Giải bài tập Tiếng Anh lớp 10 B
Culture Corner
Reading
1 (trang 51 SGK tiếng Anh 10 Bright) Read the title and the first sentence of the text. What do you think it is about? Listen and read to find out. (Đọc tiêu đề và câu đầu tiên của văn bản. Bạn nghĩ văn bản nói về cái gì? Nghe và đọc để nhận ra.)
WORKING HARD TO HELP
The Association in Support of Vietnamese Handicapped and Orphans (ASVHO) is anorganisation that works to make the lives of orphans (children without parents) and disabled people in Vietnam better. Started in 1992, ASVHO helps these people with medical treatments, transport and places to live. Over the years, ASVHO has raised money and provided support to these people. This support includes providing important surgery and buying wheelchairs for disabled people. The organisation also donates bicycles to orphans and gives financial support for their education. One of ASVHO’s goals is to help these people live as independently as possible. It achieves this by creating housing communities and offering training that can lead to job opportunities.
ASVHO works with the Vietnamese government to protect the rights of the disabled and orphans as well as create policies that help improve their quality of life. Every year, it organises events for them to show their talents and develop their skills. These events encourage disabled people and orphans to be part of the community. One popular event is a singing competition where disabled people from all over Vietnam compete, and the best performers receive medals. Another successful event is the Vietnam Disabled People’s Day which improves understanding across the country of the problems disabled people face. The work of ASVHO is an important support to the disabled and orphan community. For more information, visit asvho.vn.
Đáp án:
The text is about an organisation that helps make lives of disabled people and orphans in Vietnam better.
Hướng dẫn dịch:
Văn bản nói về một tổ chức giúp cuộc sống người khuyết tật và trẻ mồ côi ở Việt Nam trở nên tốt đẹp hơn.
2 (trang 51 SGK tiếng Anh 10 Bright) Read the text again and answer the questions. (Đọc lại văn bản và trả lời các câu hỏi.)
1. Who does ASVHO help?
2. What types of support does ASHVO provide?
3. How does ASVHO help disabled people live more independently?
4. What events does ASVHO organise?
Đáp án:
1. ASVHO helps disabled people and orphans in Vietnam.
2. ASVHO provides important surgery and buys wheelchairs for disabled people. It also donates bicycles to orphans and gives financial support for their education.
3. It creates housing communities and offers training that can lead to job opportunities.
4. ASVHO organises a singing competition and the Vietnam Disabled People’s Day.
Hướng dẫn dịch:
1. ASVHO giúp đỡ người khuyết tật và trẻ mồ côi tại Việt Nam.
2. ASVHO cung cấp cuộc phẫu thuật quan trọng và mua xe lăn cho người khuyết tật. Tổ chức cũng tặng xe đạp cho trẻ mồ côi và cung cấp hỗ trợ tài chính cho việc học của các em.
3. ổ chức tạo ra các cộng đồng nhà ở và cung cấp khóa đào tạo có thể dẫn đến các cơ hội việc làm.
4. ASVHO tổ chức cuộc thi ca hát và Ngày người khuyết tật Việt Nam.
3 (trang 51 SGK tiếng Anh 10 Bright) What other organisations that help people in Vietnam do you know? Do some research online. Choose one organisation and prepare a presentation. Talk about: (Bạn biết những tổ chức nào khác giúp đỡ mọi người ở Việt Nam? Thực hiện một số nghiên cứu trực tuyến. Chọn một tổ chức và chuẩn bị một bài thuyết trình. Nói về: )
– when it started
– who started it
– who it helps
– what it does
Đáp án:
Christina Noble Children’s Foundation
– when it started: 1989
– who started it: Christina Noble
– who it helps: mostly children and adults that are in need
– what it does: provides education, healthcare and community development humanitarian services to vulnerable and destitute children and their families and poor rural communities.
Hướng dẫn dịch:
Hội Bảo trợ trẻ em Christina Noble
– bắt đầu vào khi nào: 1989
– ai thành lập tổ chức: Christina Noble
– tổ chức giúp đỡ ai: chủ yếu là trẻ em và người lớn gặp khó khăn
– tổ chức làm những gì: cung cấp giáo dục, các dịch vụ chăm sóc sức khỏe và các dịch vụ nhân đạo phát triển cộng đồng cho trẻ em dễ bị tổn thương và trẻ em nghèo cùng gia đình của chúng và các cộng đồng nông thôn nghèo.
