Giải bài tập Tiếng Anh lớp 10 Unit 4: Making a difference
READING
1 (trang 42 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Match the words and phrases in the list with the pictures. Write 1–6 in the boxes. (Nối những từ và cụm từ trong danh sách với các bức ảnh.)
Đáp án:
A. 5 |
B. 3 |
C. 4 |
D. 6 |
E. 1 |
F. 2 |
Hướng dẫn dịch:
1. một bãi biển đẹp
2. một bãi biển bẩn
3. nước sạch
4. một phong cảnh có sức hút
5. một loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng
6. một con sông bị ô nhiễm
2 (trang 42 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Tell your partner about places you have visited. Which of the things in Exercise 1 did you see? (Nói với đối tác của bạn về các địa điểm bạn đã đến thăm. Những cái nào trong Bài tập 1 bạn đã từng xem?)
Gợi ý:
– I was disappointed to see polluted rivers around my place. They are full of rubbish.
– Every summer, my family goes to Sam Son beach which is a beautiful beach in Thanh Hoa. It’s so enjoyable.
– You know, we drink clean water everyday.
Hướng dẫn dịch:
– Tôi rất thất vọng khi thấy những con sông bị ô nhiễm xung quanh nơi tôi ở. Chúng đầy rác rưởi.
– Cứ đến mùa hè, gia đình tôi lại đi biển Sầm Sơn là một bãi biển đẹp ở Thanh Hóa. Thật là thú vị.
– Bạn biết đấy, chúng ta uống nước sạch hàng ngày.
3 (trang 42 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Look at the sentences below about the environment. Read and listen to the article to decide if each sentence is True (T) or False (F). (Nhìn vào các câu dưới đây về môi trường. Đọc và nghe vào bài báo để quyết định xem mỗi câu Đúng (T) hoặc Sai (F).)
Đáp án:
1. F |
2. F |
3. T |
4. T |
5. T |
Hướng dẫn dịch:
1. Tê giác đen có nguy cơ tuyệt chủng cao hơn nhiều hổ.
2. Vào đầu thế kỷ trước ở đó hổ nhiều gấp mười lần so với bây giờ.
3. Ngành đánh bắt cá kiếm được nhiều tiền hơn đối với cá sống xa ngoài đại dương.
4. Luật đánh bắt cá cần phải chặt chẽ hơn để giúp bảo vệ các loài cá quý hiếm.
5. Lợi ích tài chính đóng một vai trò quan trọng trong phá rừng.
4 (trang 42 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Correct the false sentences and write them down. (Sửa các câu sai và ghi lại.)
Đáp án:
1. Black rhinos are as endangered as tigers.
2. At the beginning of the last century there were 33 times more (100,000) tigers than now (3,000).
Hướng dẫn dịch:
1. Tê giác đen có nguy cơ tuyệt chủng như hổ.
2. Vào đầu thế kỷ trước, số lượng hổ nhiều gấp 33 lần (100.000) con so với bây giờ (3.000).
THINK VALUES
Caring for the world
1 (trang 43 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Read and tick (✓) the values that are linked with the problems discussed in the article. (Đọc và đánh dấu (✓) các giá trị được liên kết với các vấn đề được thảo luận trong bài viết.)
Đáp án:
1, 4, 5, 6
Hướng dẫn dịch:
1. Chúng ta có trách nhiệm với các thế hệ tương lai.
2. Mọi người có quyền bày tỏ ý kiến một cách tự do.
3. Mọi người đều có quyền được sống trong hòa bình.
4. Hành vi của chúng ta có thể tạo ra sự khác biệt.
5. Con người có trách nhiệm bảo vệ các loài có nguy cơ tuyệt chủng.
6. Chúng ta phải thay đổi hành vi của mình đối với hành tinh của chúng ta.
2 (trang 43 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Work in pairs. Say what you think about the values. (Làm việc theo cặp. Nói những gì bạn suy nghĩ về các giá trị.)
Gợi ý:
A: It says we have responsibilities towards future generations and I agree. Our actions not only affect ourselves but also cause consequences for the next generations. So it’s crucial to do the right thing today. Do you agree?
B: Yes, I can’t agree with you more. And I think it’s good that all people have a right to express their opinions freely. Everyone has their own ideas and maybe their points of views are reasonable and help something.
A: Politicians should also be responsible to protect endangered species. Or else they will be extinct one day.
B: Yup, I got it.
Hướng dẫn dịch:
A: Nó nói rằng chúng ta phải có trách nhiệm đối với thế hệ tương lai và tôi đồng ý. Hành động của chúng ta không chỉ ảnh hưởng đến bản thân mà còn gây ra hậu quả cho các thế hệ sau. Vì vậy, điều quan trọng là phải làm điều đúng đắn ngay từ hôm nay. Bạn có đồng ý không?
B: Vâng, tôi không thể đồng ý với bạn nhiều hơn. Và tôi nghĩ thật tốt khi tất cả mọi người đều có quyền tự do bày tỏ ý kiến của mình. Mỗi người đều có ý kiến riêng và có thể quan điểm của họ hợp lý và giúp ích được gì đó.
A: Các chính trị gia cũng nên có trách nhiệm bảo vệ các loài có nguy cơ tuyệt chủng. Hoặc nếu không một ngày nào đó chúng sẽ bị tuyệt chủng.
B: Yup, tôi hiểu rồi.
GRAMMAR
Defining and non-defining relative clauses
1 (trang 44 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Complete the examples from the article on page 43. Then complete the rules. (Hoàn thành các ví dụ từ bài báo ở trang 43. Sau đó hoàn thành quy tắc.)
Đáp án:
1. who |
2. where |
3. whose |
4. which |
RULES:
1. who |
2. which |
3. whose |
4. where |
5. defining |
6. non-defining |
Hướng dẫn dịch:
1. Những người nghĩ rằng sừng tê giác có sức mạnh đặc biệt trả rất nhiều tiền cho nó.
2. Không có nhiều người trong số chúng ở vùng biển nơi ngư dân thường đi qua.
3. Họ cố gắng bắt những loài cá quý hiếm có giá bán rất cao.
4. Phá rừng nghiêm trọng ảnh hưởng đến động, thực vật trên cạn, một phần chịu trách nhiệm về biến đổi khí hậu.
QUY TẮC: Chúng ta sử dụng một đại từ quan hệ để giới thiệu một mệnh đề quan hệ. Chúng ta sử dụng who để chỉ người, which để chỉ sự vật, whose để chỉ tài sản, và where để tham khảo các địa điểm.
