Giải Tiếng anh lớp 10 Unit 9: Types of clothing (Explore English)
Từ vựng Unit 9 Tiếng anh lớp 10
Từ vựng |
Từ loại |
Phiên âm |
Nghĩa |
Belt |
Danh từ |
/belt/ |
Thắt lưng |
Blouse |
Danh từ |
/blaʊs/ |
Áo cánh |
Cap |
Danh từ |
/kæp/ |
Mũ |
Coat |
Danh từ |
/koʊt/ |
Áo khoác |
Gloves |
Danh từ |
/ɡlʌvz/ |
Găng tay |
Handbag |
Danh từ |
/ˈhænd.bæɡ/ |
Túi cầm tay |
Hat |
Danh từ |
/hæt/ |
Mũ |
Jacket |
Danh từ |
/ˈdʒæk.ɪt/ |
Áo khoác ngoài |
Jeans |
Danh từ |
/dʒiːnz/ |
Quần bò |
Pants |
Danh từ |
/pænts/ |
Quần |
Shirt |
Danh từ |
/ʃɝːt/ |
Áo sơ mi |
Shoes |
Danh từ |
/ʃuːz/ |
Giày |
Skirt |
Danh từ |
/skɝːt/ |
Chân váy |
Sneakers |
Danh từ |
/ˈsniː.kɚz/ |
Giày thể thao |
Socks |
Danh từ |
/sɑːks/ |
Tất |
Suit |
Danh từ |
/suːt/ |
Bộ áo vét |
Tie |
Danh từ |
/taɪ/ |
Cà vạt |
T-shirt |
Danh từ |
/ˈtiː.ʃɝːt/ |
Áo phông |
Trendy |
Tính từ |
/ˈtren.di/ |
Hợp xu hướng |
Stylish |
Tính từ |
/ˈstaɪ.lɪʃ/ |
Hợp thời tranh |
Formal |
Tính từ |
/ˈfɔːr.məl/ |
Lịch sự |
Loose |
Tính từ |
/luːs/ |
Rộng |
Old-fashioned |
Tính từ |
/oʊldˈfæʃ.ənd/ |
Lỗi mốt, lỗi thời |
Tight |
Tính từ |
/taɪt/ |
Bó sát |
Sweater |
Danh từ |
/ˈswet̬.ɚ/ |
Áo len |
Casual |
Tính từ |
/ˈkæʒ.uː.əl/ |
Bình thường |
Cotton |
Danh từ |
/ˈkɑː.t̬ən/ |
bông |
Leather |
Danh từ |
/ˈleð.ɚ/ |
Da |
Silk |
Danh từ |
/sɪlk/ |
Lụa |
Synthetic material |
Cụm danh từ |
/sɪnˈθet̬.ɪk məˈtɪr.i.əl/ |
Nguyên liệu tổng hợp |
Wool |
Danh từ |
/wʊl/ |
Len |
Material |
Danh từ |
/ məˈtɪr.i.əl/ |
Nguyên liệu |
Rough |
Tính từ |
/rʌf/ |
Cứng |
Fashion |
Danh từ |
/ˈfæʃ.ən/ |
Thời trang |
Unique |
Tính từ |
/juːˈniːk/ |
Độc đáo |
Style |
Danh từ |
/staɪl/ |
Phong cách |
Outfit |
Danh từ |
/ˈaʊt.fɪt/ |
Trang phục |
Bowler hat |
Danh từ |
/ˌboʊ.lɚ ˈhæt/ |
Mũ chóp nồi |
Uniform |
Danh từ |
/ˈjuː.nə.fɔːrm/ |
Đồng phục |
Indigenous |
Tính từ |
/ɪnˈdɪdʒ.ə.nəs/ |
Bản địa |
Designer |
Danh từ |
/dɪˈzaɪ.nɚ/ |
Nhà thiết kế |
Seller |
Danh từ |
/ˈsel.ɚ/ |
Người bán |
Trend |
Danh từ |
/trend/ |
Xu hướng |
Try on |
Cụm động từ |
/traɪɒn/ |
Thử |
Texture |
Danh từ |
/ˈteks.tʃɚ/ |
Kết cấu |
Unit 9 Compare clothes lớp 10 trang 100, 101
Vocabulary
A (trang 100 sgk Tiếng Anh 10):In pairs, label the pictures with the words from the box. (Làm theo cặp, viết các từ thích hợp trong bảng vào ảnh.)
belt blouse cap coat gloves handbag hat jacket jeans pants shirt shoes skirt sneakers socks suit tie T-shirt |
Đáp án:
a.
cap(mũ lưỡi trai) |
T-shirt (áo phông) |
Jeans (quần bò) |
Socks (tất) |
Sneaker (giày thể thao) |
b.
