Giải bài tập Tiếng Anh lớp 10 Unit 1. Round the clock
Vocabulary
Daily routines
1 (trang 15 SGK tiếng Anh 10 Bright) Complete the phrases using the words in the box. Then listen and check. (Hoàn thành các cụm từ bằng cách sử dụng các từ trong hộp. Sau đó lắng nghe và kiểm tra.)
• the bus • music • the door • lunch • the news • my hair • breakfast • a nap |
1. have _____ lunch ____
2. catch _______________
3. do _______________
4. answer _______________
5. make _______________
6. take _______________
7. watch _______________
8. play _______________
Đáp án:
1. lunch |
2. the bus |
3. my hair |
4. the door |
5. breakfast |
6. a nap |
7. the news |
8. music |
Hướng dẫn dịch:
1. ăn trưa
2. bắt xe buýt
3. sấy tóc, làm tóc
4. mở cửa
5. làm đồ ăn sáng
6. ngủ trong thời gian ngắn
7. xem tin tức
8. chơi nhạc
2 (trang 15 SGK tiếng Anh 10 Bright) Label the pictures (1–6) with the phrases from Exercise 1. (Dán nhãn các hình (1–6) bằng các cụm từ trong Bài tập 1.)
Đáp án:
1. have lunch
2. catch the bus
3. watch the news
4. play music
5. do my hair
6. make breakfast
Hướng dẫn dịch:
1. ăn trưa
2. bắt xe buýt
3. xem tin tức
4. chơi nhạc
5. sấy tóc
6. làm bữa sán
3 (trang 15 SGK tiếng Anh 10 Bright) What is your daily routine like? Tell the class. (Thói quen của bạn hàng ngày như thế nào? Nói với lớp.)
Gợi ý:
Every morning, I have breakfast, catch the bus and go to school. I come back from school at about 4:00 in the afternoon. Then I do my homework and play video games.
Hướng dẫn dịch:
Mỗi buổi sáng, tớ ăn sáng, bắt xe buýt và đến trường. Tớ đi học về vào khoảng 4 giờ chiều. Sau đó, tớ làm bài tập về nhà và chơi trò chơi điện tử.
Pronunciation
4 (trang 15 SGK tiếng Anh 10 Bright) Listen and put the words I, make, my, like, play and take in the correct column. Practice saying them with a partner. (Nghe và đặt các từ I, make, my, like, play và take vào đúng cột. Thực hành nói chúng với bạn bè.)
/aɪ/ |
/eɪ/ |
|
|
Đáp án:
/aɪ/ |
/eɪ/ |
I my like |
make play take |
Hướng dẫn dịch:
/aɪ/ |
/eɪ/ |
tôi của tôi thích |
làm chơi lấy, chiếm |
Listening
5 (trang 15 SGK tiếng Anh 10 Bright) Listen and match the dialogues (A–F) to the pictures (1–6) in Exercise 2. (Nghe và nối đoạn hội thoại (A – F) với bức tranh (1–6) trong Bài tập 2.)
Dialogue A |
|
Dialogue B |
|
Dialogue C |
|
Dialogue D |
|
Dialogue E |
|
Dialogue F |
|
Audio 1.12
Nội dung bài nghe:
Dialogue A
A: Gary! What is taking you so long?
B: Just give me a few more minutes. I nearly have it how I like it.
A: Well, make sure you give me back my hairdryer when you are finished.
Dialogue B
A: Is John back from football practice, Dad?
B: Yes, he’s in his room.
A: Is he taking a nap?
B: No, he’s watching the news.
Dialogue C
A: What would you like on your toast?
B: Umm … jam, please.
A: OK. I made some tea, too.
B: Great! I can’t start the day without a cup of tea.
Dialogue D
A: Hurry up! Your guitar lesson is in ten minutes.
B: Just a minute Mum, I need to finish my soup first.
A: OK, finish your meal and then go get your guitar.
Dialogue E
A: Ah, I’m going to be late for work again!
B: Well, the timetable says 9:30.
A: I know! Oh, wait! Here it comes!
Dialogue F
A: Hey Sarah! That sounds great. What is it?
B: Thanks. It’s a Taylor Swift song. It took me days to learn it.
A: Well, keep practicing. I’ll bring you some breakfast.
Hướng dẫn dịch:
Hội thoại A
A: Gary! Điều gì đang làm bạn mất nhiều thời gian như vậy?
B: Chỉ cần cho tớ một vài phút nữa. Tớ sắp đạt được đến mức độ tớ thích rồi.
A: Được thôi, hãy chắc chắn rằng bạn sẽ đưa lại tớ máy sấy tóc khi dùng xong nha.
Hội thoại B
A: John về nhà sau buổi tập bóng đá chưa vậy bố?
B: Rồi đó con, nó đang ở trong phòng.
A: Anh ấy đang ngủ à bố?
B: Không đâu, nó đang xem tin tức đó con.
Hội thoại C
A: Bạn muốn thêm gì trên bánh mì nướng của bạn vậy?
B: Ừm… cho tớ thêm mứt nha.
A: Được thôi. Tớ cũng pha trà rồi đó.
B: Tuyệt! Tớ không thể nào bắt đầu một ngày mới mà không có một tách trà được.
Hội thoại D
A: Nhanh lên nào! Lớp học guitar của con sẽ bắt đầu trong 10 phút nữa đấy.
B: Đợi con vài phút nữa nha mẹ, con cần ăn xong chén súp này trước đã.
A: Được thôi, ăn xong rồi đi học ghi – ta liền nha.
Hội thoại E
A: Á, tớ sắp trễ giờ làm nữa rồi!
B: Chà, thời gian biểu ghi là 9 giờ rưỡi đó.
A: Tớ biết mà! Ồ, đợi tớ với! Sắp đến rồi nè!
Hội thoại F
A: Này Sarah! Nghe tuyệt đấy. Đây là bài gì vậy?
B: Cảm ơn cậu. Đây là bài hát của Taylor Swift á. Tớ đã học nó vài ngày rồi.
A: Được đấy, luyện tập tiếp nha. Tớ sẽ mang bữa ăn sáng cho cậu.
Đáp án:
Dialogue A |
5. do my hair |
Dialogue B |
3. watch the news |
Dialogue C |
6. make breakfast |
Dialogue D |
1. have lunch |
Dialogue E |
2. catch the bus |
Dialogue F |
4. play music |
Hướng dẫn dịch:
Hội thoại A |
5. sấy tóc |
Hội thoại B |
3. xem tin tức |
Hội thoại C |
6. làm bữa sáng |
Hội thoại D |
1. ăn trưa |
Hội thoại E |
2. bắt xe buýt |
Hội thoại F |
4. chơi nhạc |
1a. Reading
Reading
1 (trang 16 SGK tiếng Anh 10 Bright) Look at the title of the text and the picture. What do you think the text is about? Listen and read to check. (Nhìn tiêu đề và hình ảnh. Bạn nghĩ văn bản nói về điều gì? Nghe và đọc để kiểm tra.)