Chúng ta sử dụng mệnh đề quan hệ xác định để xác định một ai đó hoặc một cái gì đó. Không có thông tin này, thật khó để biết ai hoặc cái gì mà chúng ta đang nói đến.
Ba chuyên gia chia sẻ với chúng tôi các vấn đề. (Vấn đề nào?)
Ba chuyên gia chia sẻ với chúng tôi những vấn đề sẽ thách thức môi trường của thế giới trong tương lai.
Chúng ta sử dụng một mệnh đề quan hệ không xác định để bổ sung thêm thông tin. Chúng ta không cần thông tin này để hiểu câu. Chúng ta đặt dấu phẩy
xung quanh nó.
Phá rừng, đang ảnh hưởng nghiêm trọng đến động vật và thực vật trên cạn, chịu trách nhiệm một phần về khí hậu thay đổi.
(Thông tin thêm: Nạn phá rừng đang diễn ra nghiêm trọng ảnh hưởng đến động vật và thực vật trên cạn.)
2 (trang 44 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Fill in the blanks with relative pronouns. Then tick (✓) the sentences which contain non-defining relative clauses and add commas. (Điền đại từ quan hệ vào chỗ trống. Sau đó đánh dấu (✓) vào các câu có chứa mệnh đề quan hệ không xác định và thêm dấu phẩy.)
Đáp án:
1. who |
2. whose |
3. where |
4. which |
✓ 2. The blue whale, whose numbers have gone down dramatically, is on the top list of endangered species.
✓ 4. Cúc Phương National Park, which is a natural conservation area in Việt Nam, is opening some interesting eco-tours this summer holiday.
Hướng dẫn dịch:
1. Nhà bảo vệ môi trường là người thực sự quan tâm đến việc bảo vệ môi trường.
2. Cá voi xanh, loài mà số lượng của chúng đi xuống đáng kể, đang đứng đầu danh sách các loài có nguy cơ tuyệt chủng.
3. Động vật khó sống trong những khu rừng, nơi mọi người đang chặt phá ngày càng nhiều cây hơn mỗi ngày.
4. Vườn quốc gia Cúc Phương, là một khu bảo tồn thiên nhiên ở Việt Nam, mở một số tour du lịch sinh thái thú vị trong kì nghỉ hè này.
3 (trang 44 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Combine the sentences and rewrite them, using relative clauses. (Kết hợp các câu sau và viết lại, sử dụng mệnh đề quan hệ.)
Đáp án:
1. The Maldives, which is a low-lying coastal country, is in danger of sinking below the sea.
2. In the north and south poles, where the ice caps are gradually melting, the sea levels have started to rise.
3. There are several endangered species which need special protection against poachers in the world.
4. We went to hear a talk by an environmentalist whose concern was about the rising level of sea water.
Hướng dẫn dịch:
1. Maldives, là một quốc gia ven biển trũng thấp, có nguy cơ bị chìm dưới đáy biển.
2. Ở hai cực Bắc và Nam, nơi các tảng băng đang dần tan ra, mực nước biển đã bắt đầu dâng lên.
3. Có một số loài có nguy cơ tuyệt chủng cần được bảo vệ đặc biệt chống lại những kẻ săn trộm trên thế giới.
4. Chúng tôi đến nghe một bài nói chuyện của một nhà môi trường có mối quan tâm về mực nước biển dâng cao.
VOCABULARY
The environment
1 (trang 44 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Match the words with their definitions. (Nối từ với định nghĩa của chúng.)
Đáp án:
1. c |
2. f |
3. b |
4. e |
5. d |
6. a |
Hướng dẫn dịch:
a. một quá trình biến rác thành một cái gì đó hữu ích một lần nữa – tái chế
b. một lượng lớn nước bao phủ một khu vực mà thường khô hạn – flood
c. không tồn tại nữa – extinct
d. sự kết hợp của khói và sương mù – smog
e. những thứ khiến nước, không khí và mặt đất ô nhiễm – pollution
f. vật chất mà mọi người vứt bỏ vì họ không muốn hoặc cần nó nữa – waste
2 (trang 44 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Work in pairs. Ask and answer questions. (Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời câu hỏi.)
Gợi ý:
1. Government have enact a number of laws to protect environment including propaganda and education in combination with administrative, economic and other measures; Pay attention to biodiversity conservation, environmental protection of natural heritage; exploit, rationally and economically use natural resources; develop clean energy and renewable energy; Prioritizing environmental pollution treatment, restoring degraded natural ecosystems, focusing on environmental protection of residential areas and many other policies.
2. Yes, in Viet Nam, the rainy season starts from September and ends in December, the flood season starts from October and ends in December. And the central area usually suffers the most damage.
3. Water and air pollution are increasing pressure on Vietnamese cities, especially in big cities like Hanoi where I am living now. Being a student, we also can do things to fight pollution such as saving energy: turn off the light when not using; throw trash in the right place; ect.
4. We can recycle plastic waste into plant pots; recycle waste into decorations; Recycle plastic waste into household items.
Hướng dẫn dịch:
1. Tuyên truyền, giáo dục kết hợp với biện pháp hành chính, kinh tế và biện pháp khác; Chú trọng bảo tồn đa dạng sinh học, bảo vệ môi trường di sản thiên nhiên; khai thác, sử dụng hợp lý và tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên; phát triển năng lượng sạch và năng lượng tái tạo; Ưu tiên xử lý ô nhiễm môi trường, phục hồi hệ sinh thái tự nhiên bị suy thoái, chú trọng bảo vệ môi trường khu dân cư và rất nhiều chính sách khác.
2. Có chứ, mùa mưa bắt đầu từ tháng 9 và kết thúc vào tháng 12, mùa lũ bắt đầu từ tháng 10 và kết thúc vào tháng 12. Và các tỉnh miền Trung thường phải chịu thiệt hại nhiều nhất.
3. Ô nhiễm môi trường nước và không khí đang gia tăng áp lực lên các đô thị Việt Nam, đặc biệt là ở các thành phố lớn như Hà Nội nơi tôi đang sống hiện nay. Là học sinh, chúng ta cũng có thể làm những việc để chống ô nhiễm như tiết kiệm năng lượng: tắt đèn khi không sử dụng; vứt rác đúng nơi quy định; Vân vân.