Hat (mũ) |
Gloves(găng tay) |
blouse (áo blouse) |
Belt (thắt lưng) |
Handbag(túi xách) |
coat (áo khoác) |
Skirt (váy) |
Shoes (giày) |
|
c.
Jacket (áo vest khoác ngoài) |
Tie (cà vạt) |
Shirt (áo sơ mi) |
Pants (quần) |
Suit (bộ comple) |
|
B (trang 100 sgk Tiếng Anh 10):You can use these adjectives to describe clothes. Match the opposite. (Bạn có thể sử dụng các tính từ sau đây để miểu tả quần áo. Nối các từ trái nghĩa.)
1. beautiful |
a. expensive |
2. cheap |
b. ugly |
3. stylish, trendy |
c. casual |
4. light |
d.old-fashioned |
5. formal |
e. tight |
6. loose, comfortable |
f. heavy |
Đáp án:
1-b(đẹp -xấu) |
2-a (rẻ- đắt) |
3-d(sành điệu- lỗi thời) |
4-f (nhẹ-nặng) |
5-c (trang trọng- bình thường) |
6-e(rộng- bó) |
C (trang 100 sgk Tiếng Anh 10):Complete the sentences with the adjectives from B. You can use more than one adjective for some sentences. (Hoàn thành câu với tính từ ở bài B. Một câu có thể chọn nhiều hơn một tính từ.)
1. It’s going to be cold tomorrow. You should bring a warm, _____sweater or a jacket
2. You can’t wear those _____jeans to a job interview!
3. That’s a very______ handbag! Where did you buy it?
4. I work in a law office, so I always wear something _____when I meet clients, like a suit
Đáp án:
1- coat |
2- casual |
2- beautiful/styish/trendy |
4- formal |
Hướng dẫn dịch:
1. Ngày mai trời sẽ lạnh. Bạn nên mang theo áo ấm, hoặc áo khoác
2. Bạn không thể mặc những quần bò thường ngày đó đến một cuộc phỏng vấn xin việc!
3. Đó là một chiếc túi xách rất đẹp/ sành điệu! Nơi mà bạn đã mua nó?
4. Tôi làm việc trong một văn phòng luật, vì vậy tôi luôn mặc thứ gì đó lịch sự khi gặp khách hàng, chẳng hạn như một bộ vest
D (trang 100 sgk Tiếng Anh 10): Ask and answer these questions in pairs. ( Hỏi và trả lời câu hỏi theo cặp)
1. What adjectives describe the clothes in the picture in A?
2. What clothes are you wearing today? What adjectives describe them?
3. What types of clothes do you wear for special occasions? For example, a job interview or a family party?
Hướng dẫn trả lời:
1. Picture 1: Casual, Picture 2: Trendy, Picture 3: Formal
2. I am wearing trousers and a t-shirt. They are casual
3. I wear formal and suitable clothes for each special occasions
Hướng dẫn dịch:
1. Tranh 1: Thường ngày, Tranh 2: Thời thượng, Tranh 3: Trang trọng2. Tôi đang mặc quần tây và áo sơ mi. Họ bình thường3. Tôi mặc quần áo trang trọng và phù hợp cho mỗi dịp đặc biệt
E (trang 101 sgk Tiếng Anh 10):Complete the sentences. Use the comparative form of the adjectives in parentheses. (Hoàn thành câu. Sử dụng dạng so sánh của tính từ trong ngoặc)
1. I like the green handbag, but it is ___(expensive) than the brown one.
2. Those jeans are ___ (nice) than my old ones.
3. These are stylish, but those black shoes are___ (good) for work.
4. This sweater is OK, but I need a____ (warm) one for the winter.
5. I think the blue blouse is____ (pretty) than the black one.
Đáp án:
1- more expensive |
2-nicer |
2-better |
4- warmer |
5-prettier |
|
Hướng dẫn dịch:
1. Tớ thích chiếc túi xách màu xanh lá cây, nhưng nó đắt hơn chiếc màu nâu.
2. Những chiếc quần jean đó đẹp hơn những chiếc cũ của tớ.
3. Thật là sành điệu, nhưng đôi giày đen tốt hơnđể đi làm.
4. Chiếc áo len này được, nhưng tớ cần một cái ấm hơn cho mùa đông.
5. Tớ nghĩ chiếc áo cánh màu xanh lam là đẹp hơn hơn chiếc áo màu đen.
F(trang 101 sgk Tiếng Anh 10): Listen and read the conversation. Write in the missing comparative forms. (Nghe và đọc đoạn hổi thoại. Viết từ dạng so sánh đơn còn thiếu vào chỗ trống)
Danny: Can you help me? I have a job interview tomorrow, and I don’t know what to wear
Edris: Sure. This brown jacket is nice.
Danny: Yes, but this black suit is (1) And it matches my shirt.
Edris: Perfect! That’s much____ (2) Do you have a tie?
Danny: I only have two. Black or blue?
Edris: The blue tie is (3)____ What about shoes?
Danny: Well, I like these brown shoes, but my black ones are (4) _____
Đáp án:
Đang cập nhật
G (trang 101 sgk Tiếng Anh 10):Practice the conversation in pairs. Switch roles and practice again. (Luyện tập đoạn hội thoại theo cặp. Đổi vai và luyện tập lại lần nữa)
Hướng dẫn làm bài:
Học sinh tự thực hành
H (trang 101 sgk Tiếng Anh 10):Create and practice a new conversation comparing clothes. Start the conversation with: Can you help me? I have a party tomorrow, and I don’t know what to wear. (Tạo và thực hành một cuộc trò chuyện mới so sánh quần áo. Bắt đầu cuộc trò chuyện bằng: Bạn có thể giúp tôi được không? Ngày mai tôi có một bữa tiệc, và tôi không biết phải mặc gì.)
Hướng dẫn làm bài:
A:Can you help me? I have a party tomorrow, and I don’t know what to wear.B: Sure. This brown skirt is niceA: Yes, but this red skirt is better. And it matches my blouse.B: Perfect! That’s much better.A: What about shoes?B: I will wear these black high-heels
Hướng dẫn dịch:
A: Bạn có thể giúp tôi được không? Ngày mai tôi có một bữa tiệc và tôi không biết phải mặc gì.
B: Chắc chắn. Váy nâu này đẹp
A: Có, nhưng chiếc váy đỏ này thì tốt hơn. Và nó phù hợp với áo blouse của tôi.
B: Hoàn hảo! Điều đó tốt hơn nhiều.
A: Còn về giày thì sao?
B: Tôi sẽ đi đôi giày cao gót màu đen này
Goal check
Compare clothes (trang 101 sgk Tiếng Anh 10): In pairs, say sentences using comparative adjectives to compare the clothes: (Theo cặp, hãy nói những câu có sử dụng tính từ so sánh để so sánh quần áo:)
• you and your partner are wearing today.
• your mother or father usually wears with what you usually wear.
• you are wearing today and the clothes you wore yesterday.
• you wear for school or work and the clothes you wear on weekends.
Hướng dẫn làm bài:
– Your coat looks warmer than mine
– My mother wears more trendy than my mother
– Today, I wear more casual than I did yesterday
-Clothes I wear at work are more formal than those I wear on weekends
Hướng dẫn dịch:
– Áo khoác của bạn trông ấm hơn của tôi
– Mẹ tôi mặc hợp thời trang hơn mẹ tôi
– Hôm nay, tôi mặc giản dị hơn hôm qua
– Quần áo tôi mặc ở nơi làm việc trang trọng hơn những bộ quần áo tôi mặc vào cuối tuần
Unit 9 Buy clothes lớp 10 trang 102, 103
Listening
A (trang 102 sgk Tiếng Anh 10): Listen to a conversation in a clothing store. What is the man buying? What color does he choose? (Nghe đoạn hội thoại ở của hàng bán quần áo. Người đàn ông đang mua gì? Anh ấy chọn màu gì?)