Đáp án:
The text is about a home robot that can do daily chores around the house.
Hướng dẫn dịch:
Văn bản nói về một con rô bốt trong nhà có thể làm việc nhà hàng ngày xung quanh ngôi nhà.
2 (trang 16 SGK tiếng Anh 10 Bright) Read the text and decide if each of the statements (1–5) is T (true) or F (false). (Đọc văn bản và quyết định xem mỗi câu khẳng định (1–5) là T (đúng) hay F (sai).)
1. People don’t often have time to do chores. _____
2. You can only buy home robots in some shops. _____
3. Robot vacuums can do lots of jobs. _____
4. SpotMini does the grocery shopping. _____
5. SpotMini can climb stairs. _____
Đáp án:
1. T |
2. F |
3. F |
4. F |
5. T |
Hướng dẫn dịch:
1. Con người thường không có thời gian để làm việc nhà.
2. Bạn chỉ có thể mua những con rô bốt trong nhà ở một vài cửa hàng.
3. Con rô bốt hút bụi có thể làm nhiều công việc.
4. SpotMini đi mua sắm hàng tạp hóa.
5. SpotMini có thể leo cầu thang.
3 (trang 16 SGK tiếng Anh 10 Bright) Read the text again and answer the questions. (Đọc lại văn bản và trả lời các câu hỏi.)
1. How can a home robot help you to make the most of your weekend?
2. How does the SpotMini differ from basic home robots?
3. What can SpotMini do?
Đáp án:
1. A home robot can do your boring chores and in this way, you can spend your weekend enjoying yourself.
2. Basic home robots can do only one job, but SpotMini can do many chores around the house.
3. SpotMini can load the dishwasher, set and clear the table, bring you drinks, carry your groceries and sort recycling. It can even take the laundry from a bedroom upstairs to a washing machine downstairs.
Hướng dẫn dịch:
1. Rô bốt trong nhà có thể giúp bạn tận dụng ngày cuối tuần như thế nào?
Một con rô bốt trong nhà có thể làm những công việc nhàm chán của bạn và bằng cách này, bạn có thể dành cuối tuần để tận hưởng.
2. SpotMini khác với các rô bốt trong nhà cơ bản như thế nào?
Rô bốt trong nhà cơ bản chỉ có thể làm một công việc, nhưng SpotMini có thể làm nhiều công việc xung quanh nhà.
3. SpotMini có thể làm gì?
SpotMini có thể cho bát đĩa vào máy rửa chén, sắp xếp và dọn dẹp bàn ăn, mang đồ uống cho bạn, mang vác đồ tạp hóa và phân loại đồ tái chế. Nó thậm chí có thể mang đồ cần giặt từ phòng ngủ ở tầng trên xuống máy giặt ở tầng dưới.
Vocabulary
Household chores
4 (trang 17 SGK tiếng Anh 10 Bright) Fill in each gap with set, vacuum, mop, load, do (x2), dust or clear. Then listen and check. (Điền vào mỗi chỗ trống bằng set, vacuum, mop, load, do (x2), dust hoặc clear. Sau đó lắng nghe và kiểm tra.)
Đáp án:
1. load |
2. mop |
3. set |
4. vacuum |
5. clear |
6. do |
7. do |
8. dust |
Hướng dẫn dịch:
1. xếp bát đĩa vào máy rửa chén
2. lau nhà
3. bố trí bàn ăn
4. hút bụi tấm thảm
5. dọn sạch bàn ăn
6. giặt quần áo
7. ủi đồ
8. phủi bụi nội thất
5 (trang 17 SGk tiếng Anh 10 Bright) Which of the chores in Exercise 4 does SpotMini Robot do? Which chores do you/ your family members do? (Rô bốt SpotMini làm những công việc nhà gì trong Bài tập 4? Bạn / các thành viên trong gia đình bạn làm những công việc gì?)
Đáp án:
SpotMini can load the dishwasher, set the table and clear the table. I usually do the laundry and do the ironing. My sister sometimes dusts the furniture. We both mop the floor.
Hướng dẫn dịch:
SpotMini có thể sắp xếp bát đĩa vào máy rửa chén, bố trí bàn ăn và dọn sạch sẽ. Mình thường giặt đồ và ủi đồ. Em/Chị gái của mình thường phủi bụi nội thất. Cả hai chúng tớ đều lau nhà cùng nhau.
Speaking
6 (trang 17 SGK tiếng Anh 10 Bright) Would you like a robot to do your household chores? Why/Why not? (Bạn có thích một con rô bốt làm việc nhà không? Tại sao / Tại sao không?)
Đáp án:
Yes, I would like a robot to help me out with my household chores. In this way, I will have more free time.
Hướng dẫn dịch:
Có chứ, tớ thích một con rô bốt để giúp mình làm công việc nhà, Bằng cách này, tớ sẽ có nhiều thời gian rảnh hơn.
Writing
7 (trang 17 SGK tiếng Anh 10 Bright) Make a list of your weekly chores. Compare it with your partner’s. (Lập danh sách các công việc nhà hàng tuần của bạn. So sánh nó với bạn bè.)
Gợi ý:
– I don’t agree with statement 1 because I don’t want to be controlled, it makes me feel uncomfortable.
– I agree with statements 2 and 3. When I follow a routine, I can form good habits such as helping my parents with chores as well as feel less stressed as I know what to do, so that I can do everything respectively.
Hướng dẫn dịch:
– Tôi không đồng ý với khẳng định 1 vì tôi không muốn bị kiểm soát, điều đó khiến tôi cảm thấy khó chịu.
– Tôi đồng ý với khẳng định 2 và 3. Khi tôi tuân theo thói quen hằng ngày, tôi có thể hình thành những thói quen tốt như giúp bố mẹ làm việc nhà cũng như cảm thấy bớt căng thẳng hơn vì tôi biết phải làm gì, do đó tôi có thể làm mọi thứ theo thứ tự.
Culture spot
(trang 17 SGK tiếng Anh 10 Bright) Do you think it is the same in other countries? (Bạn có nghĩ rằng nó giống nhau ở các nước khác không?)
Đáp án:
Families in the UK, USA and Australia are not the same as ones in Vietnam. A family in the UK, USA and Australia is the classic nuclear family (with a husband, a wife and children). Extended family members live separately.
Hướng dẫn dịch:
Các gia đình ở Anh, Mỹ và Úc thì không giống như ở Việt Nam. Một gia đình ở Anh, Mỹ và Úc là gia đình hạt nhân cổ điển (có chồng, vợ và con cái). Các thành viên trong đại gia đình thì sống riêng biệt.
1b. Grammar
Present Simple & Present Continuous
1 (trang 18 SGK tiếng Anh 10 Bright) Identify the tenses of the verbs in bold in sentences (1–6). Then match them to their uses (a–f). (Nhận dạng thì của các động từ in đậm trong câu (1–6). Sau đó, nối chúng với mục đích sử dụng (a – f).)