CLIL (History)
Reading
1 (trang 52 SGK tiếng Anh 10 Bright) When did women in Britain gain the right to vote? Listen and read to find out. (Phụ nữ ở Anh giành được quyền bầu cử khi nào? Nghe và đọc để nhận ra.)
VOTES FOR WOMEN
When we think of women who have led the way, we often think of people such as Marie Curie, the first woman to win the Nobel Prize, or Amelia Earhart, the first woman to fly alone across the Atlantic Ocean. But there are also times in history when women have worked together to improve the lives of other women.
This happened in the Victorian era, when women in Britain started to fight for their right to vote. Before 1918, women were not allowed to vote. From around the 1860s, groups of women started to come together to organise activities and talk about helping women to get the right to vote. In 1903, Emmeline Pankhurst set up the Women’s Social and Political Union, or WSPU. The WSPU made speeches, wrote in newspapers, and demonstrated on the streets smashing windows and setting buildings on fire. However, during World War I, the WSPU stopped their attacks and supported the government. As men were away fighting in the war, women took on many jobs that men used to do, like police officers and bus drivers. In these jobs, women showed everyone they were equal to men.
In 1918, the government finally gave women over 30 the right to vote for the first time. It was an important step in the fight for equality for women in society. However, it wasn’t until ten years later, in 1928, that all women over 21 could vote as men could.
Đáp án:
Women in Britain gained the right to vote in 1918 but only if they were over 30.
Hướng dẫn dịch:
Phụ nữ ở Anh giành được quyền bầu cử vào năm 1918 nhưng chỉ khi họ trên 30 tuổi.
2 (trang 52 SGK tiếng Anh 10 Bright) Read the text again and decide if each of the statements (1–5) is T (true) or F (false). (Đọc lại văn bản và quyết định xem mỗi khẳng định (1–5) là T (đúng) hay F (sai).)
1. Amelia Earhart flew across the Atlantic Ocean on her own. _____
2. Emmeline Pankhurst established WSPU. _____
3. The WSPU changed during World War I. _____
4. Women didn’t work during World War I. _____
5. All British women were able to vote in 1918. _____
Đáp án:
1. T |
2. T |
3. T |
4. F |
5. F |
Hướng dẫn dịch:
1. Amelia Earhart đã tự mình bay qua Đại Tây Dương.
2. Emmeline Pankhurst đã thành lập WSPU.
3. WSPU đã thay đổi trong suốt thế chiến thứ nhất.
4. Phụ nữ đã không làm việc trong suốt thế chiến thứ nhất.
5. Tất cả phụ nữ người Anh có thể bầu cử vào năm 1918.
3 (trang 52 SGK tiếng Anh 10 Bright) What is the role of women in your country? Search for information on the Internet and make a presentation. (Vai trò của phụ nữ ở đất nước bạn là gì? Tìm kiếm thông tin trên Internet và thuyết trình.)
Đáp án:
Women always play an important role in every family. Besides the special duties of being a wife and a mother, women also have to take on social work like men. Thus, women are always swamped with housework and jobs.
Hướng dẫn dịch:
Phụ nữ luôn đóng vai trò quan trọng trong mỗi gia đình. Bên cạnh những nghĩa vụ đặc biệt là làm vợ, làm mẹ, phụ nữ còn phải đảm đương những công việc xã hội như nam giới. Vì vậy, phụ nữ luôn bận rộn với việc nhà và công việc.
Progress Check (Units 3-4)
Vocabulary
1 (trang 53 SGK tiếng Anh 10 Bright) Choose the correct option. (Chọn phương án đúng.)
