Giải bài tập Tiếng Anh lớp 10 Unit 7. Cultural diversity
7.1: Vocabulary
1 (trang 68 SGK tiếng Anh 10 English Discovery) Do you know these festivals? Write the correct names under the pictures (Bạn có biết những lễ hội này không? Viết tên chính xác dưới các bức tranh)
Đáp án:
1. Mid-Autumn Festival (Tết trung thu)
2. Hương Pagoda Festival (Lễ hội chùa Hương)
3. Lunar New Year (Tết Nguyên đán)
4. Đền Hùng Festival (Lễ hội Đền Hùng)
5. Phủ Dày Festival (Lễ hội Phủ Dầy)
6. Cold Food Festival (Lễ hội ẩm thực lạnh)
2 (trang 69 SGK tiếng Anh 10 English Discovery) Match the words on the left with the definitions on the right (Ghép các từ bên trái với các định nghĩa ở bên phải)
Đáp án:
1. c |
2. d |
3. e |
4. a |
5. b |
Hướng dẫn dịch:
1. hương = c. một cái gì đó cháy để tạo ra một mùi lớn ở chùa
2. người hành hương = d. một người thực hiện một cuộc hành trình dài đến một nơi đặc biệt vì lý do tôn giáo
3. kỷ niệm = e. ghi nhớ và tôn trọng một người hoặc một sự kiện
4. thờ phụng = a. thể hiện sự tôn trọng và ngưỡng mộ đối với ai đó
5. nghi lễ = b. một tập hợp các hành động được thực hiện theo yêu cầu
3 (trang 69 SGK tiếng Anh 10 English Discovery) Read the texts below. Then match the festivals with the correct statements. (Đọc các văn bản dưới đây. Sau đó nối các lễ hội với các câu đúng.)
Hướng dẫn dịch:
1. Lễ hội Lim được tổ chức vào khoảng ngày 12 và 13 tháng Giêng âm lịch tại Bắc Ninh. Người dân dâng hương hoa tại chùa thờ Nguyễn Đình Diễn, người khai hội. Lễ hội nổi tiếng với hát Quan họ.
2. Lễ hội chùa Hương diễn ra tại Hà Nội. Chùa được trang hoàng trong ba tháng hàng năm. Nó nằm gần những cánh đồng lúa và những ngọn núi tuyệt đẹp. Người dân đến đây cầu an tại Động Hương Tích. Chùa đã trở thành một địa điểm nổi tiếng đón hàng nghìn lượt khách mỗi năm.
3. Tết Trung thu chủ yếu dành cho trẻ em và được tổ chức với các vũ công sư tử, bánh trung thu, đèn lồng và mặt nạ nhiều màu sắc. Nó được tổ chức vào giữa tháng 8 âm lịch. Một số con phố ở Hà Nội và Hội An trở nên rất đông đúc các gia đình. Vào ban đêm, trẻ em có thể thắp sáng đèn lồng và đi thăm nhà hàng xóm của chúng.
1. This is a festival for children.
2. At this festival, people go to a pagoda to pray for good health and happiness.
3. This festival features Quan Ho singing.
Đáp án:
1. Mid-Autumn |
2. Hương Pagoda Festival |
3. Lim Festival |
Hướng dẫn dịch:
1. Đây là lễ hội dành cho trẻ em.
2. Vào lễ hội này, mọi người đi lễ chùa để cầu sức khỏe và hạnh phúc.
3. Lễ hội này có hát Quan họ.
4 (trang 69 SGK tiếng Anh 10 English Discovery) Complete the text below with the words highlighted in Exercise 3. (Hoàn thành văn bản dưới đây với các từ được đánh dấu trong Bài tập 3.)
1. Cold Food Festival is … on the 5th of the fifth lunar month.
2. At Huong Pagoda Festivals, pagodas are colourfully … and people bring offerings.
3. Vietnamese people … their ancestors in their houses.
4. The old town of Hoi An is … beautiful lanterns.
5. People … incense and various dishes and fruits when they visit pagodas.
Đáp án:
1. celebrated |
2. decorated |
3. worship |
4. famous for |
5. offer |
Hướng dẫn dịch:
1. Lễ hội ẩm thực được tổ chức vào ngày 5 tháng 5 âm lịch.
2. Tại lễ hội chùa Hương, các ngôi chùa được trang hoàng rực rỡ và người dân mang lễ vật đến.
3. Người Việt Nam thờ cúng tổ tiên trong nhà.
4. Phố cổ Hội An nổi tiếng với những chiếc đèn lồng đẹp mắt.
5. Mọi người dâng hương và các món ăn, hoa quả khi đến viếng chùa.
5 (trang 69 SGK tiếng Anh 10 English Discovery) Work in pairs. Ask and answer about the festivals. Student A looks at worksheet A. Student B looks at worksheet B on page 103. (Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời về các lễ hội. Học sinh A xem worksheet A. Học sinh B xem worksheet B trang 103.)
(Học sinh tự thực hành)
7.2: Grammar
1 (trang 70 SGK tiếng Anh 10 English Discovery) Look at the photos. In pairs, ask and answer the following question. (Nhìn vào những bức ảnh. Theo cặp, hỏi và trả lời câu hỏi sau.)
A: If you could go to these places, where would you like to go?
B: I would go to Rio de Janeiro, Brazil to see the Carnival Festival.
Hướng dẫn dịch:
A: Nếu bạn có thể đến những nơi này, bạn muốn đi đâu?
B: Tôi sẽ đến Rio de Janeiro, Brazil để xem Lễ hội Carnival.
2 (trang 70 SGK tiếng Anh 10 English Discovery) Listen to a conversation between Nam and Lan. Then choose the correct answer. (Nghe đoạn hội thoại giữa Nam và Lan. Sau đó chọn câu trả lời đúng.)
Đáp án:
1. B |
2. A |
3. B |
4. B |
5. B |
Nội dung bài nghe:
Nam: Where do you want to go this summer?
Lan: If I could go anywhere, I would go to South Korea. Where would you go?