_____1. Claire is staying with her aunt these days.
_____ 2. She lives in Key West.
_____ 3. The film starts at 8:00.
_____ 4. They are watching TV at the moment.
_____ 5. He goes to the gym twice a week.
_____ 6. We are going on holiday next week.
a. a habit/routine
b. a temporary situation
c. an action happening now, at the moment of speaking
d. a permanent state
e. a fixed future arrangement
f. a schedule
Đáp án:
1. b |
2. d |
3. f |
4. c |
5. a |
6. e |
Hướng dẫn dịch:
1. Claire đang ở với dì của cô ấy những ngày này. – một tình huống tạm thời
2. Cô ấy sống ở Key West. – một trạng thái lâu dài, ổn định
3. Phim bắt đầu lúc 8h00. – một lịch trình
4. Họ đang xem TV vào lúc này. – một hành động đang xảy ra ở hiện tại, ngay tại thời điểm nói
5. Anh ấy đến phòng tập thể dục hai lần một tuần. – một thói quen / thói quen hàng ngày
6. Chúng tôi sẽ đi nghỉ mát vào tuần tới. – một sự sắp xếp cố định trong tương la
2 (trang 18 SGK tiếng Anh 10 Bright) Put the verbs in brackets into the Present Simple. (Đặt các động từ trong ngoặc thành thì Hiện tại đơn.)
Every day, Pete 1) wakes (wake) up at 6:30 in the morning. He 2) _____________ (not/catch) the bus to school. He walks to school with his friends. In the afternoon, Pete 3) _____________(finish) his lessons at 3:15. He 4) _____________ (not/go) to the gym. He and his close friend, Steve usually 5) _____________(visit) a café afterwards. In the evening, Pete 6) _____________ (have) dinner with his family at about 7o’clock. Then, he 7) _____________ (do) his homework. He 8)_______________ (watch) TV with his brother before they go to bed at about 10 o’clock.
Đáp án:
1. wakes |
2. doesn’t catch |
3. finishes |
4. doesn’t go |
5. visit |
6. has |
7. does |
8. watches |
Hướng dẫn dịch:
Mỗi ngày, Pete thức dậy vào lúc 6:30 sáng. Anh ấy không bắt xe buýt đến trường. Anh ấy đi bộ đến trường với bạn bè của mình. Vào buổi chiều, Pete kết thúc bài học của mình lúc 3:15. Anh ấy không đi đến phòng tập thể hình. Anh và người bạn thân của mình, Steve thường ghé vào một quán nhỏ sau đó. Vào buổi tối, Pete ăn tối với gia đình lúc 7 giờ. Sau đó, anh ấy làm bài tập về nhà. Anh ấy xem TV với anh/em trai của mình trước khi họ đi ngủ vào khoảng 10 giờ.
3 (trang 18 SGK tiếng Anh 10 Bright) Underline the correct option, then complete the answers. (Gạch chân phương án đúng, sau đó hoàn thành các câu trả lời.)
1. Do/Does you go to the cinema? Yes, I do.
2. Do/Does he mop the floor? No, _____________.
3. Do/Does they play golf? Yes, _____________.
4. Do/Does she tidy her room? No, _____________.
5. Do/Does he go jogging? No, _____________.
Đáp án:
1. Do – I do |
2. Does – he doesn’t |
3. Do – they do |
4. Does – she doesn’t |
5. Does – he doesn’t |
Hướng dẫn dịch:
1. Bạn có đi xem phim không? Có chứ.
2. Anh ấy có lau nhà không vậy? Không, anh ấy không làm.
3. Họ có chơi gôn không nhỉ? Có nha.
4. Cô ấy có dọn phòng không vậy? Không đâu.
5. Anh ấy có chạy bộ không nhỉ? Không, anh ấy không chạy đâu.
4 (trang 18 SGK tiếng Anh 10 Bright) Form wh-questions based on the text in Exercise 2, then answer them. (Đặt câu hỏi dạng – wh dựa vào văn bản bài tập 2, sau đó trả lời.)
A: What time does Pete wake up every day?
B: He wakes up at 6:30 a.m.
Đáp án:
1. A: How does Pete go to school?
B: He walks to school.
2. A: When does Pete finish his lessons?
B: He finishes his lessons at 3:15.
3. A: What do Pete and his friend do after the lessons?
B: They visit a café.
4. A: What does Pete do after dinner?
B: He does his homework and watches TV with his brother.
5. A: What time do Pete and his brother go to bed?
B: They go to bed at about 10 o’clock.
Hướng dẫn dịch:
A: Mỗi ngày Pete thức dậy vào lúc mấy giờ?
B: Anh ấy thức dậy vào lúc 6 giờ rưỡi sáng.
1. A: Pete đến trường bằng cách nào nhỉ?
B: Anh ấy đi bộ đến trường đó.
2. A:(Khi nào thì Pete học xong vậy?
B: Anh ấy học xong vào lúc 3 giờ 15 phút.
3. A: Pete và bạn của anh ấy làm gì sau giờ học nhỉ?
B: Họ đến quán ăn nhỏ đó.
4. A: Pete làm gì sau bữa ăn tối vậy?
B: Anh ấy thường làm bài tập về nhà và xem TV với anh/em trai.
5. A: Pete và anh/em trai đi ngủ vào lúc mấy giờ vậy?
B: Họ đi ngủ vào khoảng 10 giờ tối.
5 (trang 18 SGK tiếng Anh 10 Bright) Put the adverbs of frequency in brackets into the correct place. (Đặt các trạng từ chỉ tần suất trong ngoặc vào đúng vị trí.)
1. Hugo never gets up _____________ at 7 o’clock on Sundays. (never)
2. He and his friends _____________ ride _____________ their bikes to school. (always)
3. Hugo _____________ is _____________ back home at 3:30 and does his homework. (usually)
4. He _____________ takes _____________ his little brother to football practice. (sometimes)
5. Hugo _____________ helps _____________ his parents with the chores. (often)
Đáp án:
1. Hugo never gets up at 7 o’clock on Sundays.
2. He and his friends always ride their bikes to school.
3. Hugo is usually back home at 3:30 and does his homework.
4. He sometimes takes his little brother to football practice.
5. Hugo often helps his parents with the chores.
Hướng dẫn dịch:
1. Hugo không bao giờ thức dậy lúc 7 giờ vào sáng chủ nhật.
2. Anh ấy và bạn luôn đạp xe đến trường.
3. Hugo thường về nhà lúc 3 giờ rưỡi và làm bài tập về nhà.
4. Anh ấy đôi khi dẫn em trai đi tập đá banh.
5. Hugo thường giúp bố mẹ làm công việc nhà.
6 (trang 18 SGK tiếng Anh 10 Bright) Choose the appropriate verbs in the list to complete the sentences. Put them into the Present Continuous. (Chọn các động từ thích hợp trong danh sách để hoàn thành các câu. Đặt chúng vào thì hiện tại tiếp diễn.)