4. Chúng ta có thể tái chế rác thải nhựa thành chậu trồng cây; tái chế rác thải thành đồ trang trí; tái chế rác thải nhựa thành vật dụng trong gia đình.
3 (trang 45 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Work in pairs. Think about the environment in your country. Which environmental issues concern you the most? What are their consequences? Share with your partners. (Làm việc theo cặp. Suy nghĩ về môi trường ở đất nước của bạn. Bạn quan tâm đến vấn đề môi trường nào nhất? Hậu quả của chúng là gì? Chia sẻ với các đối tác của bạn.)
Gợi ý:
An environmental problem which is considerably alarming is rising sea level. This is a consequence of climate change and causes many harmful effects to our planet. Sea level rise not only shrinks the land area, but also sanitizes some freshwater sources, adversely affecting agricultural production, threatening people’s lives. The most affected area is the Mekong Delta where it is likely to be deluged.
Hướng dẫn dịch:
Một vấn đề môi trường đáng báo động là mực nước biển dâng cao. Đây là hậu quả của biến đổi khí hậu và gây ra nhiều tác hại cho hành tinh của chúng ta. Mực nước biển dâng không những làm diện tích đất đai bị thu hẹp, mà còn làm nhiễm mặn một số nguồn nước ngọt, tác động xấu tới sản xuất nông nghiệp, đe dọa đến cuộc sống nhân dân. Khu vực ảnh hưởng lớn nhất là vùng Đồng bằng sông Cửu Long nơi có khả năng sẽ bị ngập lụt.
LISTENING
1 (trang 45 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Look at the logo below. Work with your partners and answer the questions. (Nhìn vào logo bên dưới. Làm việc với bạn của bạn và trả lời câu hỏi.)
Gợi ý:
1. This is The World Wide Fund for Nature (WWF) which is an international non-governmental organization founded in 1961, working in the field of wildlife conservation and reducing human impact on the environment.
2. WWF’s mission is to “protect animals, plants, forests, landscapes, water, soil, and natural resources through the acquisition and management of areas,” the statement said. The grants will be used for research and education of all classes, public information, coordination of efforts and association of interest groups.”
3. Yes, WWF has been operating in Vietnam since the 1980s.
Hướng dẫn dịch:
1. Đây là Quỹ quốc tế bảo vệ thiên nhiên (WWF), là một tổ chức phi chính phủ quốc tế được thành lập năm 1961, hoạt động trong lĩnh vực bảo tồn động vật hoang dã và giảm thiểu tác động của con người đến môi trường.
2. Sứ mệnh của WWF là “bảo vệ động vật, thực vật, rừng, cảnh quan, nước, đất và tài nguyên thiên nhiên thông qua việc mua lại và quản lý các khu vực,” tuyên bố cho biết. Các khoản tài trợ sẽ được sử dụng cho nghiên cứu và giáo dục của tất cả các tầng lớp, thông tin công khai, phối hợp các nỗ lực và liên kết các nhóm lợi ích. ”
3. Có, WWF đã hoạt động tại Việt Nam từ những năm 1980.
2 (trang 45 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) You are going to listen to a dialogue between Linh and Quang about an international organisation. Listen and check your answers for Exercise 1. (Bạn sẽ nghe một cuộc đối thoại giữa Linh và Quang về một tổ chức quốc tế. Lắng nghe và kiểm tra câu trả lời của bạn cho Bài tập 1.)
Audio 1.33
Nội dung bài nghe:
Quang OK, Linh, we need to choose a topic for next week’s presentation. Our teacher says it should be about conservation.
Linh What do you think if we talk about an international organisation that works on the conservation of nature?
Quang What a good idea, Linh! Which organization do you suggest?
Linh Well, I’m thinking of the World Wide Fund organization.
Quang I don’t know about this organization.
Linh It was founded in 1961. There’s a panda on its logo.
Quang Oh, I’ve seen that logo before. Does it just protect the animals?
Linh Not just protecting endangered animals. The WWF’s mission is to conserve nature and reduce the threats to the diversity of life on Earth. It raises people’s awareness that it’s our responsibility to save the wildlife, the forests and the oceans. It works closely with local communities and governments around the world to help solve environmental problems such as deforestation, pollution and climate change.
Quang That sounds wonderful. Is Việt Nam a member of the WWF?
Linh Yes, definitely. This organization has been active in Việt Nam since the 1980s.
Quang Oh, really?
Linh Yes. The Vietnam WWF has contributed to lots of eco-projects in our country. For example, there have been conservation efforts on elephants and saolas, sustainable forest management programs and stricter laws to prevent poaching and overfishing thanks to the support of the Vietnam WWF.
Quang That’s amazing! I think our presentation will be really interesting.
Hướng dẫn dịch:
Quang OK, Linh, chúng ta cần chọn một chủ đề cho bài thuyết trình của tuần tới. Giáo viên của chúng ta nói rằng nó phải là về bảo tồn.
Linh Bạn nghĩ sao nếu chúng ta nói về một tổ chức quốc tế hoạt động về bảo tồn thiên nhiên?
Quang Thật là một ý kiến hay, Linh! Bạn đề xuất tổ chức nào?
Linh Tôi đang nghĩ đến Quỹ quốc tế bảo vệ thiên nhiên.
Quang Tôi không biết về tổ chức này.
Linh Nó được thành lập vào năm 1961. Logo của nó là một con gấu trúc.
Quang Ồ, tôi đã từng thấy logo đó rồi. Nó chỉ bảo vệ động vật?
Linh Không chỉ bảo vệ các loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng. Sứ mệnh của WWF là bảo tồn thiên nhiên và giảm thiểu các mối đe dọa đối với sự đa dạng của sự sống trên Trái đất. Nó nâng cao nhận thức của mọi người rằng trách nhiệm của chúng ta là cứu động vật hoang dã, rừng và đại dương. Nó hợp tác chặt chẽ với các cộng đồng địa phương và chính phủ trên toàn thế giới để giúp giải quyết các vấn đề môi trường như phá rừng, ô nhiễm và biến đổi khí hậu.
Quang Thất nghe thật tuyệt vời. Việt Nam có phải là thành viên của WWF không?
Linh Có, chắc chắn rồi. Tổ chức này đã hoạt động tại Việt Nam từ những năm 1980.
Quang Ồ, vậy à?