Nam: If I could, I would go to Mexico.
Lan: That sounds interesting.
Nam: Why do you want to go to South Korea?
Lan: I want to see Haeundae Beach, in Busan.
Nam: If I were you, I would go to a tropical beach.
Lan: A tropical beach sounds great. But I wouldn’t want to go in July. It’s too hot. By the way, why do you want to go to Mexico?
Nam: I love Mexican food, and Mexico has some great beaches too.
Lan: If I won a lot of money, I would buy us tickets to go to Mexico.
Nam: Sounds great!
Hướng dẫn dịch:
Nam: Bạn muốn đi đâu vào mùa hè này?
Lan: Nếu tôi có thể đi bất cứ đâu, tôi sẽ đến Hàn Quốc. Bạn sẽ đi đâu?
Nam: Nếu có thể, tôi sẽ đến Mexico.
Lan: Nghe thú vị đấy.
Nam: Tại sao bạn muốn đến Hàn Quốc?
Lan: Tôi muốn nhìn thấy bãi biển Haeundae, ở Busan.
Nam: Nếu tôi là bạn, tôi sẽ đi đến một bãi biển nhiệt đới.
Lan: Một bãi biển nhiệt đới nghe thật tuyệt. Nhưng tôi không muốn đi vào tháng Bảy. Nó quá nóng. Nhân tiện, tại sao bạn muốn đến Mexico?
Nam: Tôi thích đồ ăn Mexico, và Mexico cũng có một số bãi biển tuyệt vời.
Lan: Nếu tôi thắng được nhiều tiền, tôi sẽ mua cho chúng tôi vé đi Mexico.
Nam: Nghe hay quá!
3 (trang 70 SGK tiếng Anh 10 English Discovery) Correct the mistakes to make second conditional sentences. (Sửa lỗi để tạo thành câu điều kiện loại 2.)
1. If Mai have enough money, she would travel to Japan.
2. If we are old enough, we would drive a car.
3. If you learned Spanish, you could easily travelled to South America.
4. If you asking your father, he would let you go away for the summer.
5. If Minh went to Sendai in May, he will see the Sendai Aoba Festival.
Đáp án:
1. have – sửa lại: had |
2. are – sửa lại: were |
3. travelled – sửa lại: travel |
4. asking – sửa lại: asked |
5. will see – sửa lại: would see |
|
Hướng dẫn dịch:
1. Nếu Mai có đủ tiền, cô ấy sẽ đi du lịch Nhật Bản.
2. Nếu chúng ta đủ lớn, chúng ta sẽ lái một chiếc ô tô.
3. Nếu bạn đã học tiếng Tây Ban Nha, bạn có thể dễ dàng đi du lịch đến Nam Mỹ.
4. Nếu bạn hỏi bố bạn, ông ấy sẽ cho bạn đi chơi xa vào mùa hè.
5. Nếu Minh đến Sendai vào tháng 5, anh ấy sẽ xem Lễ hội Aoba Sendai.
4 (trang 70 SGK tiếng Anh 10 English Discovery) Write second conditional sentences based on the given words. (Viết câu điều kiện loại 2 dựa trên các từ đã cho.)
1. If Đào go / Huong Tich Cave, / she / pray for her family.
2. If you / have enough money, / you not stay here / during summer.
3. If it / cold, / I not swim / beach.
4. If we / can speak English better, / we / move / Canada.
5. If Andrew / join Lim Festival, / he / see Quan Ho singing.
Đáp án:
1. If Đào went to the Huong Tich Cave, she would pray for her family.
2. If you had enough money, you wouldn’t stay here during summer.
3. If it were cold, I wouldn’t swim at the beach.
4. If we could speak English better, we would move to Canada.
5. If Andrew joined the Festival, he would see Quan Ho singing.
Hướng dẫn dịch:
1. Nếu Đào đến Động Hương Tích cầu phúc cho gia đình.
2. Nếu bạn có đủ tiền, bạn sẽ không ở lại đây trong suốt mùa hè.
3. Nếu trời lạnh, tôi sẽ không bơi ở bãi biển.
4. Nếu chúng tôi có thể nói tiếng Anh tốt hơn, chúng tôi sẽ chuyển đến Canada.
5. Nếu Andrew tham gia lễ hội thì sẽ được xem hát Quan họ.
5 (trang 70 SGK tiếng Anh 10 English Discovery) Work in pairs. Answer the following
questions yourself. Then ask your friend. Take notes. (Làm việc theo cặp. Hãy tự trả lời các câu hỏi sau. Sau đó hỏi bạn bè của bạn. Ghi chép.)
Hướng dẫn dịch:
1. Bạn sẽ làm gì nếu bạn có thể du hành vào tương lai?
2. Bạn sẽ làm gì nếu bạn rất giàu?
3. Bạn sẽ thấy gì nếu bạn đến Nhật Bản?
4. Bạn sẽ đến thăm nơi nào nếu bạn đi du lịch Châu Âu?
5. Bạn sẽ đi du lịch với ai nếu bạn đến Mỹ?
(Học sinh tự thực hành)
7.3: Listening
1 (trang 71 SGK tiếng Anh 10 English Discovery) Match the pictures with the countries where the weddings take place. Write the words in the space (Nối các bức tranh với các quốc gia nơi đám cưới diễn ra. Viết các từ vào chỗ trống)
Đáp án:
1. India (Ấn Độ)
2. Scotland (Scot-len)
3. Korea (Hàn Quốc)
4. Vietnam (Việt Nam)
5. Thailand (Thái Lan)
6. Japan (Nhật Bản)
2 (trang 71 SGK tiếng Anh 10 English Discovery) Listen to a conversation between Lan
and Lisa about Vietnamese weddings and answer the questions. (Nghe cuộc trò chuyện giữa Lan và Lisa về đám cưới Việt Nam và trả lời các câu hỏi.)