• not/visit • wait • wear • not/do • jog |
1. He is jogging around the park.
2. They _________________________ the ironing now.
3. Sheila _________________________ her grandparents tomorrow.
4. I _________________________ a wonderful suit.
5. Ben _________________________ for you just in front of the school.
Đáp án:
1. is jogging
2. aren’t doing
3. isn’t visiting
4. am wearing
5. is waiting
Hướng dẫn dịch:
1. Anh ấy đang chạy bộ quanh công viên.
2. Bây giờ họ không ủi quần áo.
3. Sheila sẽ không đến thăm ông bà vào ngày mai.
4. Tôi đang mặc một bộ đồ tuyệt vời.
5. Ben đang đợi bạn ở ngay trước trường.
7 (trang 19 SGK tiếng Anh 10 Bright) Put the verbs in brackets into the Present Continuous. Then complete the short answers. (Đặt các động từ trong ngoặc vào thì hiện tại tiếp diễn. Sau đó hoàn thành các câu trả lời ngắn.)
1. Is Sandy going (Sandy/go) to the supermarket? – No, she isn’t.
2. ___________ (you/go) out? – Yes, ___________.
3. ___________ (he/sleep)? – Yes, ___________.
4. ___________ (she/do) her hair? – Yes, ___________.
5. ___________ (you/take) a taxi? – No, __________ .
Đáp án:
1. Is Sandy going to the supermarket? – No, she isn’t.
2. Are you going out? – Yes, I am /we are.
3. Is he sleeping? – Yes, he is.
4. Is she doing her hair? – Yes, she is.
5. Are you taking a taxi? – No, I’m not/ we aren’t.
Hướng dẫn dịch:
1. Sandy có đi siêu thị không vậy? Không, cô ấy không đi.
2. Bạn có đi ra ngoài không vậy? Có chứ.
3. Anh ấy có đi ngủ không nhỉ? Có chứ.
4. Cô ấy có đang sấy tóc không vậy? Có đó.
5. Bạn có đang bắt xe tắc xi không vậy? Không đâu.
8 (trang 19 SGK tiếng Anh 10 Bright) Form questions in the Present Continuous, then answer them. (Đặt câu hỏi ở thì hiện tại tiếp diễn, sau đó trả lời chúng.)
1. what / your parents / do / now?
A: What are your parents doing now?
B: They are having lunch.
2. who / you / have / dinner / with / tonight?
3. where / you / go / after school / today?
4. what / book / you / read / these days?
5. who / you / hang out / with / this weekend?
Đáp án:
2. A: Who are you having dinner with tonight?
B: I’m having dinner with my parents.
3. A: Where are you going after school today?
B: I’m going to football practice.
4. A: What book are you reading these days?
B: I’m reading a comic book.
5. A: Who are you hanging out with this weekend?
B: I’m hanging out with my friend, Max.
Hướng dẫn dịch:
1. A: (Ba mẹ bạn đang làm gì vậy?)
B: (Họ đang ăn trưa đấy.)
2. A: (Bạn ăn tối với ai vào tối nay vậy?)
B: (Tớ ăn tối với ba mẹ.)
3. A: (Bạn đi đâu sau giờ học hôm nay vậy?)
B: (Tớ sẽ đi tập đá banh.)
4. A: (Bạn đang đọc cuốn sách nào trong những ngày này vậy?)
B: (Tớ đang đọc truyện tranh đó.)
5. A: (Cuối tuần này bạn đi chơi với ai vậy?)
B: (Tớ đi chơi với bạn tớ, Max.)
9 (trang 19 SGK tiếng Anh 10 Bright) Put the verbs in brackets into the Present Simple or the Present Continuous. (Đặt các động từ trong ngoặc vào thì hiện tại đơn hoặc thì hiện tại tiếp diễn.)
1. Tony _____________________ (like) mopping the floor.
2. This material _____________________ (feel) like silk.
3. _____________________ (this car/belong) to Hugo?
4. Dad _____________________ (taste) the noodles to check if they need more salt.
5. Why _____________________ (you/smell) the soup?
Đáp án:
1. likes
2. feels
3. Does this car belong
4. is tasting
5. are you smelling
Hướng dẫn dịch:
1. Tony thích lau nhà.
2. Cái chất liệu này giống như lụa.
3. Chiếc xe ô tô này có phải của Hugo không?
4. Bố đang nếm mì để kiểm tra xem chúng có cần thêm muối hay không.
5. Tại sao bạn lại ngửi mùi súp vậy?
10 (trang 19 SGK tiếng Anh 10 Bright) Put the verbs in brackets into the Present Simple or the Present Continuous. (Đặt các động từ trong ngoặc vào thì hiện tại đơn hoặc thì hiện tại tiếp diễn.)
1. A: You __________________ (look) lovely, Emma! You __________________ (not/usually/wear) dresses.
B: I __________________ (know), but I __________________ (go) to my cousin’s wedding today.
2. A: Kevin never __________________ (play) basketball with us on Saturday mornings.
B: Actually, he __________________ (help) his grandma with her shopping.
3. A: __________________ (you/watch) a film at the cinema this evening?
B: No, we __________________ (hang out) at Tom’s house.
4. A: __________________ (Lucy/use) the computer at the moment?
B: No, she __________________ (tidy) her bedroom.
5. A: Excuse me, I __________________ (look) for a leather jacket.
B: I’m afraid we __________________ (not/sell) leather clothes in this shop.
Đáp án:
1. look – don’t usually wear / know – am going
2. plays / helps
3. Are you watching / are hanging out
4. Is Lucy using / is tidying
5. am looking / don’t sell
Hướng dẫn dịch:
1. A: Bạn trông thật đáng yêu, Emma! Bạn không thường mặc váy.
B: Tớ biết mà, nhưng tớ sẽ đi dự đám cưới anh em họ của tớ vào hôm nay.
2. A: Kevin không bao giờ chơi bóng rổ với chúng ta vào những sáng thứ bảy.
B: Thực ra anh ấy giúp bà đi mua sắm.
3. A: Bạn có đi xem phim ở rạp chiếu phim vào tối nay không nhỉ?
B: Không nha, chúng tớ phải đến chơi tại nhà Tom rồi.
4. A: Lucy có đang sử dụng máy vi tính ngay lúc này không vậy?
B: Không đâu, cô ấy đang dọn phòng ngủ rồi.
5. A: Làm phiền bạn rồi, tôi đang tìm một chiếc áo khoác da.
B: Tôi e rằng chúng tôi không bán chiếc áo khoác da nào ở cửa hàng này rồi bạn ơi.
Speaking
11 (trang 19 SGK tiếng Anh 10 Bright) Make sentences about you and your friends using these time expressions. (Đặt câu về bạn và bạn bè bằng cách sử dụng các cụm từ chỉ thời gian này.)
• usually • every Monday • in the evening • always • tonight • at the weekend • now • these days • on Sunday afternoon |
Đáp án:
– I’m reading a book now.
– I go to football practice every Monday.
– My family and I are watching a film tonight.
– I’m studying for a maths exam these days.
– My sister always clears the table.
– I am helping my mom do laundry on Sunday afternoon.