Linh Đúng vậy. WWF Việt Nam đã đóng góp vào rất nhiều dự án sinh thái ở nước ta. Ví dụ, đã có những nỗ lực bảo tồn voi và sao la, các chương trình quản lý rừng bền vững và luật pháp chặt chẽ hơn để ngăn chặn săn trộm và đánh bắt quá mức nhờ sự hỗ trợ của WWF Việt Nam.
Quang Thật tuyệt vời! Tôi nghĩ rằng bài thuyết trình của chúng ta sẽ thực sự thú vị.
3 (trang 45 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Listen again and circle the correct answers to the questions. (Nghe lại và khoanh tròn đáp án đúng với câu hỏi.)
Đáp án:
1. B |
2. B |
3. B |
Hướng dẫn dịch:
1. Điều nào KHÔNG được đề cập đến như là sứ mệnh của tổ chức?
A. Nâng cao nhận thức của mọi người
B. Gây quỹ bảo tồn
C. Bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học
2. Tổ chức đã hoạt động được bao lâu ở Việt Nam?
A. Kể từ năm 1961
B. Từ những năm 1980
C. Linh không biết.
3. Cái nào KHÔNG được đề cập là một trong những dự án mà tổ chức này đã thực hiện ở Việt Nam?
A. Đề xuất các chương trình bền vững để quản lý rừng
B. Ngăn ngừa ô nhiễm đất và nước
C. Bảo vệ các loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng
4 (trang 45 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Do you know any other international organisations or projects which are helping the environment in Việt Nam? Share with your partners. (Bạn có biết tổ chức hoặc dự án quốc tế nào khác đang giúp đỡ môi trường ở Việt Nam không? Chia sẻ với các bạn của bạn.)
Gợi ý:
WildAid is an organization that works in the field of comprehensive animal protection through education and advocacy on ending the illegal trade in wildlife.
WildAid has created a network spanning 6 countries, spreading a simple but powerful message: “No buyers, no killers”.
In Vietnam, in addition to disseminating information on environmental issues like any other organization, WildAid works mainly with the CHANGE center to bring its meaningful messages through creative media. WildAid has left true impressions such as the work of “Wild Art Carriage”, or the campaign “Do not create suffering, it is salvation” that caused a stir at the beginning of the year of 2019.
Hướng dẫn dịch:
WildAid (Cứu Trợ Hoang Dã) là một tổ chức hoạt động về lĩnh vực bảo vệ động vật toàn diện qua phương thức giáo dục, tuyên truyền về việc chấm dứt thương mại bất hợp pháp từ động vật hoang dã.
WildAid đã tạo nên một mạng lưới trải rộng trên 6 đất nước, cùng tuyên truyền một thông điệp đơn giản nhưng uy lực: “Không có người mua, không còn kẻ giết”.
Tại Việt Nam, bên cạnh việc tuyên truyền thông tin về vấn đề môi trường như mọi tổ chức khác, WildAid phối hợp hoạt động chủ yếu với trung tâm CHANGE để mang đến những thông điệp ý nghĩa của mình qua hình thức truyền thông sáng tạo. WildAid để lại những dấu ấn chân thực như công trình của “Chuyến xe nghệ thuật hoang dã“, hay chiến dịch “Không tạo thống khổ, ấy là cứu độ” gây rúng động dịp đầu năm 2019 vừa qua.
FUNCTIONS
Expressing surprise and enthusiasm
1 (trang 45 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Listen to the conversation again. The phrases below can be used to express surprise and enthusiasm. Tick (✓) the ones that the speakers use. (Nghe lại đoạn hội thoại. Các cụm từ dưới đây có thể được sử dụng để thể hiện sự ngạc nhiên và nhiệt tình. Đánh dấu (✓) vào những cái mà người nói sử dụng.)
Đáp án:
✓ What a brilliant idea!
✓ That sounds wonderful!
How exciting!
✓ That’s amazing! (wonderful! etc.)
✓ Wow!
Oh, really?
Incredible! (Cool! Fascinating! etc.)
Hướng dẫn dịch:
✓ Thật là một ý tưởng tuyệt vời!
✓ Nghe tuyệt đấy!
Thật thú vị!
✓ Thật tuyệt vời! (tuyệt vời! v.v.)
✓ Chà!
Ồ vậy ư?
Thật đáng kinh ngạc! (Ngầu! Hấp dẫn! V.v.)
2 (trang 45 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Put the dialogue in order. Practise it with a partner. (Sắp xếp cuộc hội thoại theo đúng thứ tự. Thực hành với một người bạn.)
Đáp án:
7, 5, 1, 3, 8, 4, 6, 2.
Hướng dẫn dịch:
A Tôi sẽ trở thành tình nguyện viên cho một trong những dự án của UNICEF.
B Nghe có vẻ tuyệt đấy. Nó có phải là Quỹ Nhi đồng Liên Hợp Quốc?
A Đúng vậy. Tổ chức hoạt động để cung cấp cho trẻ em chăm sóc sức khỏe và giáo dục tốt hơn. Và cũng học bơi.
B Ồ, vậy à? Học bơi? Tại sao vậy?
A Vì tổ chức muốn ngăn ngừa đuối nước cho trẻ em.
B Vì vậy, đó có phải là những gì bạn sẽ làm?
A Đúng vậy. Tôi sẽ làm việc cho Chiến dịch SwimSafe của quỹ.
B Thật thú vị!
3 (trang 45 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Practise similar dialogues with a partner. Take turn to say something surprising. React to what your partner says and ask a follow-up question. (Thực hành một hội thoại tương tự với đối tác. Lần lượt nói về điều gì đó bất ngờ. Phản ứng lại những gì bạn của bạn nói và hỏi các câu hỏi theo sau đó.)
Gợi ý:
A: Hey, guess what! I am going to work as a volunteer for WWF – Viet Nam
B: That’s amazing! When do you start?
A: Umm, about next month.
B: I remember that WWF stands for World Wide Fund for Nature, right?
A: Exactly, it not only protects endangered animals but also raises people’s awareness to protect our planet.
B: Wow! So does it cooperate with the government?
A: Yes, it works closely with local communities and governments around the world to help solve environmental problems such as deforestation, pollution and climate change.
B: That sounds wonderful! And hope that you have a good time in this experience.
A: Sure, I am also looking forward to it.
Hướng dẫn dịch:
A: Này, đoán xem! Tôi sẽ làm tình nguyện viên cho WWF – Việt Nam
B: Điều đó thật tuyệt vời! Khi nào thì bạn bắt đầu?
A: Umm, khoảng tháng sau.