1. Does your mum wear special sale/time/clothing/salary at work?
2. Helen decided to access/organise/raise/donate her old clothes to charity.
3. Bill’s school is raising money/clothes/toys/food for Oxfam this week.
4. The organisation needs volunteers to look after stray/homeless/elderly/fair dogs.
5. Judy likes taking care of people; she is determined/caring/organised/inventive.
6. Mary and Kelly are organising/making/volunteering/collecting a fundraising event.
7. Jenny likes to babysit/look after/pick up/make for working parents.
8. My brother is really good at fixing cars; he is a mechanic/plumber/secretary/pilot.
9. Now that I’m a fully qualified surgeon, I can perform/fix/make/do operations.
10. Do pilots work/earn/wear/do a high salary?
11. Our class will sell second-hand cakes/money/arts/toys to help the children.
12. There’s a problem with the water pipe. Can you call a programmer/plumber/scientist/nurse?
Đáp án:
1. clothing |
2. donate |
3. money |
4. stray |
5. caring |
6. organising |
7. babysit |
8. mechanic |
9. perform |
10. earn |
11. toys |
12. plumber |
Hướng dẫn dịch:
1. Mẹ của bạn có mặc quần áo đặc biệt tại nơi làm việc không?
2. Helen quyết định quyên góp quần áo cũ của cô ấy cho tổ chức từ thiện.
3. Trường học của Bill đang gây quỹ cho Oxfam trong tuần này.
4. Tổ chức cần tình nguyện viên chăm sóc chó đi lạc.
5. Judy thích chăm sóc mọi người; cô ấy thật chu đáo.
6. Mary và Kelly đang tổ chức một sự kiện gây quỹ.
7. Jenny thích trông trẻ cho bố mẹ đi làm.
8. Anh/Em trai tôi giỏi sửa xe hơi; anh ấy là một thợ cơ khí.
9. Giờ đây, tôi đã là một bác sĩ phẫu thuật có trình độ đầy đủ, tôi có thể thực hiện các ca phẫu thuật.
10. Phi công có nhận lương cao không?
11. Lớp chúng ta sẽ bán đồ chơi cũ để giúp đỡ các em nhỏ.
12. Có một vấn đề với đường ống nước. Bạn có thể gọi một thợ sửa ống nước?
2 (trang 53 SGK tiếng Anh 10 Bright) Fill in each gap with give away, fit out, give out or fit in. (Điền vào mỗi chỗ trống với các từ: give away, fit out, give out hoặc fit in.)
1. I’m going to __________________ my bedroom with a games console and a flat screen TV.
2. Make sure you __________________ your business card to as many people as you can.
3. It can be hard to __________________ when you start a new job.
4. I’m going to __________________ my old clothes to charity shops.
Đáp án:
1. fit out
2. give out
3. fit in
4. give away
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi sắp sắm sửa phòng ngủ của mình với máy chơi game và TV màn hình phẳng.
2. Đảm bảo rằng bạn đưa danh thiếp của mình cho càng nhiều người càng tốt.
3. Nó có thể khó để thích nghi khi bạn bắt đầu một công việc mới.
4. Tôi sẽ tặng quần áo cũ của mình cho các cửa hàng từ thiện.
Grammar
3 (trang 53 SGK tiếng Anh 10 Bright) Choose the correct option. (Chọn phương án đúng.)
1. It’s cold. I will close/am going to close the window.
2. The bus is leaving/leaves at 9:00.
3. She didn’t pack/hasn’t packed her bag yet.
4. Look out! The door will hit/is going to hit you!
5. If I were/am you, I would accept the job offer.
6. We are flying/fly to Madrid on Friday.
7. I promise I am going to call/will call you when I arrive at the hotel.
8. I think the event is raising/will raise lots of money.
9. If it rains, we won’t go/wouldn’t go to the cake sale.
10. Judy works/has worked for the company since 2015.
11. If I have/had difficulty with the exercises, I’d ask the teacher for help.
12. Brian has been/gone to London. He’ll be back in a week.
Đáp án:
1. will close |
2. leaves |
3. hasn’t packed |
4. is going to hit |
5. were |
6. are flying |
7. will call |
8. will raise |
9. won’t go |
10. has worked |
11. had |
12. gone |
Hướng dẫn dịch:
1. Trời thật lạnh. Tôi sẽ đóng cửa sổ.
2. Xe buýt sẽ khởi hành lúc 9 giờ.
3. Cô ấy vẫn chưa đóng gói túi của mình.
4. Nhìn kìa! Cánh cửa sắp đụng bạn rồi!
5. Nếu tôi là bạn, tôi sẽ chấp nhận lời mời làm việc này.
6. Chúng tôi sẽ bay tới Madrid vào thứ sáu.
7. Tôi hứa tôi sẽ gọi cho bạn khi tôi đến khách sạn.
8. Tôi nghĩ sự kiện sẽ quyên góp được rất nhiều tiền.
9. Nếu trời mưa, chúng tôi sẽ không đi bán bánh.
10. Judy đã làm việc cho công ty từ năm 2015.
11. Nếu tôi gặp khó khăn với các bài tập, tôi sẽ nhờ giáo viên giúp đỡ.
12. Brian đã đến London. Anh ấy sẽ trở lại sau một tuần.
Everyday English
4 (trang 53 SGK tiếng Anh 10 Bright) Put the dialogue in the correct order. (Đặt lời thoại theo đúng thứ tự.)
□ She’s a plumber. How about your sister?
□ Hey! What’s up?
□ Yeah, so does my sister.
□ What does she do?
□ I couldn’t agree more.