– Eric and I are playing video games at the weekend.
– My family often watch TV together in the evening.
– My brother usually goes to bed late.
Hướng dẫn dịch:
– Tớ đang đọc một cuốn sách bây giờ.
– Tớ đi tập bóng đá vào thứ Hai hàng tuần.
– Gia đình và tớ đang xem phim vào tối nay.
– Tớ đang ôn tập cho kỳ thi toán những ngày này.
– Em/Chị gái tớ luôn dọn sạch bàn ăn.
– Tớ giúp mẹ giặt đồ vào chiều Chủ nhật.)
– Eric và tớ chơi trò chơi điện tử vào cuối tuần.
– Gia đình tớ thường xem TV cùng nhau vào buổi tối.
– Anh/Em trai của tớ thường đi ngủ muộn.
Writing
12 (trang 19 SGK tiếng Anh 10 Bright) Write a short note to a family member telling him/her that you are going to the cinema, using the Present Simple and the Present Continuous. Follow the prompts from the template. (Viết một ghi chú ngắn cho một thành viên trong gia đình nói với anh ấy / cô ấy rằng bạn sẽ đi xem phim, sử dụng thì Hiện tại đơn và Hiện tại tiếp diễn. Làm theo gợi ý từ mẫu.)
Dear/Hi …,
• Where you are going
• Who you are going with
• What time the film starts/finishes
• How you are getting home
(Your name)
Đáp án:
Dear Mum,
I’m going to the Galaxy Cinema with my friend, Alisa. The film starts at 7:00 p.m. and finishes at 8:30 p.m. We are coming back home by taxi.
Sheila
Hướng dẫn dịch:
Gửi mẹ,
Con sẽ đến rạp chiếu phim Galaxy với bạn Alisa. Bộ phim sẽ chiếu lúc 7 giờ tối và kết thúc lúc 8 giờ rưỡi. Bọn con sẽ về nhà bằng tắc xi ạ.
Sheila
1c. Listening
Gap filling
1 (trang 20 SGK tiếng Anh 10 Bright) Read the sentences. What is the recording about? What type of word is missing in each gap? (Đọc các câu. Đoạn ghi âm nói về điều gì? Loại từ nào còn thiếu trong mỗi chỗ trống?)
Stephen’s hobby
• Stephen works on his robots in his mum and dad’s 1) _________________________ .
• He watches 2) ____________________________ videos to learn about robotics.
• Stephen’s club plans to take part in a robotics competition on 3) _____________________ .
• Stephen’s robots can do 4) ______________________ for his mum and dad.
• Stephen doesn’t mind when he makes mistakes because it’s fun to fix them.
• He hopes one day his robots can go into space or help save lives in a(n) 5) _______________________.
Đáp án:
1. a noun
2. an adjective
3. a noun
4. a noun
5. a noun
Hướng dẫn dịch:
1. một danh từ
2. một tính từ
3. một danh từ
4. một danh từ
5. một danh từ
2 (trang 20 SGK tiếng Anh 10 Bright) Now listen and fill in the gaps (1–5) in Exercise 1. (Bây giờ nghe và điền vào khoảng trống (1–5) trong Bài tập 1.)
Audio 1.15
Nội dung bài nghe:
Hi, I’m Stephen Sanders and I’m 15 years old. I go to school, do my homework and hang out with my friends during the week. But on Saturdays, I’m in my parents’ garage building robots!
I learn how to design, build and programme robots from online videos, and I’m also in a local robotics club. We take part in competitions together and sometimes we win prizes. Our next competition is on the 8th of May. We’ve got a design for a robot guard dog and I think we can win!
I also work on my own projects at home. I try to build useful things, like machines that can help my parents with the chores. I make a lot of mistakes, but I don’t get upset when something goes wrong – I think it’s fun to fix the problems. It’s hard work and it takes a long time, but suddenly, the robot comes to life and it’s all worth it!
I plan to turn my hobby into a full-time job. I want to go to university and study robotics, and then who knows? Maybe one day I can build a robot for NASA to send to another planet, or a robot doctor to work in a hospital and save lives!
Hướng dẫn dịch:
Xin chào, tôi là Stephen Sanders và tôi 15 tuổi. Tôi đi học, làm bài tập và đi chơi với bạn bè trong tuần. Nhưng vào các ngày thứ bảy, tôi ở trong hầm để xe của bố mẹ để chế tạo rô bốt!
Tôi học cách thiết kế, chế tạo và lập trình rô bốt từ các video trực tuyến và tôi cũng tham gia câu lạc bộ rô bốt ở địa phương. Chúng tôi tham gia các cuộc thi cùng nhau và chúng tôi thường giành được giải thưởng. Cuộc thi tiếp theo của chúng tôi là vào ngày 8 tháng năm. Chúng tôi đã có một thiết kế về một chú chó robot bảo vệ và tôi nghĩ chúng tôi có thể giành chiến thắng!
Tôi cũng thực hiện các dự án của riêng mình ở nhà. Tôi cố gắng chế tạo những thứ hữu ích, chẳng hạn như máy móc có thể giúp bố mẹ tôi làm việc nhà. Tôi mắc rất nhiều lỗi, nhưng tôi không buồn khi có vấn đề gì xảy ra – tôi nghĩ rằng việc khắc phục được vấn đề rất thú vị. Đó là một công việc khó khăn và tốn nhiều thời gian, nhưng bất ngờ thay, robot trở nên sống động và điều đó thật xứng đáng với tất cả!
Tôi có kế hoạch biến sở thích của mình thành một công việc toàn thời gian. Tôi muốn vào đại học và nghiên cứu về robot, và sau đó thì ai biết được? Biết đâu một ngày nào đó tôi có thể chế tạo một robot để NASA gửi đến một hành tinh khác, hoặc một bác sĩ robot làm việc trong bệnh viện và cứu người thì sao!
Đáp án:
1. garage |
2. online |
3. May 8th |
4. chores |
5. hospital |
Hướng dẫn dịch:
• Stephen dành thời gian với con robot của mình trong hầm để xe của bố và mẹ.
• Anh ấy xem video trực tuyến để tìm hiểu về robot.
• Câu lạc bộ của Stephen có kế hoạch tham gia cuộc thi về robot vào ngày 8 tháng 5.
• Stephen không bận tâm khi anh ấy mắc lỗi bởi vì việc khắc phục chúng thật thú vị.
• Anh ấy hi vọng rằng một ngày nào đó những chú robot của anh ấy có thể đi vào vũ trụ hoặc giúp cứu người trong bệnh viện.
Multiple choice
3 (trang 20 SGK tiếng Anh 10 Bright) Listen to a dialogue between Mark and Nancy. For questions (1–5), choose the best answer (A, B or C). (Nghe đoạn hội thoại giữa Mark và Nancy. Đối với các câu hỏi (1–5), hãy chọn câu trả lời đúng nhất (A, B hoặc C).)
