people here today! It was a really long queue.
Assistant Yes, that’s right. But did you know there’s a machine over there? You don’t have to wait in a queue. You can use the machine to pay.
Sue Oh, I didn’t know that. Is it new?
Hướng dẫn dịch:
1.
Paul Xin chào. Làm ơn cho tôi hỏi cái quần jean này bao nhiêu?
Trợ lý £ 49,99. Và chúng đã được thu nhỏ trước, vì vậy bạn không cần phải mua kích thước lớn hơn mức bạn cần. Chúng sẽ không co lại nhiều hơn. Chúng thực sự nổi tiếng ở Mỹ.
Paul Tuyệt. Tôi có thể thử chúng được không?
2.
Nhân viên bưu điện Tôi có thể giúp gì cho bạn?
Julia Vâng, tôi muốn gửi bức thư này đến Hoa Kỳ, làm ơn – càng nhanh càng tốt.
Nhân viên bưu điện OK. Vậy thì đó là chuyển phát nhanh. Vì vậy, bạn phải điền vào biểu mẫu này, OK?
Julia Được thôi.
3.
James Cho tôi lấy hai cái này?
Trợ lý Tất nhiên. Ồ! Bạn có biết rằng có một ưu đãi đặc biệt? Nếu bạn mua ba cuốn sách, bạn không phải trả tiền cho cuốn thứ ba. Mua ba, trả hai. Bạn có muốn lấy một cái khác nữa không?
James Ồ, đúng. Tôi sẽ đi xem. Cảm ơn bạn!
4.
Karen Tôi có thể chọn những đôi giày thể thao này được không? Tôi sẽ tham gia cuộc thi marathon vào tuần tới!
Trợ lý OK. Chúng trị giá 65 pound. Hãy nhớ rằng bạn phải mặc chúng hai hoặc ba lần trước khi chạy đua nhé?
Karen Vâng, tôi biết điều đó, cảm ơn.
5.
Sue Xin chào. Chỉ những cuốn tạp chí này, và tờ báo, làm ơn.
Trợ lý Chắc chắn rồi.
Sue Hôm nay có rất nhiều người ở đây! Thực sự là một hàng chờ đợi dài.
Trợ lý Vâng, đúng vậy. Nhưng bạn có biết có một cái máy ở đó không? Bạn không phải xếp hàng đợi. Bạn có thể sử dụng máy để thanh toán.
Sue Ồ, tôi không biết điều đó. Nó mới có phải không?
Đáp án:
1. clothes shop |
2. post office |
3. bookshop |
4. shoe shop |
5. newsagent’s |
Hướng dẫn dịch:
1. cửa hàng quần áo |
2. bưu điện |
3. nhà sách |
4. cửa hàng giày |
5. sạp báo |
3 (trang 13 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Listen again. In which shop do you hear these words? (Nghe lại. Bạn nghe thấy những câu sau ở cửa hàng nào?)
Đáp án:
1. newsagent’s or supermarket
2. shoe shop
3. clothes shop
4. post ofice
5. book shop
Hướng dẫn dịch:
1. Bạn không cần phải xếp hàng đợi. Sạp báo hoặc siêu thị
2. Bạn phải mặc chúng hai hoặc ba lần. Cửa hàng giày
3. Bạn không cần phải mua kích thước lớn hơn mức bạn cần. Cửa hàng quần áo
4. Bạn phải điền vào bảng biểu này. Bưu điện
5. Bạn không phải trả tiền cho cuốn thứ ba. Nhà sách
Things you have to do
1 (trang 13 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Read the sentences below. For each one, think of possibilities for a) who said it and b) who to. (Đọc các câu phía dưới. Đối với mỗi người, hãy nghĩ về các khả năng a) ai đã nói điều đó và b) nói với ai.)
Gợi ý:
1. You don’t have to eat it.
a) Mother
b) Child
2. You have to give it to me tomorrow morning.
a) Manager
b) Staff
3. I don’t have to listen to you!
a) Friend
b) Friend
4. I have to finish this tonight.
a) Child
b) Parent
5. You don’t have to put mushrooms on it.
a) Customer
b) Chef
6. It’s fantastic! I have to buy it!
a) Friend
b) Friend
Hướng dẫn dịch:
1. Con không cần phải ăn nó.
a) Mẹ
b) Con
2. Bạn phải nộp nó cho tôi vào sáng mai.
a) Quản lý
b) Nhân viên
3. Tớ không cần phải nghe lời cậu!
a) Bạn bè
b) Bạn bè
4. Con phải hoàn thành nó tối nay.
a) Con
b) Bố mẹ
5. Bạn không cần cho nấm lên đâu.
a) Khánh hàng
b) Đầu bếp
6. Thật tuyệt! Tớ phải mua nó!
a) Bạn bè
b) Bạn bè
2 (trang 13 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Work in pairs. Choose three of the sentences in Exercise 1. Act out a mini-dialogue for each sentence that you choose. (Làm việc theo cặp. Chọn ba trong những câu ở Bài tập 1. Diễn một đoạn hội thoại nhỏ cho mỗi câu mà bạn chọn.)
Gợi ý:
1. You have to give it to me tomorrow morning.
A: When is the deadline of this report?
B: You have to give it to me tomorrow morning.
A: Tomorrrow morning? Is it a bit hasty?
B: I know, but the project is behind schedule.
2. You don’t have to put mushrooms on it.
A: Is there any things you can’t eat?
B: You don’t have to put mushrooms on it.
A: How about carrot?
B: Umm, it’s ok.
3. It’s fantastic! I have to buy it!
A: Try this dress on.
B: It’s fantastic! I have to buy it!
A: Is it a bit expensive?
B: True, but I still want to buy it.
Hướng dẫn dịch:
1. Bạn phải nộp nó cho tôi vào sáng mai.
A: Hạn cuối của bản báo cáo này là khi nào vậy?
B: Bạn phải nộp nó cho tôi vào sáng mai.
A: Sáng mai ư? Có phải hơi vội không?
B: Tôi biết, nhưng dự án đang chậm so với tiến độ.
2. Bạn không cần cho nấm lên đâu.
A: Bạn có không ăn được gì không?
B: Bạn không cần cho nấm lên đâu.
A: Cà rốt thì sao?
B: Umm, không sao.
3. Thật tuyệt! Tớ phải mua nó!
A: Thử chiếc váy này xem.
B: Thật tuyệt! Tớ phải mua nó!
A: Có phải là nó hơi đắt rồi không?
B: Đúng vậy, nhưng tớ vẫn muốn mua nó.
D. LOOKING AHEAD
Plans and arrangements
1 (trang 14 sách giáo khoa tiếng Anh 1 THINK) Read the email. Match the times and the events. (Đọc email. Nối các mốc thời gian với các sự kiện.)
Đáp án:
1. c |
2.a |
3.d |
4.e |
5.f |
6.b |
Hướng dẫn dịch:
1. Trưa thứ bảy – lễ khai mạc
2. Chiều thứ bảy – Trò chơi và các cuộc đua của trẻ em
3. Tối thứ bảy – nhóm nhạc địa phương
4. Sáng chủ nhật – tổ chức từ thiện
5. Chiều chủ nhật – Bữa tiệc đường phố
6. Tối chủ nhật – Tiệc cho chị của Belinda
2 (trang 14 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Read the sentences. What do the underlined verbs express? Write A (arrangement) or I (intention). (Đọc các câu. Các động từ được gạch chân diễn đạt điều gì? Viết A (sắp xếp) hoặc I (ý định).
Đáp án:
1. A |
2. A |
3. I |
4. I |
5. I |
6. A |
Hướng dẫn dịch:
1. Vào buổi tối, một ban nhạc địa phương sẽ chơi ở quảng trường thành phố.
2. Tôi đang chạy trong cuộc đua.
3. Chúng tôi sẽ tham gia.
4. Tôi sẽ mặc bộ quần áo mùa hè mới của mình.
5. Chúng tôi sẽ biến nó thành một bữa tiệc thực sự đặc biệt.
6. Chúng tôi đang tổ chức một bữa tiệc tại địa điểm của chúng tôi.
3 (trang 14 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Underline other examples of present continuous for arrangements in Belinda’s email. (Gạch chân các ví dụ khác về hiện tại tiếp diễn cho các sắp xếp trong email của Belinda.)
Đáp án:
… you are coming to visit us next weekend …
… our town is having its special weekend gala.
… our own team are playing against another town …
When are you arriving on Friday?
Hướng dẫn dịch:
… Bạn sẽ đến thăm chúng tôi vào cuối tuần tới…
… Thị trấn của chúng ta đang có buổi dạ tiệc cuối tuần đặc biệt.
… Đội của chúng tôi đang đấu với một thị trấn khác…
Khi nào bạn đến vào thứ Sáu?