□ My sister is a nursery teacher. She really enjoys her job.
□ I think it’s good that women work.
□ I’m waiting for my sister.
Đáp án:
4-1-6-3-8-5-7-2
Hướng dẫn dịch:
A: Ê! Làm gì vậy?
B: Tớ đang đợi chị tớ.
A: Chị cậu làm nghề gì vậy?
B: Chị ấy là một thợ sửa ống nước. Còn chị cậu thì sao?
A: Chị tớ là một giáo viên mầm non. Chị ấy rất yêu thích công việc của mình.
B: Đúng vậy, chị tớ cũng thế.
A: Tớ nghĩ việc phụ nữ làm việc thật tuyệt.
B: Tớ hoàn toàn đồng ý luôn.
Reading
5 (trang 54 SGK tiếng Anh 10 Bright) Read the text and decide if each of the statements (1–5) is T (true) or F (false). (Đọc văn bản và quyết định xem mỗi khẳng định (1–5) là T (đúng) hay F (sai).)
GIRLS AUTO CLINIC
Patrice Banks was from a poor family, but she was very intelligent. She studied science at university and became a chemical engineer at a big company in Philadelphia, USA. She earned a good salary and wore smart clothes and high heels in the office. At work, she was respected, but there was one thing she really hated – taking her car to the mechanic! She didn’t understand how her car worked and she felt that the young, male mechanics were behaving to her as if she was stupid. She tried searching for a female mechanic instead … but she couldn’t find a single one.
That’s why, in her thirties, Patrice learnt to be a mechanic at a night school. Then, she quit her job and worked in a repair shop before opening her own – Girls Auto Clinic. Here, Patrice wears high heels, but she’s still serious about her job. Her shop has an all-female staff and an on-site beauty salon, so customers can fix their hair and nails while Patrice and her team are fixing their cars! Patrice also runs workshops for women to help them understand how their cars work and how to fix them.
1. Patrice didn’t have a lot of money when she was young. _____
2. Patrice always knew a lot about cars. _____
3. Patrice went back to university to learn to be a mechanic. _____
4. No men work in Patrice’s repair shop. _____
5. Patrice teaches women how to look after their cars. _____
Đáp án:
1. T |
2. F |
3. F |
4. T |
5. T |
Hướng dẫn dịch:
1. Patrice không có nhiều tiền khi cô ấy còn nhỏ.
2. Patrice luôn biết rất nhiều về xe hơi.
3. Patrice quay lại trường đại học để học trở thành một thợ cơ khí.
4. Không có người đàn ông nào làm việc trong cửa hàng sửa chữa của Patrice.
5. Patrice dạy phụ nữ cách chăm sóc xe hơi của họ.
Listening
6 (trang 54 SGK tiếng Anh 10 Bright) Listen to a presentation about a charity and complete the note. (Nghe một bài thuyết trình về một tổ chức từ thiện và hoàn thành ghi chú.)
Barnando’s
Founder: 1) _____________ Barnando
Started: 2) _____________
Activities: support teens, protect young children, help 3) _____________ education
Number of children helped in 2018–2019: 4) _____________
Money raised from: 5) _____________ , events and donations
Audio 2.18
Nội dung bài nghe:
Kelly: Hi, Jane. Do you want to come and help me raise money for Barnado’s?
Jane: Barnando’s? What’s that?
Kelly: It’s a charity that does some amazing things to help children and young people.
Jane: Cool! Really?
Kelly: Yes. It’s called Barnando’s because a man called Thomas John Barnando founded it. He was from Ireland and he came to London to train as a doctor. When he saw homeless and sick children in London, he decided to do something to help. It’s a very old charity.
Jane: When did it start?
Kelly: In 1867 and it still helps children to this day!
Jane: Wow! That is old! So, what sort of things do they do today?
Kelly: The charity supports teens, protects young children and helps provide education.
Jane: That’s fantastic. It sounds like they really make a difference.
Kelly: You bet! In 2018–2019 they helped 300,000 kids!
Jane: Incredible! Actually, I think I saw a shop in the high street called Barnando’s.
Kelly: That’s right! Barnando’s is an NGO, so they have to raise money themselves. They do this with charity shops, events and donations. So, what do you say? Do you want to come to the charity event tomorrow?
Jane: Absolutely! I’d love to help!
Hướng dẫn dịch:
Kelly: Xin chào, Jane. Bạn có muốn đến giúp tôi gây quỹ cho Barnado’s không?
Jane: Barnando’s? Đó là cái gì vậy?