1. How many parts are there in the wedding ritual in Viêt Nam?
2. When does the bride officially become the groom’s fiancée?
3. What does the groom’s family bring to the bride’s house on the wedding day?
4. Where does the wedding party often take place?
Đáp án:
1. Two parts.
2. After the actual wedding.
3. Gifts wrapped in red paper.
4. In the hotel.
Nội dung bài nghe:
Lisa: You look busy and a bit worried. What’s going on, Lan?
Lan: I’m getting worried. My sister’s getting married next Thursday and there are still so many things to prepare.
Lisa: Next Thursday. Don’t people normally get married on the weekends, so it’s easy for their friends and relatives to attend?
Lan: Well, in Vietnam the wedding has two parts. The first part is when the groom’s family comes to the bride’s home to request that the groom marry the bride. We choose a lucky day and time for this. But the actual wedding is a few days later.
Lisa: I get it. That makes sense now. What happens in the wedding?
Lan: On the wedding day, the groom’s family go to the bride’s home taking gifts wrapped in red paper. Then the groom’s family asks for permission for their son to marry the bride.
Lisa: Then what happens?
Lan: Then the bride is presented, and all the parents give their blessings. The couple give each other wedding rings and receive presents from their parents.
Lisa: Isn’t there any kind of a party?
Lan: Yes, there is a party at the groom’s home, but these days many families like to have parties at hotels.
Hướng dẫn dịch:
Lisa: Trông bạn có vẻ bận rộn và hơi lo lắng. Chuyện gì vậy Lan?
Lan: Tôi đang lo lắng. Em gái tôi sẽ kết hôn vào thứ năm tới và vẫn còn rất nhiều thứ phải chuẩn bị.
Lisa: Thứ Năm tới. Chẳng phải mọi người thường tổ chức đám cưới vào cuối tuần, vì vậy bạn bè và người thân của họ đến tham dự rất dễ dàng sao?
Lan: À, ở Việt Nam đám cưới có hai phần. Phần thứ nhất là khi nhà trai đến nhà gái để yêu cầu nhà trai cưới cô dâu. Chúng tôi chọn một ngày và giờ may mắn cho việc này. Nhưng đám cưới thực sự là một vài ngày sau đó.
Lisa: Tôi hiểu rồi. Điều đó có ý nghĩa ngay bây giờ. Điều gì xảy ra trong đám cưới?
Lan: Vào ngày cưới, nhà trai đến nhà gái lấy quà gói bằng giấy đỏ. Sau đó nhà trai xin phép cho nhà trai được cưới cô dâu.
Lisa: Sau đó điều gì sẽ xảy ra?
Lan: Sau đó, cô dâu được trình bày, và tất cả các cha mẹ của họ chúc phúc. Cặp đôi trao nhẫn cưới cho nhau và nhận quà của bố mẹ hai bên.
Lisa: Không có loại tiệc nào sao?
Lan: Có, có tiệc ở nhà chú rể, nhưng ngày nay nhiều gia đình thích tổ chức tiệc ở khách sạn.
3 (trang 71 SGK tiếng Anh 10 English Discovery) Talk about an interesting wedding that you have attended. You can use the following questions to help (Nói về một đám cưới thú vị mà bạn đã tham dự. Bạn có thể sử dụng các câu hỏi sau để trợ giúp)
• Where did it take place? (Nó diễn ra ở đâu?)
• Who got married? (Ai kết hôn?)
• What did you like about it? (Bạn thích gì về nó?)
• And what was special about it? (Và nó có gì đặc biệt?)
(Học sinh tự thực hành)
4 (trang 71 SGK tiếng Anh 10 English Discovery) Listen and complete the table. Then practise with your partner (Nghe và hoàn thành bảng. Sau đó thực hành với bạn)
Đáp án:
Nội dung bài nghe:
5 (trang 71 SGK tiếng Anh 10 English Discovery) Listen and mark the stress of the underlined words. (Nghe và đánh dấu trọng âm của những từ được gạch chân.)
1. I will record the wedding on camera.
2. A priest came to conduct the wedding ceremony.
3 What is the address on the wedding invitation?
4. I’m sure the bride will love your present.
5. My mum’s project this month is to plan my sister’s wedding.
Đáp án:
1. reCORD |
2. conDUCT |
3. Address |
4. PREsent |
5. PROject |
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi sẽ ghi lại đám cưới trên máy ảnh.
2. Một linh mục đến để tiến hành lễ cưới.
3 Địa chỉ trên thiệp cưới là gì?
4. Tôi chắc rằng cô dâu sẽ thích món quà của bạn.
5. Dự án của mẹ tôi trong tháng này là lên kế hoạch cho đám cưới của em gái tôi.
7.4: Reading
1 (trang 72 SGK tiếng Anh 10 English Discovery) Look at the photos. Discuss the following questions in pairs. Which of these gifts would you bring to a house-warming party? Why? (Nhìn vào những bức ảnh. Thảo luận các câu hỏi sau theo cặp. Bạn sẽ mang món quà nào trong số những món quà này đến bữa tiệc tân gia? Tại sao?)
(Học sinh tự thực hành)
2 (trang 72 SGK tiếng Anh 10 English Discovery) Read the text. Which text contains the following information? Put a tick (V). (Đọc văn bản. Văn bản nào chứa thông tin sau đây? Đánh dấu (V).)
Hướng dẫn dịch:
VIỆT NAM
Lễ tân gia rất quan trọng đối với người Việt Nam. Theo truyền thống, gia chủ mời mọi người đến mừng nhà mới. Theo truyền thống, người Việt Nam tin rằng nhà mới sẽ lạnh và cần được sưởi ấm cho người ở. Mục đích của nghi lễ là mang lại sự ấm áp và may mắn.
Khách thường mang đến những món quà hữu ích và gửi lời chúc tốt đẹp. Chủ nhà giới thiệu với khách về các phòng, chức năng của từng phòng, vật liệu và thiết kế của ngôi nhà mới. Sau đó, họ cùng nhau thưởng thức bữa tiệc linh đình.