4 (trang 14 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Work in pairs. Ask and
answer questions about plans you have for next weekend. (Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi về kế hoạch bạn có cho cuối tuần tới.)
Gợi ý:
A: What are you doing on Sunday evening?
B: I have no idea. How about you?
A: I am planning to go to watch movie. Would you like to go with me?
B: Great. See you next week!
Hướng dẫn dịch:
A: Cậu sẽ làm gì vào tối Chủ nhật tới?
B: Tớ không biết. Còn cậu thì sao?
A: Tớ đang định đi xem phim. Cậu có muốn đi với tớ không?
B: Tuyệt vời. Gặp lại cậu vào tuần tới!
Sports and sport verbs
1 (trang 14 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Complete the table with the sports in the list. (Hoàn thành bảng với các môn thể thao trong danh sách liệt kê.)
Gợi ý:
play |
do |
go |
football tennis skiiing |
gymnastics karate |
running athletics rock climbing |
Hướng dẫn dịch:
chơi |
tập |
đi |
bóng đá quần vợt trượt băng |
thể dục dụng cụ võ karate |
chạy điền kinh leo núi |
2 (trang 14 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Work in pairs. Which sports do you often / sometimes / never do? Talk to your partner. (Làm việc theo cặp. Bạn thường / thỉnh thoảng / không bao giờ tập môn thể thao nào? Nói chuyện với đối tác của bạn.)
Gợi ý:
– I have never played skiing since I was a child.
– I often go running in the evening.
– I sometimes do gymnastics when I am free.
Hướng dẫn dịch:
– Tôi chưa bao giờ chơi trượt tuyết từ khi còn nhỏ.
– Tôi thường đi chạy bộ vào buổi tối.
– Tôi thỉnh thoảng tập thể dục dụng cụ khi rảnh rỗi.
Travel plans
1 (trang 15 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Put the parts of the dialogue in order. Then listen and check. (Đặt các phần của cuộc hội thoại theo thứ tự. Sau đó lắng nghe và kiểm tra.)
Audio 1.08
Nội dung bài nghe:
Laura Hey, Susana. What time are you arriving on Friday?
Susana Five thirty. I’m going to catch the four o’clock train from London.
Laura Oh dear, five thirty is difficult for me. Is it OK if I don’t meet you at the station?
Susana Of course. I can take a taxi. No problem.
Laura Well, sometimes the train’s late. If it’s late, I’ll meet you.
Susana OK. As soon as the train leaves London, I’ll send you a text message.
Laura Great idea. OK, see you soon. We’re going to have a lot of fun this weekend!
Susana I know. It’s going to be great!
Hướng dẫn dịch:
Laura Này, Susana. Bạn đến vào lúc mấy giờ Thứ sáu?
Susana Năm giờ ba mươi. Tôi sẽ bắt chuyến tàu lúc bốn giờ từ Luân Đôn.
Laura Ôi trời, năm giờ ba mươi thật khó đối với tôi. Liệu có ổn nếu tôi không đón bạn ở nhà ga?
Susana Tất nhiên. Tôi có thể đi taxi. Không vấn đề gì.
Laura Chà, đôi khi tàu bị trễ. Nếu đến muộn, tôi sẽ đón bạn.
Susana OK. Ngay sau khi tàu rời London, tôi sẽ gửi cho bạn một tin nhắn.
Laura Ý tưởng tuyệt vời. OK, hẹn gặp lại bạn trong thời gian sớm nhất. Chúng ta sẽ có rất nhiều niềm vui vào cuối tuần này!
Susana Tôi biết. Nó sẽ thật tuyệt vời!
Đáp án:
7-3-1-5-6-2-8-4
2 (trang 15 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Complete the sentences with the correct form of the verbs in brackets. (Hoàn thành các câu với dạng đúng của các động từ trong ngoặc.)
Đáp án:
1. miss; ‘ll catch
2. arrives; ‘ll take
3. aren’t; ‘ll walk
4. get
5. get; ‘ll start
6. don’t have; won’t visit
Hướng dẫn dịch:
1. Nếu tôi lỡ chuyến tàu đó, tôi sẽ bắt chuyến tiếp theo.
2. Nếu tàu đến trễ, tôi sẽ bắt taxi.
3. Nếu không có bất kỳ chiếc taxi nào, tôi sẽ đi bộ đến chỗ bạn.
4. Tôi sẽ gửi tin nhắn cho bạn khi tôi đến nhà ga.
5. Ngay khi tôi đến chỗ bạn, chúng ta sẽ bắt đầu một khoảng thời gian vui vẻ.
6. Nếu chúng ta không có một khoảng thời gian vui vẻ, tôi sẽ không gặp lại bạn nữa đâu!
3 (trang 15 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Lola travelled a lot last year. Complete the sentences with the past simple of the verbs in the list. (Năm ngoái Lola đã đi du lịch rất nhiều nơi. Hoàn thành các câu với quá khứ đơn của các động từ trong danh sách.)