B: Tôi nhớ rằng WWF là viết tắt của Quỹ quốc tế bảo vệ thiên nhiên, phải không?
Đ: Chính xác, nó không chỉ bảo vệ các loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng mà còn nâng cao nhận thức của mọi người để bảo vệ hành tinh của chúng ta.
B: Chà! Vậy nó có hợp tác với chính phủ không?
Đ: Có, tổ chức này hợp tác chặt chẽ với các cộng đồng địa phương và chính phủ trên toàn thế giới để giúp giải quyết các vấn đề môi trường như phá rừng, ô nhiễm và biến đổi khí hậu.
B: Nghe thật tuyệt! Và hy vọng rằng bạn có một thời gian tốt trong trải nghiệm này.
A: Chắc chắn rồi, tôi cũng rất mong chờ nó.
TRAIN TO THINK
Different perspectives
1 (trang 46 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Read these different texts. Match them with the text types in the list. Write numbers 1–4. Give your reasons. There are two text types you don’t need to use. (Đọc những đoạn sau. Nối chúng với loại văn bản trong danh sách. Viết số từ 1-4. Đưa ra lý do của bạn. Có hai loại văn bản bạn không cần dùng.)
Đáp án:
1. diary entry
2. text message
3. informative leaflet
4. newspaper article
Hướng dẫn dịch:
1. nhật ký
2. tin nhắn văn bản
3. tờ rơi thông tin
4. bài báo
2 (trang 46 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Work in pairs. Discuss who the texts are for and what their purpose is. (Làm việc theo cặp. Bàn luận xem các loại văn bản này là dành cho ai và mục đích là gì.)
Gợi ý:
– Maybe some people write diary entries to record how their day went, what emotions they had.
– I think everyone uses text messages for so many purposes in our daily life such as communicating, working, noting information,…
– It’s likely that information leaflets are usually intended to inform a wide audience, including laboratory staff, managers and laboratory customers.
– Newspaper articles may be for the purpose of propagating news, research results, academic analysis, or debate to everyone.
Hướng dẫn dịch:
– Có thể một số người viết nhật ký để ghi lại một ngày của họ đã trôi qua như thế nào, có những cảm xúc gì.
– Tôi nghĩ rằng mọi người đều sử dụng tin nhắn cho rất nhiều mục đích trong cuộc sống hàng ngày của chúng ta như giao tiếp, làm việc, ghi chú thông tin, …
– Có khả năng là các tờ rơi thông tin thường nhằm mục đích cung cấp thông tin cho nhiều đối tượng, bao gồm nhân viên phòng thí nghiệm, người quản lý và khách hàng của phòng thí nghiệm.
– Các bài báo có thể nhằm mục đích tuyên truyền tin tức, kết quả nghiên cứu, phân tích học thuật, tranh luận cho mọi người.
READING
1 (trang 46 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Read and listen to the text. What type of text is it? Choose from the types in the exercise above. Who might this text be for? (Đọc và nghe văn bản. Đó là kiểu văn bản nào? Chọn từ các loại văn bản trong bài tập trên. Văn bản này có thể dành cho ai?)
Đáp án:
Informative leaflet
Information leaflets are usually intended to inform a wide audience, including laboratory staff, managers and laboratory customers.
Hướng dẫn dịch:
Tờ rơi thông tin
Tờ rơi thông tin thường nhằm mục đích thông báo cho nhiều đối tượng, bao gồm nhân viên phòng thí nghiệm, người quản lý và khách hàng của phòng thí nghiệm.
2 (trang 46 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Work in pairs. Cover up the text and try to complete the sentences. (Làm việc theo cặp. Xem lại văn bản và cố gắng hoàn thành các câu.)
Gợi ý:
1. not only the electricity for that ‘little red light’
2. disconnect the charger from the phone
3. plastic waste is a danger for the environment / keep your shopping bags and reuse them when you go to the supermarket
4. turn water off and use a cup of water to rinse your mouth
5. drip
6. find them very useful
Hướng dẫn dịch:
1. Một thiết bị ở chế độ chờ không chỉ sử dụng điện cho “đèn đỏ nhỏ” đó.
2. Khi điện thoại của bạn đã được sạc đầy, bạn nên ngắt kết nối bộ sạc khỏi điện thoại.
3. Túi ni lông là một vấn đề đối với môi trường vì chất thải nhựa là một mối nguy hiểm cho môi trường. Vì vậy chúng ta nên giữ những chiếc túi đựng đồ của bạn và sử dụng lại khi bạn đi siêu thị.
4. Khi đánh răng, tốt hơn hết bạn nên tắt nước và dùng một cốc nước để súc miệng.
5. Vòi không bao giờ được nhỏ giọt.
6. Trước khi bạn vứt bỏ thứ gì đó, hãy tự hỏi bản thân xem ai có thể thấy chúng rất hữu ích.
3 (trang 46 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Read the tips again. Which of the suggestions … (Đọc lại những lời khuyên. Đề nghị nào…)
Gợi ý:
– I have already disconnected the charger when my phone is full, keeped shopping bags, and prevented the taps from dripping.
– I think it’s quite easy to turn water off when brushing teeth and think carefully before throwing something away.
– But it may be difficult to turn off my computer completely since if I’m in the middle of something, it’s more convenient to just put it to sleep.
Hướng dẫn dịch:
– Tôi đã ngắt bộ sạc khi điện thoại đầy, giữ túi đựng đồ và ngăn vòi nhỏ giọt.
– Tôi nghĩ việc tắt nước khi đánh răng và suy nghĩ kỹ trước khi vứt bỏ thứ gì đó là điều khá dễ dàng.
– Nhưng có thể hơi khó để tắt hoàn toàn máy tính của tôi vì nếu tôi đang làm dở việc gì đó, thì sẽ thuận tiện hơn nếu chỉ để nó ở chế độ ngủ.
GRAMMAR
First conditional; unless in first conditional sentences
1 (trang 47 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Complete the sentences with the correct form of the verbs. Look at the text on page 46 and check your answers. Then choose the right answers to make the rules. (Hoàn thành các câu với dạng đúng của các động từ. Nhìn vào văn bản trên trang 46 và kiểm tra câu trả lời của bạn. Sau đó chọn các câu trả lời đúng để thực hiện các quy tắc.)