MỸ
Ở Mỹ, chủ nhà mới thường tổ chức tiệc mừng tân gia. Họ mời gia đình, bạn bè và những người hàng xóm mới đến. Các bữa tiệc được tổ chức 2-3 tuần sau khi có chủ mới dọn đến ở. Ngôi nhà phải sẵn sàng và trông giống như một nơi tốt đẹp để ở.
Nói chung, chủ nhà gửi thư mời bao gồm ngày và thời gian của sự kiện. Tuy nhiên, họ cẩn thận không mời quá nhiều khách, để mọi người có chỗ tụ tập.
Đáp án:
1. text 1 |
2. text 1 |
3. text 1, text 2 |
4. text 2 |
5. text 2 |
|
Hướng dẫn dịch:
1. Khách mang quà đến.
2. Khách mời những lời chúc tốt đẹp.
3. Chính chủ dọn vào nhà mới.
4. Chủ quán cân nhắc số lượng khách.
5. Chủ sở hữu gửi thư mời.
3 (trang 72 SGK tiếng Anh 10 English Discovery) Decide if the following statements are true (T), false (F), or not given (NG). (Quyết định xem các câu sau là đúng (T), sai (F) hay không cho (NG).)
1. In Việt Nam, the house-warming party is held to bring happiness and health to the owner.
2. The feast is often celebrated in two days.
3. The house-warming party in the US is held a few months after the owner moves in.
Hướng dẫn dịch:
1. Ở Việt Nam, tiệc tân gia được tổ chức nhằm mang lại hạnh phúc và sức khỏe cho gia chủ.
2. Lễ thường được cử hành trong hai ngày.
3. Tiệc tân gia ở Mỹ được tổ chức vài tháng sau khi gia chủ dọn đến.
Đáp án:
1. F |
2. NG |
3. F |
4 (trang 72 SGK tiếng Anh 10 English Discovery) Fill in the blanks. Use the words and phrases below. (Điền vào chỗ trống. Sử dụng các từ và cụm từ bên dưới.)
1. We will … many people to our house-warming party next month.
2. I wish you … with your studies.
3. My grandmother went to the temple to …
4. They offered us … at the party.
5. She will … presents to the children.
Đáp án:
1. invite |
2. good luck |
3. offer prayers |
4. good wishes |
5. give out |
Hướng dẫn dịch:
1. Chúng tôi sẽ mời nhiều người đến bữa tiệc tân gia của chúng tôi vào tháng tới.
2. Tôi chúc bạn may mắn với việc học của bạn.
3. Bà tôi đi chùa cúng dường.
4. Họ đã dành cho chúng tôi những lời chúc tốt đẹp tại bữa tiệc.
5. Cô ấy sẽ phát quà cho bọn trẻ.
5 (trang 72 SGK tiếng Anh 10 English Discovery) Work in groups of four. Do research about the house-warming ritual in another country. Then share with the class. (Làm việc trong nhóm 4 người. Nghiên cứu về nghi lễ dọn nhà ở một quốc gia khác. Sau đó chia sẻ với cả lớp.)
(Học sinh tự thực hành)
7.5: Grammar
1 (trang 73 SGK tiếng Anh 10 English Discovery) Choose the best title for the following dialogue. (Chọn tiêu đề hay nhất cho đoạn hội thoại sau.)
1. Mexican Festivals
2. Festivals for Remembering Our Ancestors
3. The Day of the Dead Festival
Đáp án: 3
Hướng dẫn dịch:
Nam: Chúng tôi đã đến Mexico vào tháng trước và xem Ngày của Lễ hội Người chết.
Mai: Tôi chưa bao giờ nghe nói về nó. Điều gì xảy ra tại lễ hội này?
Nam: Đó là một sự kiện kéo dài ba ngày bắt đầu vào ngày 31 tháng 10. Người Mexico trang trí bàn thờ, và họ tham dự các bữa tiệc hóa trang. Họ nướng một loại bánh mì đặc biệt và thắp nến. Họ cũng kể những câu chuyện về những người thân đã khuất của họ, để con cái họ sẽ nhớ đến họ.
Mai: Họ có tỏ lòng thành kính với tổ tiên như chúng ta không?
Nam: Không hiểu sao. Họ đến thăm các nghĩa trang, nhưng họ cũng làm những điều vui vẻ. Họ mua đồ ngọt và tổ chức lễ hội cho trẻ em.
Mai: Nghe có vẻ giống như một bữa tiệc khổng lồ.
Nam: Thực ra là như vậy. Các gia đình quây quần bên nhau, và họ thưởng thức đồ ăn thức uống yêu thích cho những người thân đã khuất của họ.
2 (trang 73 SGK tiếng Anh 10 English Discovery) Read the GRAMMAR FOCUS. Choose the correct words in brackets to complete the sentences (Đọc GRAMMAR FOCUS. Chọn các từ đúng trong ngoặc để hoàn thành câu)
1. We went to Rio, (but / or / so) we did not join in the Carnival.
2. Hanh did not go home for Tết, (for / nor / yet) did she visit her friends.
3. My mum wants to hold a house-warming ritual, (and / or / yet) she wants to buy some new furniture.
4. We are going to the market, (for / yet / so) we can buy some ingredients for banh chung.
5. Minh may go abroad for the holidays, (nor / but / or) he may visit his mother in Cần Thơ.
Đáp án:
1. but |
2. nor |
3. and |
4. so |
5. or |
Hướng dẫn dịch:
1. Chúng tôi đã đến Rio, nhưng chúng tôi không tham gia Lễ hội Carnival.
2. Hạnh không về quê ăn Tết, cũng không đi thăm bạn bè.
3. Mẹ tôi muốn tổ chức một nghi lễ tân gia và bà muốn mua một số đồ đạc mới.
4. Chúng ta đang đi chợ, vì vậy chúng ta có thể mua một số nguyên liệu để gói bánh chưng.
5. Minh có thể đi nước ngoài nghỉ lễ, hoặc có thể về thăm mẹ ở Cần Thơ.
3 (trang 73 SGK tiếng Anh 10 English Discovery) Combine sentences. Use the appropriate conjunctions. The first one has been done for you (Kết hợp các câu. Sử dụng các liên từ thích hợp. Câu đầu tiên đã được thực hiện cho bạn)
Đáp án:
1. Last month, Nam saw the Day of the Dead Festival, and he learned a lot about this Mexican festival.
2. Nam didn’t attend any costume parties the first night, for he got sick.
3. He went to a cemetery, but he didn’t enjoy it too much,
4. He didn’t get a chance to bake any bread, nor did he go the cemetery.
5. He did hear some people tell stories about their dead relatives, so their children would remember them.
6. Nam would like to go back next year, or he would like to visit another country.
Hướng dẫn dịch:
1. Tháng trước, Nam đã xem Ngày hội của người chết, và anh ấy đã tìm hiểu rất nhiều về lễ hội Mexico này.
2. Nam đã không tham gia bất kỳ bữa tiệc hóa trang nào vào đêm đầu tiên, vì anh ấy bị ốm.
3. Anh ấy đã đến một nghĩa trang, nhưng anh ấy không thích nó quá nhiều,
4. Anh ấy không có cơ hội để nướng bánh mì, cũng như không đi đến nghĩa trang.
5. Anh ấy có nghe một số người kể chuyện về những người thân đã khuất của họ, vì vậy con cái của họ sẽ nhớ về họ.
6. Nam muốn về vào năm sau, hoặc anh ấy muốn đến thăm một đất nước khác.
4 (trang 73 SGK tiếng Anh 10 English Discovery) Complete the following sentences, so they are true about you. Then share with your partner. (Hoàn thành các câu sau để chúng đúng về bạn. Sau đó chia sẻ với bạn của bạn.)
1. On Saturday, I went to visit my friends, and …
2. My favourite TV show is on, but …
3. I want to go to Singapore, for …
4. I don’t like to clean the dishes, nor do …
5. I want a new phone, or …
Hướng dẫn dịch:
1. Vào thứ Bảy, tôi đi thăm bạn bè của mình, và …
2. Chương trình truyền hình yêu thích của tôi đang bật, nhưng …
3. Tôi muốn đến Singapore, vì …
4. Tôi không thích rửa chén, cũng không …
5. Tôi muốn có một chiếc điện thoại mới hoặc …
(Học sinh tự thực hành)
7.6: Use of English
1 (trang 74 SGK tiếng Anh 10 English Discovery) Work in pairs and answer the following questions: Look at the photo. What are these people doing? Do your family practise the same tradition? (Làm việc theo cặp và trả lời các câu hỏi sau: Nhìn vào bức ảnh. Những người này đang làm gì? Gia đình bạn có thực hành cùng một truyền thống hay không?)
(Học sinh tự thực hành)
2 (trang 74 SGK tiếng Anh 10 English Discovery) Read or listen to a talk about the celebration of Tết holidays in Việt Nam. Tick (V) the information mentioned in the text. (Đọc hoặc nghe bài nói chuyện về lễ Tết ở Việt Nam. Đánh dấu (V) thông tin được đề cập trong văn bản.)
Đáp án: 1, 4
Nội dung bài nghe:
Tết is one of the most important events in a year for Vietnamese people. It takes place from the first day of the first month of the lunar calendar (around late January or early February) until at least the third day. People prepare for Têt by cooking special holiday food and cleaning the house. Many customs and traditions are practiced during Tết, such as exchanging New Year’s wishes, giving lucky money to children and elderly people, opening a shop, and visiting relatives, friends and neighbours. It is also an occasion for family reunions.
Hướng dẫn dịch:
Tết là một trong những sự kiện quan trọng nhất trong năm của người Việt Nam. Diễn ra từ ngày mồng một tháng giêng âm lịch (khoảng cuối tháng Giêng hoặc đầu tháng Hai) cho đến ít nhất là ngày mồng Ba. Mọi người chuẩn bị cho Têt bằng cách nấu những món ăn đặc biệt dành cho ngày lễ và dọn dẹp nhà cửa. Nhiều phong tục tập quán được thực hiện trong ngày Tết như chúc Tết, lì xì cho trẻ em và người già, khai trương cửa hàng, thăm hỏi họ hàng, bạn bè, làng xóm. Đó cũng là dịp để gia đình đoàn tụ.
3 (trang 74 SGK tiếng Anh 10 English Discovery) Read the LANGUAGE FOCUS. Put “a, an, the” in the appropriate place. Some sentences require two articles. (Đọc LANGUAGE FOCUS. Đặt “a, an, the” vào vị trí thích hợp. Một số câu yêu cầu 2 mạo từ.)
Đáp án:
1. Has your family ever cooked bánh chưng for the Tết holidays?
2. Do you want to join the house-warming party next week?
3. I went on a tour to Hùng King Temple.
4. We need to take some fruits to the temple. So, I’ll take an apple and an orange.
5. I went to a traditional Vietnamese wedding last week. The bride and groom were really happy.
Hướng dẫn dịch:
1. Gia đình bạn đã bao giờ nấu bánh chưng cho những ngày Tết chưa?
2. Bạn có muốn tham gia bữa tiệc tân gia vào tuần tới không?
3. Tôi đi tham quan đền Hùng Vương.
4. Chúng tôi cần phải mang một số trái cây đến chùa. Vì vậy, tôi sẽ lấy một quả táo và một quả cam.
5. Tôi đã đi dự một đám cưới truyền thống của Việt Nam vào tuần trước. Cô dâu và chú rể đã thực sự hạnh phúc.
4 (trang 74 SGK tiếng Anh 10 English Discovery) Read the dialogue and circle the correct choice (0 means there is no article). (Đọc đoạn đối thoại và khoanh tròn vào lựa chọn đúng (0 nghĩa là không mạo từ)
Mai: I’m glad you came over. Would you like 1. (a / an / the / 0) cup of tea?
Ryan: Oh, no thanks. I don’t drink 2. (a / an / the / 0) tea. But I’ll have 3. (a / an / the / 0) iced-coffee, if you have one.