Kelly: Đó là một tổ chức từ thiện thực hiện một số điều tuyệt vời để giúp đỡ trẻ em và thanh niên.
Jane: Tuyệt! Thật không vậy?
Kelly: Đúng vậy. Nó được gọi là Barnando’s bởi vì một người tên là Thomas John Barnando đã thành lập nó. Anh ấy đến từ Ireland và anh đến Luân Đôn để đào tạo trở thành một bác sĩ. Khi nhìn thấy những đứa trẻ vô gia cư và bệnh tật ở Luân Đôn, anh ấy quyết định làm điều gì đó để giúp đỡ. Đó là một tổ chức từ thiện rất lâu đời.
Jane: Tổ chức bắt đầu từ khi nào vậy?
Kelly: Vào năm 1867 và tổ chức vẫn giúp ích cho trẻ em cho đến ngày nay!
Jane: Ôi! Lâu đời thật đấy! Vậy ngày nay họ làm những việc gì?
Kelly: Tổ chức từ thiện hỗ trợ thanh thiếu niên, bảo vệ trẻ nhỏ và giúp cung cấp giáo dục.
Jane: Thật tuyệt. Có vẻ như họ thực sự tạo ra sự khác biệt.
Kelly: Đúng đấy! Trong năm 2018–2019, họ đã giúp 300 000 trẻ em!
Jane: Không thể tin được! Trên thực tế, tôi nghĩ rằng tôi đã nhìn thấy một cửa hàng ở đại lộ tên là Barnando’s.
Kelly: Đúng vậy! Barnando’s là một tổ chức phi chính phủ nên họ phải tự huy động tiền. Họ gây quỹ với các cửa hàng từ thiện, các sự kiện và việc quyên góp. Vậy bạn thì sao? Bạn có muốn đến tham dự buổi từ thiện vào ngày mai không?)
Jane: Chắc chắn rồi! Tôi rất muốn giúp đỡ!
Đáp án:
1. Thomas John
2. 1867
3. provide
4. 300 000
5. charity shops
Hướng dẫn dịch:
Barnando’s
Người thành lập: 1) Thomas John Barnando
Bắt đầu: 2) 1867
Các hoạt động: giúp đỡ thiếu niên, bảo vệ trẻ nhỏ, giúp đỡ cung cấp giáo dục
Số lượng trẻ em được giúp đỡ năm 2018 -2019: 4) 300 000
Tiền được quyên góp từ: 5) các cửa hàng từ thiện , các sự kiện và việc quyên góp
Writing
7 (trang 54 SGK tiếng Anh 10 Bright) Write a paragraph (about 120–150 words) expressing your opinion on the topic: (Viết đoạn văn (khoảng 120–150 từ) bày tỏ ý kiến của anh / chị về chủ đề: )
Should students participate in community service activities in their free time?
Đáp án:
Should students participate in community service activities in their free time?
In my opinion, students should participate in community service activities for many reasons. Firstly, these activities teach them how important it is to help others. For example, when high school students give the old and poor a hand, they sympathise with them and also realise how lucky they are. Secondly, participating in voluntary programmes is also a very effective way for students to gain life skills, such as communication, problem solving, teamwork and time management. For instance, to prepare for a voluntary event, they have to learn how to work better in teams, such as setting up activities, giving jobs to the volunteers and interacting with others. For those reasons, I believe that students should spend their free time taking part in community service activities.
Hướng dẫn dịch:
Học sinh có nên tham gia các hoạt động phục vụ cộng đồng trong thời gian rảnh không?
Theo quan điểm của tôi, học sinh nên tham gia các hoạt động phục vụ cộng đồng vì nhiều lý do. Thứ nhất, những hoạt động này dạy họ tầm quan trọng của việc giúp đỡ người khác. Ví dụ, khi học sinh trung học giúp đỡ người già và người nghèo, họ cảm thông với họ và cũng nhận ra mình may mắn biết bao. Thứ hai, tham gia các chương trình tình nguyện cũng là một cách rất hiệu quả để học sinh có được các kỹ năng sống, chẳng hạn như giao tiếp, giải quyết vấn đề, làm việc nhóm và quản lý thời gian. Ví dụ, để chuẩn bị cho một sự kiện tình nguyện, họ phải học cách làm việc nhóm tốt hơn, chẳng hạn như thiết lập các hoạt động, giao việc cho các tình nguyện viên và tương tác với những người khác. Với những lý do đó, tôi tin rằng học sinh nên dành thời gian rảnh rỗi để tham gia các hoạt động phục vụ cộng đồng.