Đáp án:
Đang cập nhật
B (trang 102 sgk Tiếng Anh 10):Listen again and answer the questions. (Nghe lại lần nữa và trả lời các câu hỏi)
1. Does he want formal or casual shoes?
2. How many pairs of shoes does the man try on?
3. What shoe size does the man usually wear?
4. What shoe size does he choose?
5. How much are the brown shoes?
6. How much are the white shoes?
7. Does he pay with cash or by card?
Đáp án:
Đang cập nhật
C(trang 102 sgk Tiếng Anh 10): Listen and underline the stressed syllables in these sentences.(Nghe và gạch chân những âm mang trọng âm trong các câu sau)
1. The skirt is cheaper than the shirt.
2. The blue tie is nicer than the black one.
3. Do you have a bigger size?
4. These ones are smaller than those.
5. This store is better.
6. The white shoes are more expensive than the brown ones.
Hướng dẫn làm bài:
1. The skirt is cheaper than the shirt.
2. The blue tie is nicer than the black one.
3. Do you have a bigger size?
4. These ones are smaller than those.
5. This store is better.
6. The white shoes are more expensive than the brown ones.
Hướng dẫn dịch:
1. Váy rẻ hơn áo.
2. Cà vạt xanh dương đẹp hơn cà vạt đen.
3. Bạn có một kích thước lớn hơn?
4. Những cái này nhỏ hơn cái đó.
5. Cửa hàng này tốt hơn.
6. Đôi giày màu trắng đắt hơn đôi màu nâu.
D(trang 102 sgk Tiếng Anh 10): Listen again and repeat the sentences in C. (Nghe lại lần nữa và đọc lại các câu ở bài C.)
Communication
E(trang 103 sgk Tiếng Anh 10):Who said the questions and statements below? Write S (saleperson) or C (customer). (Ai là người hỏi và nói những câu dưới đấy. Viết S với người bán, C với người mua)
1. Can I help you? __S___ 2. I’d like to buy some blue shoes. ____ 3. Do you have anything less formal? _____ 4. Can I try them on? _____ 5. What size are you? _____ 6. Do you have a bigger size?_____ |
7. Are they better? ______ 8. How much are they? ______ 9. Do you have anything less expensive? ______ 10. What about these brown ones? ______ 11. I’ll take the blue ones. ______ 12. Are you paying with cash or by card? ______ |
Đáp án:
1-S |
2-C |
3-C |
4-C |
5-S |
6-C |
7-C |
8-C |
9-C |
10-S |
11-C |
12-S |
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi có thể giúp gì cho bạn?
2. Tôi muốn mua một số đôi giày màu xanh lam.
3. Bạn có điều gì ít trang trọng hơn không?
5. những gì kích thước bạn là?
6. Bạn có kích thước lớn hơn không?
7. Chúng có tốt hơn không?
8. Chúng bao nhiêu?
9. Bạn có thứ gì ít tốn kém hơn không?
10. Còn những cái màu nâu này thì sao?
11. Tôi sẽ lấy những cái màu xanh lam.
12. Bạn đang thanh toán bằng tiền mặt hay bằng thẻ
F(Trang 103 sgk Tiếng Anh 10): Listen again and check your answer. (Nghe lại lần nữa và kiểm tra Đáp án)
Hướng dẫn làm bài:
Học sinh tự thực hành
Goal check
Buy clothes
1 (trang 103 sgk Tiếng Anh 10): Look at the flowchart. You’re going to make a new conversation. Decide:
• what the salesperson should say for each situation in a blue diamond.
• what the customer should say for each situation in a green square.
Follow the steps below and use phrases from E or your own ideas.
(Nhìn vào sơ đồ. Bạn sẽ thực hiện một cuộc trò chuyện mới.
Quyết định:
• những gì nhân viên bán hàng nên nói cho mỗi tình huống trong hình màu xanh)
• khách hàng nên nói gì đối với mỗi tình huống trong ô vuông màu xanh lá cây.
Làm theo các bước dưới đây và sử dụng các cụm từ E hoặc ý tưởng của riêng bạn.)
Hướng dẫn làm bài:
Saleman: Hello? May I help you?
Customer: I want to buy shoes.
Saleman: I think this pair is beautiful.
Customer: Can I try it on?
Saleman: Yes, of course. Does it fit?
Customer: Yes, it is. How much is it?
Saleman: It is 200,000VND
Customer: I will take it.
Saleman: Would you like to pay by cash or card?
Customer: I will pay by cash.
Saleman: Thank you. Good bye
Hướng dẫn dịch:
Người bán: Xin chào? Tôi có thể giúp gì cho bạn?
Khách hàng: Tôi muốn mua giày.
Người bán: Tôi nghĩ cặp này đẹp.