Mai: Sure. How was your trip to Hà Nội? Did you see 4. (a / an / the / 0) Temple of Literature?
Ryan: I didn’t get a chance to see it, but I did see 5. (a / an / the / 0) Hung Pagoda Festival.
Mai: Oh, how was it?
Ryan: It was fantastic. I saw 6. (a / an / the / 0) boat race and a procession.
Đáp án:
1. a |
2. 0 |
3. an |
4. the |
5. the |
6. a |
Hướng dẫn dịch:
Mai: Tôi rất vui vì bạn đã đến. Bạn có muốn một tách trà không?
Ryan: Ồ, không, cảm ơn. Tôi không uống trà. Nhưng tôi sẽ uống cà phê đá, nếu bạn có.
Mai: Chắc chắn rồi. Chuyến đi của bạn đến Hà Nội như thế nào? Bạn có thấy Văn Miếu?
Ryan: Tôi không có cơ hội xem nó, nhưng tôi đã xem Lễ hội chùa Hùng.
Mai: Ồ, thế nào rồi?
Ryan: Thật tuyệt vời. Tôi đã thấy một cuộc đua thuyền và một đám rước.
5 (trang 74 SGK tiếng Anh 10 English Discovery) In pairs, make a dialogue about one of the following traditions before and during Tết holidays (Theo cặp, hãy đối thoại về một trong những truyền thống sau đây trước và trong những ngày Tết)
– decorating the house (trang trí nhà)
– giving lucky money (lì xì)
– visiting friends and relatives (thăm bạn bè và người thân)
(Học sinh tự thực hành)
7.7: Writing
1 (trang 75 SGK tiếng Anh 10 English Discovery) Work in pairs. Guess if the following statements are true (T) or false (F) about the Japanese diet. (Làm việc theo cặp. Đoán xem các câu sau đây là đúng (T) hay sai (F) về chế độ ăn kiêng của người Nhật.)
1. The Japanese don’t skip breakfast.
2. They frequently eat desserts.
3. The Japanese eat a lot in a meal.
4. They avoid junk food and food with a lot of calories.
5. The Japanese prepare food with fresh ingredients.
Hướng dẫn dịch:
1. Người Nhật không bỏ bữa sáng.
2. Họ thường xuyên ăn các món tráng miệng.
3. Người Nhật ăn nhiều trong một bữa ăn.
4. Họ tránh đồ ăn vặt và đồ ăn có nhiều calo.
5. Người Nhật chế biến món ăn bằng nguyên liệu tươi.
Đáp án:
1. T |
2. F |
3. F |
4. T |
5. T |
2 (trang 75 SGK tiếng Anh 10 English Discovery) Read the following text about Japanese eating habits. Check your guesses in Exercise 1. (Đọc văn bản sau đây về thói quen ăn uống của người Nhật. Kiểm tra các dự đoán của bạn trong Bài tập 1.)
Hướng dẫn dịch:
Người Nhật có một trong những chế độ ăn uống lành mạnh nhất trên thế giới. Họ ăn ba bữa một ngày, nhưng bữa sáng là bữa ăn lớn nhất trong ngày của họ. Họ ăn một chế độ ăn uống cân bằng với cá, rau, trái cây, đậu nành và gạo. Họ không thích thực phẩm đóng gói và đóng hộp cũng như thực phẩm chế biến sẵn và thực phẩm ăn liền vì chúng không tốt cho sức khỏe của họ. Bên cạnh việc ăn thức ăn tươi, họ cũng không sử dụng nhiều dầu trong việc nấu nướng. Họ thường hầm, hấp và nướng thực phẩm hơn là chiên ngập dầu. Nước luộc rau được biết đến là nước cốt của nhiều món ăn. Người Nhật rất ít ăn các món tráng miệng. Nếu có, họ thích có các thành phần tốt cho sức khỏe như đậu đỏ. Cuối cùng, họ không ăn quá nhiều. Họ thích ăn các phần nhỏ và có nhiều khả năng ăn các phần nhỏ một cách từ từ. Ăn uống giống như một nghi lễ hơn là một bữa tiệc.
3 (trang 75 SGK tiếng Anh 10 English Discovery) Read the text again. Choose the correct option. (Đọc văn bản một lần nữa. Chọn phương án đúng.)
Đáp án:
1. B |
2. A |
3. B |
4. B |
5. B |
Hướng dẫn dịch:
1. Chế độ ăn uống của người Nhật được coi là lành mạnh.
2. Bữa ăn lớn nhất trong ngày ở Nhật Bản là bữa sáng.
3. Người Nhật ăn rất nhiều cá.
4. Loại thực phẩm nào phổ biến hơn ở Nhật Bản? – Thức ăn sạch.
5. Các món tráng miệng của Nhật Bản thường có đậu đỏ.
4 (trang 75 SGK tiếng Anh 10 English Discovery) Read the text below. Label each sentence as the topic sentence (TS), supporting sentence (SS), or concluding sentence (CS). (Đọc văn bản dưới đây. Gắn nhãn mỗi câu là câu chủ đề (TS), câu hỗ trợ (SS) hoặc câu kết luận (CS).)
Japanese meals are generally healthy (1). The best way to start off a meal is with steamed edamame (2). These are soybeans served in the pod (3). Miso soup is another healthy choice made from soy (4). It is served as a side dish in most meals and with almost every dish (5). Other typical Japanese foods are sushi or sashimi (6). Both are made of thin slices of raw fish and are full of protein and healthy fats (7). Another favourite, sukiyaki, is cooked in a broth and is great on a cold day (8). These foods may help Japanese people improve digestion, manage their weight, and protect them against various diseases (9).