Đáp án:
1. won’t use
2. ‘ll save
3. will suffer
RULES:
1. possible
2. less
3. if not
Hướng dẫn dịch:
1. Nếu bạn tắt hoàn toàn TV khi bạn đã ngừng xem, nó sẽ không sử dụng điện.
2. Nếu bạn sử dụng lại túi mua sắm của mình khi bạn đi đến siêu thị, bạn sẽ tiết kiệm được tiền.
3. Trừ khi mọi người ngừng ném nhựa đi, môi trường sẽ còn bị ảnh hưởng nhiều hơn.
QUY TẮC: Chúng ta sử dụng điều kiện đầu tiên để nói chuyện về hậu quả của một hành động có thể xảy ra trong tương lai.
● Mệnh đề điều kiện: if + thì hiện tại đơn
● Mệnh đề kết quả:
will / won’t + động từ chính (để diễn đạt một hậu quả có thể xảy ra)
may (not) / might (not) + động từ chính (để diễn đạt một hệ quả ít chắc chắn hơn)
Mệnh đề điều kiện có thể đứng trước hoặc sau mệnh đề kết quả.
Trừ khi có nghĩa là nếu không.
2 (trang 47 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Match the parts of the sentences. (Nối các phần với các câu.)
Đáp án:
1. c |
2. a |
3. d |
4. b |
Hướng dẫn dịch:
1. Trừ khi ai đó cho tôi vay một ít tiền, tôi sẽ không thể bắt xe buýt về nhà.
2. Tôi sẽ chỉ có thể đi xem buổi hòa nhạc nếu bố tôi chở tôi đến đó.
3. Họ sẽ không vượt qua kỳ thi trừ khi họ học tập chăm chỉ.
4. Cô ấy sẽ không bỏ lỡ chuyến tàu nếu cô ấy đến nhà ga bây giờ ư?
3 (trang 47 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Write first conditional sentences. Then decide in which of them you could use unless. (Viết câu điều kiện loại 1. Rồi hãy quyết định bạn có thể sử dụng unless ở câu nào.)
Đáp án:
1. If I give this phone to charity, they will/may/might find someone who needs it.
2. If this tap doesn’t stop dripping, how much water will we waste in a day?
3. The situation will/may/might become worse if they don’t change their behavior.
4. Look – battery full! If you don’t disconnect the charger, you’ll waste energy.
Unless could be used in sentences 3 and 4.
Hướng dẫn dịch:
1. Nếu tôi tặng chiếc điện thoại này cho tổ chức từ thiện, họ sẽ / có thể / có thể tìm được người cần nó.
2. Nếu vòi này không ngừng chảy, chúng ta sẽ lãng phí bao nhiêu nước trong một ngày?
3. Tình hình sẽ / có thể / có thể trở nên tồi tệ hơn nếu họ không thay đổi hành vi của mình.
4. Nhìn – pin đầy! Nếu bạn không ngắt kết nối bộ sạc, bạn sẽ lãng phí năng lượng.
Unless có thể được sử dụng trong câu 3 và 4.
4 (trang 47 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Fill in the gaps. Use the correct form of the verbs. (Điền vào chỗ trống. Dùng dạng đúng của các động từ.)
Đáp án:
1. don’t study; won’t … get
2. is; ’ll go/may go
3. invites; will … buy
4. won’t help; asks
Hướng dẫn dịch:
1. Nếu bạn không học, bạn có đạt được điểm cao trong kỳ thi không?
2. Trừ khi thời tiết quá tồi tệ vào chủ nhật, chúng ta vẫn sẽ đi biển.
3. Nếu cô ấy mời bạn đến tiệc sinh nhật của cô ấy, bạn sẽ mua cho cô ấy một món quà chứ?
4. Cô ấy sẽ không giúp anh ấy trừ khi anh ấy đề nghị cô ấy giúp một cách thân thiện.
5 (trang 47 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Work in pairs. Ask and answer questions using the first conditional. Use your own ideas or the ones here. (Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời câu hỏi sử dụng điều kiện đầu tiên. Sử dụng ý tưởng của riêng bạn hoặc những ý tưởng ở đây.)
Gợi ý:
1. If it rains all weekend, I will stay at home, read novels and cook some delicious meals.
2. If I get some extra money this month, I may buy high heels.
3. If I have too much homework tonight, I won’t surf tiktok and read novels.
Hướng dẫn dịch:
1. Nếu trời mưa cả cuối tuần, tôi sẽ ở nhà, đọc tiểu thuyết và nấu một vài bữa ăn ngon.
2. Nếu tôi kiếm được thêm một số tiền trong tháng này, tôi có thể mua một đôi giày cao gót.
3. Nếu tối nay tôi có quá nhiều bài tập về nhà, tôi sẽ không lướt tiktok và đọc tiểu thuyết nữa
VOCABULARY
Verbs to talk about energy
1 (trang 47 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Match the verbs with their definitions. Write 1–8. Listen and check. (Nối động từ với định nghĩa. Viết từ 1-8. Nghe và kiểm tra lại.)
Đáp án:
a. 8 |
b. 3 |
c. 5 |
d. 2 |
e. 7 |
f. 6 |
g. 1 |
h. 4 |
Hướng dẫn dịch:
a. không tắt hoàn toàn thiết bị vì vậy nó sẵn sàng được sử dụng bất cứ lúc nào – để ở chế độ ngủ
b. thu gom và xử lý rác để sản xuất vật liệu hữu ích có thể được sử dụng lại – tái chế
c. để làm đầy lại một pin đã cạn – sạc
d. để loại bỏ một cái gì đó – vứt đi
e. để ngăn một cái gì đó bị lãng phí – tiết kiệm
f. để dừng kết nối giữa một thiết bị điện và nguồn điện – ngắt kết nối
g. để sử dụng một cái gì đó một lần nữa – tái sử dụng
h. sử dụng quá nhiều thứ gì đó hoặc sử dụng nó không đúng cách – lãng phí
2 (trang 47 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Work in pairs. Discuss these questions. (Làm việc theo cặp. Thảo luận những câu hỏi sau.)
Gợi ý:
1. I can say that I don’t waste energy so much except use water a lot in a day and leave my computer on standby. To solve these problems, maybe I will take a shower as fast as I can, keep used water to water flowers, and try to switch off my computer completely when not using it.
2. I often reuse shopping bags, food containers.
3. Plastic bottles can be recycled into flower pots, boxes for school supplies, or create decorations. Where I live, people recycle quite a lot. You can see flower, vegetable pots from plastic bottles, Styrofoam boxes. Some cafes also recycle tires to decorate their shops, creating their own unique character.