Khách hàng: Tôi có thể dùng thử được không?
Người bán: Vâng, tất nhiên. Nó có vừa không?
Khách hàng: Đúng vậy. cái này giá bao nhiêu?
Người bán: Là 200.000VNĐ
Khách hàng: Tôi sẽ lấy nó.Người bán: Bạn muốn thanh toán bằng tiền mặt hay thẻ?
Khách hàng: Tôi sẽ thanh toán bằng tiền mặt.
Người bán: Cảm ơn bạn. Tạm biệt
2 (trang 103 sgk Tiếng Anh 10): Practice the conversation using the flowchart. Take turns being the salesperson and the customer. Repeat the conversation with different items of clothing.
Hướng dẫn làm bài:
Học sinh tự thực hành
Unit 9 Decide what to wear lớp 10 trang 104, 105
Language expansion
A(trang 104 sgk Tiếng Anh 10): Read the article and answer the questions. (Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi)
1. What materials do the women use to make clothes?
2. What type of clothing do people make with the materials?
3. Is your country famous for a type of clothing? What is it made from?
Traditional Material for Modern Clothes
In the town of Masaka, Uganda, women make clothing materials from tree bark (the outer layer of a tree). Local people wear the clothes for special occasions and, now, modern clothing designers are starting to make fashionable clothes from the material.
Hướng dẫn trả lời:
1. Women make clothing materials from tree bark
2. Local people wear the clothes for special occasions and, now, modern clothing designers are starting to make fashionable clothes from the material.
3. Yes, it is. It is made of silk
Hướng dẫn dịch:
1. Phụ nữ làm chất liệu quần áo từ vỏ cây
2. Người dân địa phương mặc quần áo cho những dịp đặc biệt và hiện nay, các nhà thiết kế quần áo hiện đại đang bắt đầu tạo ra những bộ quần áo thời trang từ chất liệu này.
3. Có. Nó được làm bằng lụa
Hướng dẫn dịch:
Bài đọc
Chất liệu truyền thống cho quần áo hiện đạiTại thị trấn Masaka, Uganda, phụ nữ làm quần áo từ vỏ cây (lớp ngoài của cây). Người dân địa phương mặc quần áo cho những dịp đặc biệt và hiện nay, các nhà thiết kế quần áo hiện đại đang bắt đầu tạo ra những bộ quần áo thời trang từ chất liệu này.
B(trang 104 sgk Tiếng Anh 10):Label the clothing material. (Viết tên các nguyên liệu)
Đáp án:
1-cotton (vải bông) | 2-wool (len) | 3-leather (da) |
4-silk (lụa) | 5. syntheric (vải nhân tạo) |
C(trang 104 sgk Tiếng Anh 10): Which of these clothes are usually made from the materials in B. You can say more then one material. (Quần áo nào trong số này thường được làm từ chất liệu B. Bạn có thể nói nhiều hơn một chất liệu.)
Gloves | handbags | jeans | pants | Shirts | shoes | socks | ties |
Hướng dẫn làm bài:
Cotton | gloves |
Leather | Handbags,shoes |
Silk | ties |
Synthetic | Socks, shirts |
wool | Socks, shirts |
D(trang 104 sgk Tiếng Anh 10): Think about some of the clothes you are wearing today. What country are they made in? What material are they made from? (Hãy nghĩ về một số bộ quần áo bạn đang mặc hôm nay. Chúng được sản xuất tại nước nào? Chúng được làm từ chất liệu gì?)
Hướng dẫn trả lời:
My clothes are usually made in China and made of cotton and other kinds of materials
Hướng dẫn dịch:
Quần áo của tôi thường được sản xuất tại Trung Quốc và làm từ bông và các loại chất liệu khác
Grammar
E(trang 105 sgk Tiếng Anh 10): Complete the sentences. Use the superlative form of the adjectives in parentheses. (Hoàn thành câu. Sử dụng dạng so sánh hơn nhất của tính từ)
1. The (strong) belts are made from leather.
2. Which jacket is the (warm)? The brown one, the red one, or the black one?
3. This store sells the _ (traditional) suits for men.
4. These Italian shirts are made from the – (good) cotton in the world.
Đáp án:
1- strongest | 2-warmest |
3- most traditional | 4-best |
Hướng dẫn dịch:
1. Thắt lưng chắc nhất được làm từ da.
2. Áo khoác nào là ấm nhất là cái nào? Cái màu nâu, cái màu đỏ, hay cái màu đen?