Hướng dẫn dịch:
Bữa ăn của người Nhật nói chung là lành mạnh. Cách tốt nhất để bắt đầu một bữa ăn là với món edamame hấp. Đây là đậu nành được phục vụ trong vỏ. Súp miso là một lựa chọn lành mạnh khác được làm từ đậu nành. Nó được phục vụ như một món ăn phụ trong hầu hết các bữa ăn và với hầu hết các món ăn. Các món ăn đặc trưng khác của Nhật Bản là sushi hoặc sashimi. Cả hai đều được làm từ những lát cá sống mỏng và chứa đầy protein và chất béo lành mạnh. Một món yêu thích khác, sukiyaki, được nấu trong nước dùng và rất tuyệt vào ngày lạnh. Những thực phẩm này có thể giúp người Nhật cải thiện tiêu hóa, kiểm soát cân nặng và bảo vệ họ khỏi các bệnh khác nhau.
Đáp án:
1. TS |
2. SS |
3. SS |
4. SS |
5. SS |
6. SS |
7. SS |
8. SS |
9. CS |
|
5 (trang 75 SGK tiếng Anh 10 English Discovery) Work in groups. Answer the following questions about Vietnamese eating habits. (Làm việc nhóm. Trả lời các câu hỏi sau về thói quen ăn uống của người Việt Nam.)
1. What are the main meals in Viêt Nam?
2. What are the main foods in Viêt Nam?
3. What ingredients are required for the main foods?
4. How do Vietnamese people cook these foods?
5. When is the best time to eat these foods?
6. How do Vietnamese people eat their foods?
Hướng dẫn dịch:
1. Các bữa ăn chính ở Việt Nam là gì?
2. Thực phẩm chính ở Việt Nam là gì?
3. Thức ăn chính cần có những thành phần nào?
4. Người Việt Nam nấu những món ăn này như thế nào?
5. Khi nào là thời điểm tốt nhất để ăn những thực phẩm này?
6. Người Việt Nam ăn uống như thế nào?
(Học sinh tự thực hành)
6 (trang 75 SGK tiếng Anh 10 English Discovery) Use your notes in Exercise 5 to write a 120-150 words paragraph about Vietnamese eating habits. (Sử dụng ghi chú của bạn trong Bài tập 5 để viết một đoạn văn dài 120-150 từ về thói quen ăn uống của người Việt Nam.)
(Học sinh tự thực hành)
7.8: Speaking
1 (trang 76 SGK tiếng Anh 10 English Discovery) Match the food to the country of origin (Nối thực phẩm với quốc gia xuất xứ)
Đáp án:
1. Mexico – tacos
2. Việt Nam – phở
3. Japan – sushi
4. Korea – kimchi
5. Italy – spaghetti
2 (trang 76 SGK tiếng Anh 10 English Discovery) Listen to a talk about a famous dish in Việt Nam. Then read aloud. Pay attention to the underlined words or phrases. (Nghe nói về một món ăn nổi tiếng ở Việt Nam. Sau đó đọc to. Chú ý đến các từ hoặc cụm từ được gạch chân.)
Hướng dẫn dịch:
Hôm nay tôi muốn nói về một món ăn rất nổi tiếng ở Việt Nam – phở. Phở là một loại súp của Việt Nam có nhiều hương vị khác nhau như ngọt, chua và mặn. Ừm, điều đặc biệt của phở là nước dùng. Nó có thể được nấu trong nhiều giờ. Một số loại phở sử dụng nước luộc gà và một số loại khác sử dụng nước luộc bò. Mọi người thích phở vì họ có thể ăn nó với các loại thảo mộc và rau quả khác nhau. Người Việt Nam có thể ăn phở vào bất kỳ thời điểm nào trong ngày. Ý tôi là, họ có thể ăn phở cho bữa sáng, bữa trưa hoặc bữa tối ở bất kỳ nhà hàng nào xung quanh nơi họ sống hoặc họ có thể nấu phở tại nhà.
3 (trang 76 SGK tiếng Anh 10 English Discovery) Work in groups. Prepare a talk about a traditional food in Viêt Nam or a country that you know well. Think about … (Làm việc nhóm. Chuẩn bị một bài nói chuyện về một món ăn truyền thống ở Việt Nam hoặc một quốc gia mà bạn biết rõ. Nghĩ về …)
1. What is the food?
2. How does it taste?
3. How is it prepared?
4. Why do you think it is famous?
Add pictures. Give a presentation to your class. Use filler language in your talk.
Hướng dẫn dịch:
1. Thức ăn là gì?
2. Hương vị của nó như thế nào?
3. Nó được chuẩn bị như thế nào?
4. Bạn nghĩ tại sao nó nổi tiếng?
Thêm hình ảnh. Thuyết trình trước lớp của bạn. Sử dụng ngôn ngữ phụ trong bài nói của bạn.
(Học sinh tự thực hành)
Focus review 7
Vocabulary and Grammar
1 (trang 77 SGK tiếng Anh 10 English Discovery) Complete the definitions below with the missing words. (Hoàn thành các định nghĩa bên dưới với các từ còn thiếu.)
1. to show that an event is important by doing something special
2. something you give to someone on a special occasion
3. to ask someone if they would like to have something
4. polite and used in important situations
5. kind of food and drink people regularly eat and drink
Đáp án:
1. celebrate |
2. gift |
3. offer |
4. formal |
5. diet |
Hướng dẫn dịch:
1. kỷ niệm: chứng tỏ rằng một sự kiện là quan trọng bằng cách làm điều gì đó đặc biệt
2. quà tặng: một cái gì đó bạn tặng cho ai đó vào một dịp đặc biệt
3. mời: hỏi ai đó nếu họ muốn có một cái gì đó
4. trang trọng: lịch sự và được sử dụng trong các tình huống quan trọng
5. chế độ ăn: loại đồ ăn thức uống mà mọi người thường xuyên ăn uống
2 (trang 77 SGK tiếng Anh 10 English Discovery) Put the verbs in the correct forms to make second conditional sentences. (Đặt các động từ ở dạng đúng để tạo câu điều kiện loại 2)
1. If I (be) you, I (start) to do my homework.
2. If I (have) free time, I (help) you to prepare for the house-warming party tomorrow.
3. If today (be) your birthday, I (buy) a big present.
4. If Mai (can visit) Japan, she (travel) to Mount Fuji.
Đáp án:
1. were / would start |
2. had / would help |
3. were / would buy |
4. could visit / would travel |
Hướng dẫn dịch:
1. Nếu tôi là bạn, tôi sẽ bắt đầu làm bài tập.
2. Nếu có thời gian rảnh, tôi sẽ giúp bạn chuẩn bị cho bữa tiệc tân gia vào ngày mai.
3. Nếu hôm nay là sinh nhật của bạn, tôi sẽ mua một món quà lớn.
4. Nếu Mai có thể đến thăm Nhật Bản, cô ấy sẽ đi du lịch núi Phú Sĩ.
3 (trang 77 SGK tiếng Anh 10 English Discovery) Fill in each blank with a correct conjunction. (Điền vào mỗi chỗ trống với một từ kết hợp đúng.)