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi có thể nói rằng tôi không lãng phí năng lượng quá nhiều ngoại trừ việc sử dụng hơi nhiều nước trong một ngày và để máy tính ở chế độ chờ. Để giải quyết những vấn đề này, có lẽ tôi sẽ tắm nhanh nhất có thể, giữ lại nước đã sử dụng để tưới hoa và cố gắng tắt máy tính hoàn toàn khi không sử dụng.
2. Tôi thường tái sử dụng túi mua sắm, hộp đựng thức ăn.
3. Có thể tái chế chai nhựa thành lọ hoa, hộp đựng đồ dùng học tập, hoặc tạo đồ trang trí. Nơi tôi sống, người ta tái chế khá nhiều. Bạn có thể nhìn thấy chậu hoa, chậu rau từ chai nhựa, hộp xốp. Một số quán cà phê còn tái chế lốp xe để trang trí cho quán, tạo nét độc đáo riêng.
CULTURE
1 (trang 48 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Look at the photos. What do you know about Costa Rica? Discuss with a partner. (Nhìn vào những bức ảnh. Bạn biết gì về Costa Rica? Thảo luận với bạn của bạn.)
Gợi ý:
It seems that Costa Rica is famous for having many species of animals and protecting them very well.
Hướng dẫn dịch:
Có vẻ như Costa Rica nổi tiếng bởi nơi đây có rất nhiều loài động vật và bảo vệ chúng rất tốt.
2 (trang 48 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Read and listen to the webpage and check your ideas from Exercise 1. (Đọc và nghe trang web và kiểm tra ý kiến của bạn ở Bài tập 1.)
Hướng dẫn dịch:
1. Tại sao đến thăm Costa Rica?
Costa Rica là một quốc gia tuyệt vời, đất nước nhiệt đới ở miền Trung Châu Mỹ. Mặc dù nó khá nhỏ, nó là nhà của 5% các loài động thực vật trên thế giới! Hơn 25% đất nước là khu bảo tồn thiên nhiên nổi bật, nơi bạn có thể tìm thấy nhiều hơn 1.000 con bướm, 9.000 loại thực vật khác nhau, 20.000 loài nhện và 34.000 giống côn trùng! Costa Rica có núi lửa ngoạn mục, bãi biển, rừng rậm, rừng nhiệt đới và những rừng mây huyền diệu!
2. Tại sao bảo tồn lại quan trọng đến vậy ở Costa Rica?
Đó là một điểm đến được yêu thích vì du lịch. Trên thực tế, du lịch là lý do chính tại sao bảo tồn là rất quan trọng. Người Costa Rica tự hào về đất nước của họ và họ làm việc chăm chỉ để chăm sóc vẻ đẹp tự nhiên độc đáo của nó. Du lịch sinh thái ở Costa Rica giúp bảo vệ thiên nhiên môi trường, đem lại lợi ích cho cộng đồng địa phương và cũng như giáo dục khách du lịch về tầm quan trọng của nguồn tài nguyên thiên nhiên của nó.
3. Tôi sẽ làm gì?
Tình nguyện viên ở lại một thị trấn ven biển và làm việc cho các dự án môi trường. Bạn cần giữ những bãi biển sạch và an toàn để bảo vệ trứng rùa và bạn sẽ đếm những con rùa con trước khi chúng trở lại biển. Bạn cũng sẽ giúp đỡ nghiên cứu thế giới hoang dã và làm việc với các dự án cộng đồng nơi bạn sẽ giúp xây dựng trường học. Những lúc rảnh rỗi, bạn có thể đi tham quan hoặc thực hiện các chuyến đi trong ngày đến một số công viên tuyệt vời của họ.
Thật là một cách tuyệt vời để ngắm nhìn và khám phá Costa Rica trong khi tạo tác động đến thế giới hoang dã ở địa phương! Vì thế bạn còn chờ gì nữa? Hãy tình nguyện ngay bây giờ và tạo nên sự ảnh hưởng!
3 (trang 48 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Read the webpage again and answer the questions. (Đọc lại trang web và trả lời câu hỏi.)
Đáp án:
1. Although it’s quite small, it is home to 5% of the world’s plant and animal species! Over 25% of the country are outstanding nature reserves, where you can find more than 1,000 butterflies, 9,000 different types of plants, 20,000 species of spider, and 34,000 varieties of insects! Costa Rica has spectacular volcanoes, beaches, jungles, rainforests and magical cloud forests!
2. Because Costa Rica is popular for ecotourism, and this is the reason why conservation is important in this country.
3. It helps protect the natural environment, benefit local communities and also educate tourists about the importance of its natural resources.
4. Keeping the beaches clean and safe to protect turtle eggs. Counting the baby turtles before they return to the sea. Helping with wildlife research. Working on community projects where you’ll help to build schools.
5. Because you can see and explore Costa Rica while making a difference to the local wildlife!
Hướng dẫn dịch:
1. Mặc dù khá nhỏ nhưng đây là nơi sinh sống của 5% các loài động thực vật trên thế giới! Hơn 25% diện tích đất nước là các khu bảo tồn thiên nhiên nổi bật, nơi bạn có thể tìm thấy hơn 1.000 loài bướm, 9.000 loại thực vật khác nhau, 20.000 loài nhện và 34.000 loại côn trùng! Costa Rica có núi lửa ngoạn mục, bãi biển, rừng rậm, rừng nhiệt đới và rừng mây huyền diệu!
2. Bởi vì Costa Rica nổi tiếng về du lịch sinh thái, và đây là lý do tại sao việc bảo tồn là quan trọng ở đất nước này.
3. Nó giúp bảo vệ môi trường tự nhiên, mang lại lợi ích cho cộng đồng địa phương và cũng giáo dục khách du lịch về tầm quan trọng của các nguồn tài nguyên thiên nhiên của nó.
4. Giữ cho các bãi biển sạch sẽ và an toàn để bảo vệ trứng rùa. Đếm rùa con trước khi chúng trở về biển. Giúp nghiên cứu về động vật hoang dã. Làm việc trong các dự án cộng đồng, nơi bạn sẽ giúp xây dựng trường học.
5. Bởi vì bạn có thể nhìn ngắm và khám phá Costa Rica trong khi tạo ra sự khác biệt cho động vật hoang dã địa phương!
WRITING
A travel blog
1 (trang 49 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Look at the photos and read Linh’s blog. Where was she on holiday? (Nhìn vào bức ảnh và đọc blog của Linh. Cô ấy đã đi nghỉ ở đâu?)