3. Cửa hàng này bán bộ quần áo truyền thống dành cho nam giới.
4. Những chiếc áo sơ mi của Ý này được làm từ loại bông tốt nhất trên thế giới.
Conversation
G(trang 103 sgk Tiếng Anh 10): Listen to two friends plan a weekend. What is Lindsay going to take? (Nghe đoạn hội thoại giữa hai bạn lên kế hoạch cho cuối tuần. Lindsay định mang gì)
Pablo: I don’t know what to pack. What are you going to take?
Lindsay: Two T-shirts, some shorts, and my leather boots. Oh, and a pair of wool socks to wear when I’m hiking.
Pablo: Is that all?
Lindsay: I’m also going to bring a warm sweater for the evenings.
Pablo: Is that everything? I think it’s going to rain on Saturday night.
Lindsay: Is it? Maybe I should take my raincoat as well.
Hướng dẫn trả lời:
Lindsay is going to taketwo T-shirts, some shorts, and her leather boots, a pair of wool socks, a warm sweater and raincoat
Hướng dẫn dịch:
Pablo: Tớ không biết phải đóng gói những gì. Bạn dự định sẽ mang theo những gì?
Lindsay: Hai chiếc áo phông, một vài chiếc quần đùi và đôi bốt da của tớ. Ồ, và một đôi tất len để mặc khi tớ đi bộ đường dài.
Pablo: Chỉ vậy thôi à?
Lindsay: Tớ cũng sẽ mang theo một chiếc áo len ấm áp cho buổi tối.
Pablo: Đó là tất cả mọi thứ? Tớ nghĩ trời sẽ mưa vào tối thứ Bảy.
Lindsay: Có phải không? Có lẽ tớ cũng nên lấy áo mưa của mình.
H(trang 103 sgk Tiếng Anh 10): Practice the conversation in pairs. Switch roles and practice it again. (Luyện tập đoạn hội thoại theo cặp. Đổi vai và luyện tập)
Hướng dẫn làm bài:
Học sinh tự thực hành
Goal check
Decide What to Wear
1. In small groups, choose one way to spend a weekend together.
2. Discuss which items of clothing you are going to take with you. You can only take six items each. Talk about the clothes and say why you are taking them.(1. Trong các nhóm nhỏ, hãy chọn một cách để dành một ngày cuối tuần cùng nhau.
2. Thảo luận về những món quần áo bạn định mang theo. Bạn chỉ có thể lấy sáu mặt hàng mỗi loại. Nói về quần áo và nói lý do tại sao bạn lại lấy chúng.)
Hướng dẫn làm bài:
A: I don’t know what to pack. What are you going to take?
B: Two T-shirts, some skirts and my sneakers, and some pairs of socks
A: Is that all?
B:I’m going to bring a warm coat for evening
A: Is that everthing?
B: Yes, it is
Hướng dẫn dịch:
A: Tôi không biết phải đóng gói những gì. Bạn dự định sẽ mang theo những gì?
B: Hai chiếc áo phông, một số váy và đôi giày thể thao của tôi, và một số đôi tất
A: Chỉ vậy thôi à?
B: Tôi sẽ mang áo ấm cho buổi tối
A: Đó có phải là một điều gì đó không?
B: Đúng.
Unit 9 Discuss fashion lớp 10 trang 106
Reading
A (trang 106 sgk Tiếng Anh 10):Look at the photo. Which picture do you think the woman is from? What is she wearing? (Nhìn vào bức tranh. Bạn nghĩ người phụ nữ này đến từ đâu. Cô ấy đang mặc gì)
Hướng dẫn trả lời:
She can be from Bolivia. She is wearing her country’s unique clothes
(Cô ấy có thể đến từ Bolivia. Cô ấy đang mặc những bộ đồ độc đáo của quốc gia cô ấy)
B(trang 106-SGK tiếng anh 10) Read the article. Check your prediction in A and match the tittles to paragraph 1-3
a. The modern lives of the “cholitas”
b. Women with a special style of clothing
c. International “chola: fashion
1 If you visit the Andes regions of Bolivia, Peru, or Chile, you might see women wearing unique clothing: bowler hats, handmade shawls, and lots of jewelry. This is the fashion of Aymaran women. The Aymara are an indigenous group of people from the Andes mountains and Aymaran women’s clothing is very different. Locally, these women are called “cholitas” with their “chola” fashion.