1. Where does Mark go on Saturdays?
A. the mall
B. basketball practice
C. the supermarket
2. Who likes shopping for clothes?
A. Nancy
B. Mark
C. Mark’s sister
3. Nancy doesn’t ______ .
A. do the washing-up
B. do the laundry
C. vacuum the rugs
4. What does Mark usually do in summer?
A. He goes on a picnic.
B. He visits a museum.
C. He visits his cousin.
5. What time do Mark and Nancy agree to meet?
A. 7:00
B. 10:00
C. 11:30
Audio 1.16
Nội dung bài nghe:
Nancy: Hey, Mark! That was fun! Do you want to play basketball again on Saturday?
Mark: Sorry Nancy! But on Saturdays, I usually go shopping with my mum.
Nancy: Do you go to the mall?
Mark: No way! I help her do the shopping at the supermarket. My sister always goes to the mall, but I hate shopping for clothes!
Nancy: Me too. I hate all kinds of shopping! I never even go to the supermarket. But I still help my parents at the weekends. I do the laundry and vacuum the rugs. I never do the washing-up, though – I always break things! So how about Sunday? Are you free then?
Mark: Well, in summer I usually go on a picnic with my family on Sundays, but my parents have got tickets to visit a museum, so I guess I’m free!
Nancy: Great! Let’s meet at 10 o’clock.
Mark: Hang on, sorry, I always chat to my cousin online on Sunday mornings. He lives in Australia, so it’s 7:00 in the evening when it’s 10 o’clock here! Let’s meet at 11:30 instead.
Nancy: OK. See you at the basketball court on Sunday!
Hướng dẫn dịch:
Nancy: Này, Mark! Thật là vui! Cậu có muốn chơi bóng rổ một lần nữa vào thứ bảy không?
Mark: Xin lỗi Nancy nha! Nhưng vào thứ bảy, tớ thường đi mua sắm với mẹ.
Nancy: Cậu đến trung tâm thương mại à?
Mark: Không phải đâu! Tớ giúp mẹ mua sắm ở siêu thị. Em/Chị gái tớ luôn đi trung tâm thương mại, nhưng tớ ghét mua sắm quần áo!
Nancy: Tớ cũng thế. Tớ ghét tất cả thể loại mua sắm! Tớ thậm chí còn không bao giờ đi siêu thị. Nhưng tớ vẫn giúp bố mẹ vào cuối tuần. Tớ giặt giũ và hút bụi các tấm thảm. Dù vậy, tớ không bao giờ rửa chén – tớ luôn làm vỡ mọi thứ! Vậy còn chủ nhật thì sao? Cậu có rảnh không?
Mark: À, vào mùa hè tớ thường đi dã ngoại với gia đình vào chủ nhật, nhưng bố mẹ tớ đã mua vé tham quan bảo tàng, vì vậy tớ đoán tớ rảnh đó!
Nancy: Tuyệt! Vậy gặp nhau lúc 10 giờ nha.
Mark: Chờ chút nha, xin lỗi, tớ luôn trò chuyện trực tuyến với anh em họ của tớ vào sáng chủ nhật. Anh/em ấy sống ở Úc, vì vậy ở đó là 7 giờ tối khi ở đây là 10 giờ sáng! Thay vào đó, chúng ta hãy gặp nhau lúc 11 giờ rưỡi nha.
Nancy: Được thôi. Hẹn gặp lại cậu tại sân bóng rổ vào chủ nhật nhé!
Đáp án:
1. C |
2. C |
3. A |
4. A |
5. C |
Hướng dẫn dịch:
1. Mark đi đâu vào thứ bảy? – siêu thị
2. Ai là người thích mua sắm quần áo? – chị/em của Mark
3. Nancy không… – rửa chén
4. Mark thường làm gì trong mùa hè? – Anh ấy đi dã ngoại
5. Mark và Nancy đồng ý gặp nhau vào lúc mấy giờ? – 11 giờ rưỡi
Fun time
(trang 20 SGK tiếng Anh 10 Bright) Look at the cartoon. Circle the correct phrasal verb. (Nhìn vào bức tranh hoạt hình. Khoanh tròn cụm động từ đúng.)
A: What are you doing?
B: I’m looking after/looking forward to my dog.
Đáp án:
looking after
Hướng dẫn dịch:
A: Bạn đang làm gì thế?
B: Tớ đang chăm sóc chú chó của tớ.
1d. Speaking
Vocabulary
Free-time activities
1a (trang 21 SGK tiếng Anh 10 Bright) Listen and repeat. (Nghe và lặp lại.)
Audio 1.17
Nội dung bài nghe:
1. play video games: chơi trò chơi điện tử
2. build robots: chế tạo robot
3. play football: chơi đá banh
4. go to the mall: đến trung tâm thương mại
5. read books: đọc sách
6. go on a picnic: đi dã ngoại
7. attend a sporting event: tham gia một sự kiện thể thao
8. go to museums: đến bảo tàng
Hướng dẫn dịch:
1. chơi trò chơi điện tử
2. chế tạo robot
3. chơi đá banh
4. đến trung tâm thương mại
5. đọc sách
6. đi dã ngoại
7. tham gia một sự kiện thể thao
8. đến bảo tàng
1b (trang 21 SGK tiếng Anh 10 Bright) Use the activities in the pictures above and the adjectives below to ask and answer questions as in the example. (Sử dụng các hoạt động trong các hình trên và các tính từ bên dưới để hỏi và trả lời các câu hỏi như trong ví dụ.)
• exciting • interesting • fun • relaxing • boring • difficult |
A: Do you play video games?
B: Yes, a lot. I think they are fun.
Đáp án:
1. A: Do you play video games?
B: Yes, a lot. I think they are fun.
2. A: Do you build robots?
B: No, I don’t. I think they are difficult.
3. A: Do you play football?
B: Yes, I do. I think it’s exciting.
4. A: Do you go to the mall?
B: No, I don’t. I think it’s boring.
5. A: Do you read books?
B: Yes, a lot. I think they are interesting.
6. A: Do you go on picnics?
B: Yes, I do. I think they are relaxing.
7. A: Do you attend sporting events?
B: Yes, I do. I think they are fun.
8. A: Do you go to museums?
B: Yes, I do. I think they are interesting.
Hướng dẫn dịch:
1. A: Bạn có chơi trò chơi điện tử không?
B: Có, rất nhiều. Tớ thấy chúng rất vui.
2. A: Bạn có thể chế tạo robot không?
B: Không. Tớ nghĩ điều đó rất khó.
3. A: Bạn có chơi đá bóng không?
B: Có chứ. Tớ thấy nó rất thú vị.
4. A: Bạn có đến trung tâm thương mại không?
B: Không. Tớ thấy nó thật nhàm chán.
5. A: Bạn có đọc sách không?
B: Có chứ, rất nhiều luôn. Tớ nghĩ việc đó rất thú vị.
6. A: Bạn có đi dã ngoại không?
B: Có. Tớ thấy việc này rất thư giãn.
7. A: Bạn có tham gia những sự kiện thể thao không?
B: Có chứ. Tớ nghĩ chúng rất vui.