1. I am hungry, … we don’t have any food.
2. I went to Japan with my mum, … we saw the beautiful temples in Kyoto.
3. You can travel to Hà Nôi by bus, … you can go with me by car tonight.
4. I thought the movie was boring, … I watched the whole thing.
5. I went to bed early last night, … I was not feeling very well.
Đáp án:
1. but |
2. and |
3. or |
4. yet |
5. for |
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi đói, nhưng chúng tôi không có thức ăn.
2. Tôi đã đến Nhật Bản với mẹ của mình, và chúng tôi đã nhìn thấy những ngôi đền tuyệt đẹp ở Kyoto.
3. Bạn có thể đi du lịch Hà Nôi bằng xe buýt, hoặc bạn có thể đi với tôi bằng ô tô tối nay.
4. Tôi đã nghĩ rằng bộ phim thật nhàm chán, vậy mà tôi đã xem toàn bộ.
5. Tôi đi ngủ sớm vào tối qua, vì tôi không được khỏe lắm.
Use of English
4 (trang 77 SGK tiếng Anh 10 English Discovery) Read the text about Tết Fesstival and write “a, an, the, 0” (Đọc văn bản về Tết Fesstival và viết “a, an, the, 0”)
Tết Festival is (1) most important holiday in Việt Nam. It is (2) time for family gatherings. Vietnamese prepare for this special day by cleaning and decorating their homes. People also visit (3) temples and pagodas during this time to pray for a good year. There are not many people in (4) big cities, because most of them have come back to their hometowns. During Tết, (5) interesting place to visit is Ngoc Son Temple.
Đáp án:
1. the |
2. a |
3. 0 |
4. the |
5. an |
Hướng dẫn dịch:
Tết là ngày lễ quan trọng nhất ở Việt Nam. Đó là thời gian dành cho những buổi họp mặt gia đình. Người Việt Nam chuẩn bị cho ngày đặc biệt này bằng cách dọn dẹp và trang trí nhà cửa. Mọi người cũng đến thăm các đền, chùa trong thời gian này để cầu một năm tốt lành. Không có nhiều người ở các thành phố lớn, vì hầu hết họ đã về quê. Vào dịp Tết, một địa điểm tham quan thú vị là đền Ngọc Sơn.
Listening
5 (trang 77 SGK tiếng Anh 10 English Discovery) Listen to people describing festivals. Choose the correct picture (Nghe mọi người miêu tả về lễ hội. Chọn hình ảnh đúng)
Đáp án:
Person 1. E |
Person 2. B |
Person 3. C |
Person 4. D |
Nội dung bài nghe:
1. I love the Holi Festival in India. It is full of colour. I really like the different colored powder everyone throws on each other. It seems like such a happy time. Last year, I participated in the festival when I was visiting Mumbai.
2. The Thai festival of Songkran is one of my favourites. It takes place in the middle of April during the hottest part of the year. People cool each other off by throwing water on each other. Everyone gets wet, but it’s a lot of fun.
3. The Day of the Dead is a bit scary. People in Mexico celebrate the dead and remember them during this event. They go to cemeteries and dress up. There are candles everywhere. But overall, it’s also a fun event too
4. Christmas is a big celebration in many countries. In the US, people decorate their homes with a Christmas tree and put-up Christmas lights. People often visit friends and relatives and exchange gifts.
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi yêu Lễ hội Holi ở Ấn Độ. Nó có đầy đủ màu sắc. Tôi thực sự thích loại bột có màu sắc khác nhau mà mọi người ném vào nhau. Đó có vẻ như là một khoảng thời gian hạnh phúc. Năm ngoái, tôi đã tham gia lễ hội khi đến thăm Mumbai.
2. Lễ hội Songkran của Thái Lan là một trong những lễ hội yêu thích của tôi. Nó diễn ra vào giữa tháng 4 trong thời điểm nóng nhất trong năm. Mọi người giải nhiệt cho nhau bằng cách tạt nước vào nhau. Mọi người đều bị ướt, nhưng rất vui.
3. The Day of the Dead hơi đáng sợ. Người dân ở Mexico tổ chức lễ kỷ niệm những người đã chết và tưởng nhớ họ trong sự kiện này. Họ đến nghĩa trang và hóa trang. Có nến ở khắp mọi nơi. Nhưng nhìn chung, đây cũng là một sự kiện thú vị
4. Giáng sinh là một lễ lớn ở nhiều quốc gia. Ở Mỹ, mọi người trang trí nhà cửa bằng cây thông Noel và treo đèn Giáng sinh. Mọi người thường đến thăm bạn bè, người thân và trao đổi quà tặng.
Writing
6 (trang 77 SGK tiếng Anh 10 English Discovery) Use the Internet to do research on the eating habits of an ethnic minority group in Việt Nam. Then write a paragraph (120-150 words) to describe their eating habits to a group of foreigners. (Sử dụng Internet để nghiên cứu về thói quen ăn uống của một nhóm dân tộc thiểu số ở Việt Nam. Sau đó, viết một đoạn văn (120-150 từ) để mô tả thói quen ăn uống của họ cho một nhóm người nước ngoài.)
(Học sinh tự thực hành)