2 In the past, it was difficult for Aymaran women to get good jobs or an education. They often lived in poorer parts of the cities. But in modern Bolivia, this is changing. More and more Aymaran women go to school. They often get well-paid jobs, so they now have money to spend on more expensive clothes. When French photographer Delphine Blast visited La Paz, the capital of Bolivia, she loved the style of the cholitas, so she photographed some of these fashionably dressed women.
3 Eliana Paco Paredes is an Aymaran fashion designer, and she says that chola clothes are in fashion at the moment. She has a store in La Paz and sells the clothes to local people, and also internationally. “We dress many people in Peru, Argentina, Chile, Brazil, and some products we make go to Spain and Italy.” Recently, Eliana showed her clothes at New York’s Fashion Week, where they were very popular. “We’re getting people to learn about what this clothing is, … and many women outside of Bolivia want to wear these outfits.”
Đáp án:
1-b |
2-a |
3-c |
Hướng dẫn dịch: Bài đọc
1 Nếu bạn đến thăm vùng Andes của Bolivia, Peru hoặc Chile, bạn có thể thấy phụ nữ mặc trang phục độc đáo: mũ quả dưa, khăn choàng thủ công và rất nhiều đồ trang sức. Đây là mốt của phụ nữ Aymaran. Người Aymara là một nhóm người bản địa đến từ vùng núi Andes và trang phục của phụ nữ Aymaran rất khác. Ở địa phương, những người phụ nữ này được gọi là “cholitas” với thời trang “chola” của họ.
2 Trong quá khứ, phụ nữ Aymaran rất khó kiếm được công việc tốt hoặc học hành. Họ thường sống ở những nơi nghèo hơn của thành phố. Nhưng ở Bolivia hiện đại, điều này đang thay đổi. Ngày càng có nhiều phụ nữ Aymaran đến trường. Họ thường nhận được những công việc được trả lương cao, vì vậy giờ đây họ có tiền để chi tiêu cho những bộ quần áo đắt tiền hơn. Khi nhiếp ảnh gia người Pháp Delphine Blast đến thăm La Paz, thủ đô của Bolivia, cô ấy yêu thích phong cách cholitas, vì vậy cô ấy đã chụp ảnh một số phụ nữ ăn mặc thời trang này.
3 Eliana Paco Paredes là một nhà thiết kế thời trang của Aymaran, và cô ấy nói rằng quần áo chola đang là mốt ở thời điểm hiện tại. Cô ấy có một cửa hàng ở La Paz và bán quần áo cho người dân địa phương cũng như quốc tế. “Chúng tôi mặc quần áo cho nhiều người ở Peru, Argentina, Chile, Brazil, và một số sản phẩm chúng tôi làm ra đến Tây Ban Nha và Ý.” Gần đây, Eliana đã trình diễn trang phục của mình tại Tuần lễ thời trang New York, nơi chúng rất nổi tiếng. “Chúng tôi đang kêu gọi mọi người tìm hiểu về trang phục này là gì, … và nhiều phụ nữ bên ngoài Bolivia muốn mặc những trang phục này.
B (trang 106 sgk Tiếng Anh 10): Read the article again. Answer these questions,
1. What was difficult for these women in the past? How are their lives different today?
2. Why did Dolphino Blast photograph some of the women?
3. In which countries do people wear Eliana’s clothes?
4. Where did she show her clothes recently?
Hướng dẫn trả lời:
1. It was difficult for Aymaran women to get good jobs or an education and often lived in poorer parts of the cities. But in modern Bolivia, more and more Aymaran women go to school. They often get well-paid jobs.
2. Because she loved the style off the cholitas
3. People in Peru, Chile, Argentina and Brazil, Spain and Italy wear her clothes
4.She showed her clothes at New York’s Fashion Week
Hướng dẫn dịch:
1. Phụ nữ Aymaran rất khó kiếm được việc làm hay học hành tốt và thường sống ở những vùng nghèo hơn của thành phố. Nhưng ở Bolivia hiện đại, ngày càng nhiều phụ nữ Aymaran đến trường. Họ thường nhận được những công việc được trả lương cao.