8. A: Bạn có đến viện bảo tàng không?
B: Có. Tớ nghĩ chúng rất thú vị.
Everyday English
Inviting & Suggesting
2 (trang 21 SGK tiếng Anh 10 Bright) Listen and read the dialogue. Who is going to the mall? (Nghe và đọc đoạn hội thoại. Ai là người tới trung tâm thương mại?)
Tara: Hi, Ann! Where are you off to?
Ann: Hi, Tara! I’m going to play tennis.
Tara: Cool. Do you like it?
Ann: I love it! Do you want to come with me?
Tara: Sorry! I’m going to the mall with Emma.
Ann: Well, how about tomorrow?
Tara: I’d love to.
Ann: Great! How about at 5:30?
Tara: Sure!
Ann: See you tomorrow then. Have fun.
Tara: Thanks. See you.
Hướng dẫn dịch:
Tara: Xin chào, Ann! Cậu đang đi đâu đó?
Ann: Xin chào, Tara! Tớ sẽ đi chơi tennis.
Tara: Tuyệt. Cậu có thích nó không?
Ann: Tớ mê nó! Cậu có muốn đi cùng mình không?
Tara: Xin lỗi nha! Tớ đang định đi trung tâm thương mại với Emma.
Ann: Chà, còn ngày mai thì sao?
Tara: Tớ rất muốn đấy.
Ann: Tuyệt! 5 giờ rưỡi được không cậu?
Tara: Chắc chắn rồi!
Ann: Hẹn gặp lại cậu vào ngày mai nhé. Đi vui vẻ nhé.
Tara: Cảm ơn nha. Hẹn gặp lại.
Đáp án:
Tara is going to the mall.
Hướng dẫn dịch:
Tara đi tới trung tâm thương mại.
3 (trang 21 SGK tiếng Anh 10 Bright) Replace the underlined phrases in the dialogue in Exercise 2 with the ones from the Useful Language box. (Thay các cụm từ được gạch chân trong đoạn hội thoại ở Bài tập 2 bằng các cụm từ trong hộp ngôn ngữ có ích.)
Useful Language |
|
Inviting |
Suggesting |
• Would you like to + V bare? = Do you want to + V bare • Let’s + V bare |
• Why don’t you + V bare? • What/How about +Ving?
|
Đáp án:
Do you want to – Would you like to
How about – What about
How about – What about
Hướng dẫn dịch:
Tara: Xin chào, Ann! Cậu đang đi đâu đó?
Ann: Xin chào, Tara! Tớ sẽ đi chơi tennis.
Tara: Tuyệt. Cậu có thích nó không?
Ann: Tớ mê nó! Cậu có muốn đi cùng mình không?
Tara: Xin lỗi nha! Tớ đang định đi trung tâm thương mại với Emma.
Ann: Chà, còn ngày mai thì sao?
Tara: Tớ rất muốn đấy.
Ann: Tuyệt! 5 giờ rưỡi được không cậu?
Tara: Chắc chắn rồi!
Ann: Hẹn gặp lại cậu vào ngày mai nhé. Đi vui vẻ nhé.
Tara: Cảm ơn nha. Hẹn gặp lại.
4 (trang 21 SGK tiếng Anh 10 Bright) Act out a dialogue similar to the one in Exercise 2. Use phrases from the Useful Language box and the diagram below. Mind the intonation. (Thực hiện một cuộc đối thoại tương tự như trong Bài tập 2. Sử dụng các cụm từ trong hộp ngôn ngữ hữu ích và sơ đồ bên dưới. Lưu ý đến ngữ điệu.)
Đáp án:
A: Hi, Tom! Where are you off to?
B: Hi, Jim! I’m going to play football.
A: Cool. Do you like it?
B: I love it! Would you like to come with me?
A: Sorry! I’m playing video games with Tony.
B: Well, what about tomorrow?
A: I’d love to.
B: Great! Is 4:00 fine with you?
A: Sure!
B: See you tomorrow then. Have fun.
A: Thanks. See you.
Hướng dẫn dịch:
A: Xin chào, Tom! Cậu đang đi đâu đó?
B: Xin chào, Jim! Tớ sẽ đi chơi đá banh.
A: Tuyệt. Cậu có thích nó không?
B: Tớ mê nó! Cậu có muốn đi cùng mình không nhỉ?
A: Xin lỗi nha! Tớ đang định chơi trò chơi điện tử với Tony.
B: Chà, còn ngày mai thì sao?
A: Tớ rất muốn đấy.
B: Tốt! 4 giờ được không cậu?
A: Chắc chắn rồi!
B: Hẹn gặp lại cậu vào ngày mai nhé. Chơi vui vẻ nhé.
A: Cảm ơn nha. Hẹn gặp lại.
Pronunciation
5 (trang 21 SGK tiếng Anh 10 Bright) Listen and repeat. Think of two more words for each sound. Practise saying them with a partner. (Lắng nghe và lặp lại. Hãy nghĩ thêm hai từ cho mỗi âm thanh. Thực hành nói chúng với bạn bè.)
/g/ |
go, give, leg, golf |
/dʒ/ |
gym, giant, magic, gentle |
Đáp án:
/g/ |
go, give, leg, golf, goal, gum |
/dʒ/ |
gym, giant, magic, gentle, giraffe, dangerous |
Hướng dẫn dịch:
/g/ |
đi, cho, chân, chơi gôn, mục tiêu, kẹo cao su |
/dʒ/ |
phòng tập thể hình, khổng lồ, ảo thuật, nhẹ nhàng, hươu cao cổ, nguy hiểm |
1e. Writing
An informal email to a friend
1 (trang 22 SGK tiếng Anh 10 Bright) Read the email and complete the gaps (1–3) with the sentences (A–D). There is one extra sentence. (Đọc bức thư điện tử và hoàn thành các khoảng trống (1–3) với các câu (A – D). Có một câu bị thừa.)
Hi Jack,
1. |
|
I’m doing well. Thanks for the email. I’m sorry to hear that you’re so busy with your studies and have too many chores to do. It’s true, we don’t have much free time, but doing a few chores doesn’t take long. I think we should try to help our parents because it’s not fair for them to do everything.
2. |
|
, but I still help around the house. I make my bed every day and clean my room twice a week. I also dust the furniture. It makes my parents happy and I like helping.
3. |
|
We’re having a barbecue in the garden.
Talk to you soon!
Best,
Ryan
A. I am very busy with school and other activities too.
B. Have to go now.
C. I agree that your parents should help you with your homework.
D. How are you?
Đáp án:
1. D |
2. A |
3. B |
Hướng dẫn dịch:
Chào Jack,
Bạn có khỏe không? Tớ rất khỏe. Cảm ơn vì bức thư điện tử. Tớ rất tiếc khi nghe rằng bạn quá bận rộn với việc học và có quá nhiều việc nhà phải làm.