Gợi ý:
Linh was on holiday in a forest.
Hướng dẫn dịch:
Linh đã đi nghỉ ở một khu rừng.
2 (trang 49 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Read the blog again and put the activities that Linh did in the correct order. Write 1–6 in the boxes. (Đọc lại blog và sắp xếp những hoạt động Linh đã làm theo đúng thứ tự.)
Đáp án:
1. b |
2. d |
3. a |
4. f |
5. c |
6. e |
Hướng dẫn dịch:
a. đi bộ qua cây cao
b. đi du lịch trên quãng đường dài 50 km
c. đi bộ lên đồi
d. lắng nghe một số quy tắc an toàn
e. chụp ảnh với gia đình
f. cắm trại bên cạnh một con sông
3 (trang 49 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Underline the exclamations in the blog which help Linh express her feelings. Which exclamation expresses: (Gạch chân những câu cảm thán trong blog giúp Linh bày tỏ cảm xúc của mình. Câu cảm thán nào thể hiện:)
Đáp án:
– Incredible! – positive feeling
– What a pleasant song of nature! – positive feeling
– How disappointing! – negative feeling
Hướng dẫn dịch:
– Thật không thể tin được! – cảm xúc tích cực
– Thật là một bài hát dễ chịu của thiên nhiên! – cảm xúc tích cực
– Thật thất vọng – cảm xúc tiêu cực
4 (trang 49 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Think about a holiday which you felt most excited about. Plan your travel blog post. Use the list in the box below and make notes. (Hãy nghĩ về một kỳ nghỉ mà bạn cảm thấy thích thú nhất. Lên kế hoạch cho bài đăng trên blog du lịch của bạn. Sử dụng danh sách trong hộp bên dưới và ghi chú.)
Gợi ý:
– I visited Cua lo last summer. We drove there; it is about 400 kilometers from my house
– We spent 3 days on this holiday.
– I met a number of foreigners, people from all over the country.
– Cua lo beach was very interesting because it is large, flat, and had a lot of sand. Waves were very powerful, and playing with them will excite you. There were many beautiful spots and delicious seafood there.
– We visited all the attractive places in this destination and enjoyed delicious foods, too.
– We were happy that the weather was hot and sunny the entire day. Because it was very windy in the afternoon, the sea was cool and clear. Every day, we went swimming twice. The food was delicious and reasonably priced.
– We took a lot of sea photos, bought a lot of seafood, especially octopus, and bought some sea gifts for our relatives. We felt happier and stronger after a week at Cua Lo Beach. We hope to return there.
Hướng dẫn dịch:
– Tôi đến thăm Cửa Lò vào mùa hè năm ngoái. Chúng tôi đã lái xe đến đó; nó cách nhà tôi khoảng 400 km
– Chúng tôi đã dành 3 ngày cho kỳ nghỉ này.
– Tôi đã gặp một số người nước ngoài, những người từ khắp nơi trên đất nước.
– Bãi biển Cửa Lò rất thú vị vì nó rộng, bằng phẳng và nhiều cát. Sóng rất mạnh và chơi với chúng sẽ khiến bạn phấn khích. Có rất nhiều điểm đẹp và hải sản ngon ở đó.
– Chúng tôi đã đến thăm tất cả những địa điểm hấp dẫn ở điểm đến này và thưởng thức những món ăn ngon.
– Chúng tôi rất vui vì thời tiết nắng nóng suốt cả ngày. Vì buổi chiều trời rất gió nên biển rất mát và trong xanh. Mỗi ngày, chúng tôi đi bơi hai lần. Thức ăn ngon và giá cả hợp lý.
– Chúng tôi đã chụp rất nhiều ảnh biển, mua rất nhiều hải sản, đặc biệt là bạch tuộc, và mua một số món quà biển cho người thân của chúng tôi. Chúng tôi cảm thấy hạnh phúc và mạnh mẽ hơn sau một tuần ở Bãi biển Cửa Lò. Chúng tôi hy vọng sẽ trở lại đó.
5 (trang 49 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Write your travel blog post (120–150 words). Use your notes from Exercise 4 to help you. (Viết bài đăng trên blog du lịch của bạn (120–150 từ). Sử dụng ghi chú của bạn từ Bài tập 4 để giúp bạn.)
My family and I visited Cua lo last summer. We drove there; it is about 400 kilometers from my house, so we were exhausted, but we felt better when we saw the sea.
We visited all the attractive places in this destination and enjoyed delicious foods, too. Cua lo beach was very interesting because it is large, flat, and had a lot of sand. Waves were very powerful, and playing with them will excite you. There were many beautiful spots and delicious seafood there.
The weather was hot and sunny the entire day. Because it was very windy in the afternoon, the sea was cool and clear. Every day, we went swimming twice. The food was delicious and reasonably priced.
We took a lot of sea photos, bought a lot of seafood, especially octopus, and bought some sea gifts for our relatives. We felt happier and stronger after a week at Cua Lo Beach. We hope to return there.
Hướng dẫn dịch:
Tôi và gia đình đã đến thăm Cửa Lò vào mùa hè năm ngoái. Chúng tôi đã lái xe đến đó; nó cách nhà tôi khoảng 400 km, vì vậy chúng tôi đã kiệt sức, nhưng chúng tôi cảm thấy tốt hơn khi chúng tôi nhìn thấy biển.
Chúng tôi đã đến thăm tất cả những địa điểm hấp dẫn ở điểm đến này và thưởng thức những món ăn ngon. Bãi biển Cửa Lò rất thú vị vì nó rộng, bằng phẳng và có nhiều cát. Sóng rất mạnh và chơi với chúng sẽ khiến bạn phấn khích. Có rất nhiều điểm đẹp và hải sản ngon ở đó.
Thời tiết nắng nóng suốt cả ngày. Vì buổi chiều trời rất gió nên biển rất mát và trong xanh. Mỗi ngày, chúng tôi đi bơi hai lần. Thức ăn ngon và giá cả hợp lý.
Chúng tôi đã chụp rất nhiều ảnh biển, mua rất nhiều hải sản, đặc biệt là bạch tuộc, và mua một số quà biển cho người thân. Chúng tôi cảm thấy hạnh phúc và mạnh mẽ hơn sau một tuần ở Bãi biển Cửa Lò. Chúng tôi hy vọng sẽ trở lại đó.