Đáp án:
1. missed |
2. caught |
3. flew |
4. drove |
5. rode |
Hướng dẫn dịch:
0. Cô ấy đã bắt taxi ở Paris
1. Cô ấy đã bỏ lỡ một chuyến tàu ở Munich.
2. Cô ấy đã bắt một chuyến tàu ở Vienna.
3. Cô ấy đã bay đến Rome.
4. Cô ấy đã lái xe đến Madrid.
5. Cô ấy đã đạp xe đạp ở Athens.
4 (trang 15 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Complete the sentences with be going to and the verbs in the list. (Hoàn thành các câu với be going to và các động từ trong danh sách.)
Đáp án:
1. ‘re going to take
2. ‘re going to buy
3. ‘re going to get up
4. ‘re not going to visit
5. ‘re going to visit
6. ‘re going to try
Hướng dẫn dịch:
1. Chúng tôi không thích bay vì vậy chúng tôi bắt một chuyến tàu.
2. Tôi muốn đến New York. Tôi sẽ mua vé online.
3. Máy bay của tôi bay lúc 6.00, vì vậy ngày mai tôi sẽ dậy rất sớm.
4. Chúng tôi chỉ ở Paris một ngày, vì vậy chúng tôi sẽ không đến tham quan bất kỳ viện bảo tàng nào.
5. Khi chúng tôi ở Luân Đôn, chúng tôi sẽ đi thăm họ hàng.
6. Chúng tôi yêu đồ ăn Tây Ban Nha, vì vậy chúng tôi sẽ thử hết tất cả các nhà hàng nổi tiếng nhất ở Madrid.
5 (trang 15 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Imagine you can take a holiday wherever you want, any time you want. Make notes about your plans: (Hãy tưởng tượng bạn có thể đi nghỉ ở bất cứ đâu bạn muốn, bất kỳ lúc nào bạn muốn. Ghi chú về kế hoạch của bạn:)
Gợi ý:
– I am planning to take a holiday in Phu Quoc.
– Vinpearl Resort & Spa Phu Quoc is my whereabouts when I come here.
– The holiday last just 4 days.
– I will visit VinWonders Phu Quoc which is the leading large-scale and modern amusement park in Vietnam, take a day and night cruise in Phu Quoc, camping in Phu Quoc and so on.
– My whole family go with me to Phu Quoc.
– Of course I’ll eat Phu Quoc’s specialties such as Ham Ninh crab, Phu Quoc crab soup cake, sea cucumber, Phu Quoc sea urchin.
– It is great to get there in March. The weather is sunny, with little rain, so this is often considered an ideal time to travel and enjoy the best moments in the pearl island.
Hướng dẫn dịch:
– Tôi đang định đi nghỉ lễ ở Phú Quốc.
– Vinpearl Resort & Spa Phú Quốc là nơi ở của tôi khi đến đây.
– Kỳ nghỉ chỉ kéo dài 4 ngày.
– Tôi sẽ tham quan VinWonders Phú Quốc là khu vui chơi có quy mô lớn và hiện đại hàng đầu Việt Nam, đi du thuyền ngày đêm tại Phú Quốc, cắm trại tại Phú Quốc, v.v.
– Cả nhà tôi đi Phú Quốc với tôi.
– Tất nhiên là tôi sẽ ăn các món đặc sản của Phú Quốc như ghẹ Hàm Ninh, bánh canh ghẹ Phú Quốc, hải sâm, nhím biển Phú Quốc.
– Thật tuyệt khi đến được đó vào tháng Ba. Thời tiết nắng ráo, ít mưa nên đây thường được coi là thời điểm lý tưởng để du lịch và tận hưởng những khoảnh khắc đẹp nhất tại đảo ngọc.
6 (trang 15 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Work in pairs. Ask and answer about the holiday you planned in Exercise 5. (Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời về kỳ nghỉ mà bạn đã lên kế hoạch trong Bài tập 5.)