Đúng thật, chúng mình không có nhiều thời gian rảnh, nhưng làm một vài việc nhà thì không tốn nhiều thời gian đâu. Tớ nghĩ tụi mình nên cố gắng giúp đỡ cha mẹ bởi vì việc để họ làm mọi thứ thật là không công bằng. Tớ cũng rất bận rộn với việc học và các hoạt động khác nữa, nhưng tớ vẫn phụ giúp việc nhà. Tớ dọn giường mỗi ngày và dọn phòng hai lần một tuần. Tớ cũng phủi bụi cho đồ nội thất nữa. Điều đó khiến cho bố mẹ tớ vui vẻ và tớ cũng thích giúp đỡ.
Tớ phải đi ngay bây giờ. Nhà tớ đang tổ chức tiệc nướng trong vườn.
Sẽ sớm nói chuyện với bạn sau!
Chúc bạn mọi điều tốt đẹp,
Ryan
2 (trang 22 SGK tiếng Anh 10 Bright) Read the email again and answer the questions. (Đọc lại bức thư điện tử và trả lời các câu hỏi.)
1. Who is the email from?
2. Who is the email for?
3. What is the email about?
4. Which of the following phrases can you use instead of Best? Tick (✓).
a. Thanks again.
b. Best wishes,
c. Lots of love,
d. Fine,
Đáp án:
1. It’s from Ryan.
2. It’s for Jack.
3. The email is about doing chores.
4. b
Hướng dẫn dịch:
1. Bức thư điện tử này đến từ ai? – Nó đến từ Ryan.
2. Bức thư điện tử này gửi cho ai? – Nó gửi cho Jack.
3. Bức thư điện tử này nói về điều gì? – Bức thư nói về việc làm việc nhà.
4. Cụm nào dưới đây có thể dùng thay cho từ Best? Đánh dấu (✓). – Chúc bạn mọi điều tốt đẹp,
3 (trang 22 SGK tiếng Anh 10 Bright) Mark the sentences as O (opening remarks) or C (closing remarks). (Đánh dấu các câu là O (lời mở đầu) hoặc C (lời kết thúc).)
1. I hope you’re well. _______
2. Write and let me know what you think. _______
3. Don’t forget to stay in touch. _______
4. How are you getting on? _______
5. Drop me a line soon. _______
Đáp án:
1. O |
2. C |
3. C |
4. O |
5. C |
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi mong là bạn vẫn khỏe.
2. Hãy viết và cho tôi biết bạn đang nghĩ gì nha.
3. Đừng quên phải giữ liên lạc nhé.
4. Dạo này bạn thế nào rồi?
5. Liên lạc với tôi sớm nhé.
4 (trang 22 SGK tiếng Anh 10 Bright) Find the opening/closing remarks in Ryan’s email in Exercise 1. (Tìm lời mở đầu/ lời kết thúc trong bức thư điện tử của Ryan ở bài tập 1.)
Đáp án:
Opening: How are you?
Closing: Talk to you soon.
Hướng dẫn dịch:
Lời mở đầu: Bạn có khỏe không?
Lời kết thúc: Nói chuyện với bạn sau nhé.
Your turn
5 (trang 22 SGK tiếng Anh 10 Bright) (Planning) You are going to write to an English friend to tell him/her what you do in your free time and what chores you do to help your parents. Answer the questions. (Lên kế hoạch) (Bạn dự định viết thư cho một bạn người Anh để nói với anh ấy / cô ấy những gì bạn làm trong thời gian rảnh và những việc nhà bạn làm để giúp đỡ bố mẹ. Trả lời các câu hỏi.)
1. What do you like doing in your free time?
2. What do you think about doing chores?
3. What chores do you do to help your parents?
Đáp án:
1. I read books and sometimes play video games in my free time.
2. I think doing chores does not take time.
3. I load the dishwasher and mop the floor. I also dust the furniture.
Hướng dẫn dịch:
1. Bạn thích làm gì trong thời gian rảnh rỗi?
– Tôi đọc sách và thường chơi trò chơi điện tử trong thời gian rảnh rỗi.
2. Bạn nghĩ thế nào về những công việc nhà?
– Tôi nghĩ làm việc nhà thì không tốn nhiều thời gian.
3. Những công việc nhà nào mà bạn làm để phụ giúp bố mẹ?
– Tôi xếp bát đĩa vào máy rửa chén và quét nhà. Tôi còn phủi bụi nội thất nữa.
6 (trang 22 SGK tiếng Anh 10 Bright) (Writing) Write your email (about 120–150 words). (Viết) (Viết một bức thư điện tử khoảng 120 đến 150 từ.)
• Use Ryan’s email as a model.
• Use your answers in Exercise 5.
• Write appropriate opening/closing remarks.
• Use the plan below.
Plan Hi + (your friend’s first name), (Para 1) writing the opening remarks (Para 2) writing what you like doing in your free time, what you think about doing chores, and what chores you do to help your parents (Para 3) writing the closing remarks (your first name) |
Đáp án:
Hi Kate,
I hope you’re well. Thanks for your email. I’m really sorry to hear that your parents complain about your playing too much video games.
When I have some spare time, I love reading books and I sometimes play video games. I enjoy playing video games, and my parents do not complain. But I help my parents with chores too because I think I should help them. Also, I think it does not take long. I help load the dishwasher and mop the floor. I also dust the furniture. This makes my parents happy. So am I.
I have to go now. My mum is making dinner and I want to help. Drop me a line soon.
Best,
Daisy
Hướng dẫn dịch:
Chào Kate,
Tớ hy vọng là cậu vẫn ổn. Cảm ơn về bức thư điện tử của cậu. Tớ thực sự lấy làm tiếc khi biết rằng cha mẹ của cậu phàn nàn về việc cậu chơi trò chơi điện tử quá nhiều.
Khi có thời gian rảnh rỗi, tớ thích đọc sách và thỉnh thoảng tớ cũng chơi trò chơi điện tử. Tớ hứng thú chơi trò chơi điện tử và bố mẹ tớ thì không phàn nàn. Nhưng tớ cũng giúp bố mẹ làm việc nhà vì tớ nghĩ tớ nên giúp. Tớ cũng nghĩ rằng việc này không tốn nhiều thời gian. Tớ giúp xếp bát đĩa vào máy rửa chén và lau sàn. Tớ cũng phủi bụi cho đồ nội thất nữa. Điều này khiến bố mẹ tớ rất vui. Tớ cũng vậy.
Tớ cần phải đi ngay bây giờ. Mẹ tớ đang làm bữa tối và tớ muốn giúp. Nhớ liên lạc với tớ sớm nha.
Chúc cậu mọi điều tốt đẹp,
Daisy
7 (trang 22 SGK tiếng Anh 10 Bright) (Check/Correct) Check your email for spelling/grammar mistakes. Then, in pairs, swap your emails and check each other’s work. (Kiểm tra/Sửa lại) (Kiểm tra bức thư điện tử của bạn để biết lỗi chính tả / ngữ pháp. Sau đó, hãy trao đổi thư điện tử theo cặp và kiểm tra lại bài sửa của nhau.)