2. Bởi vì cô ấy yêu thích phong cách lệch lạc
3. Mọi người ở Peru, Chile, Argentina và Brazil, Tây Ban Nha và Ý mặc quần áo của cô ấy
4. Cô ấy đã trình diễn quần áo của mình tại Tuần lễ thời trang của New York
C (trang 106 sgk Tiếng Anh 10):Match the words in bold to the definitions. (Nối các từ in đậm với định nghĩa của nó)
1. You might see women wearing unique clothing,
2. This is the fashion of Aymaran women.
3. She loved the style of the “cholitas in the stroot.
4. Many women want to wear these outfits.
a. popular type of clothes
b. sets of clothing (e.g., for a special occasion)
c. very different from others
d. a way of doing something (e.g., wearing certain clothes)
Đáp án:
1-c |
2-a |
3-d |
4-b |
Hướng dẫn dịch:
1. Bạn có thể thấy phụ nữ mặc quần áo độc đáo,
2. Đây là thời trang của phụ nữ Aymaran.
3. Cô ấy yêu thích phong cách “cholitas in the stroot.
4. Nhiều phụ nữ muốn mặc những bộ trang phục này.
Goal check
1. Do you agree or disagree with each statement? Why? Write notes in your notebook. (Bạn đồng ý hay không đồng ý với các câu sau? Tại sao? Viết vào vở)
1. Bowler hats are popular in my country.
2. People with stylish clothes are always rich
3. School uniforms are a good idea.
4. Stylish shoes are better than comfortable ones.
5. Men should always wear suits to work.
6. Women spend more money on clothes than men.
7 Fashion in the 20th century was better than it is now.
8. Most people like shopping for clothes.
Hướng dẫn làm bài:
Agree |
3. School uniforms are a good idea. 6. Women spend more money on clothes than men. 8. Most people like shopping for clothes. |
Disagree |
1. Bowler hats are popular in my country. 2. People with stylish clothes are always rich 4. Stylish shoes are better than comfortable ones. 5. Men should always wear suits to work. 7 Fashion in the 20th century was better than it is now. |
Hướng dẫn dịch:
1. Mũ quả dưa phổ biến ở đất nước tôi.
2. Những người ăn mặc sành điệu luôn giàu có
3. Đồng phục học sinh là một ý kiến hay.
4. Những đôi giày thời trang tốt hơn những đôi giày thoải mái.
5. Đàn ông nên luôn mặc vest khi đi làm.
6. Phụ nữ chi tiền cho quần áo nhiều hơn nam giới.
7 Thời trang trong thế kỷ 20 tốt hơn bây giờ.
8. Hầu hết mọi người đều thích mua sắm quần áo.
2. In groups, discuss the statements. Give your opinions with reasons for your answers. (Luyện tập theo nhóm, thảo luận về các câu trên. Đưa ý kiến về lý do cho Đáp án của bạn.)
Hướng dẫn làm bài:
I agree with sentence 3,6,8 because wearing uniforms makes students feel more equal, women are usually more into styles and fashion than men.
I disagree with 1 because it is not popular in my country
I disagree with 2,4,5,7 because they are one-sided opinion.
Hướng dẫn dịch:
Tôi đồng ý với câu 3,6,8 vì mặc đồng phục làm cho học sinh cảm thấy bình đẳng hơn, nữ thường sành điệu và thời trang hơn nam.
Tôi không đồng ý với 1 vì nó không phổ biến ở nước tôi
Tôi không đồng ý với 2,4,5,7 vì chúng là quan điểm một chiều.
Unit 9 Describe clothes lớp 10 trang 108, 109, 110
Communication
A (trang 108 sgk Tiếng Anh 10):Discuss the questions as a class. (Thảo luận các câu hỏi sau)
1. Do you normally buy clothes in a store or online?
2. Are there other items that you normally buy online? For example, books, technology, or food? Why?
Hướng dẫn trả lời:
1. I usually buy clothes online
2. I also often buy books, earings online
Hướng dẫn dịch:
1. Tớ thường mua quần áo trên mạng
2.Tớ cũng thường mua sách, khuyên tại ở trên mạng
B (trang 108 sgk Tiếng Anh 10):In pairs, write four sentences comparing shopping online with shopping in a store. Use these adjectives in the comparative form. (Theo cặp, viết 4 câu sao sánh mua hàng online với mua sắm ở cửa hàng. Sử dụng tính từ ở dạng so sánh hơn)
1. safe
2. quick
3. cheap
4. easy
Hướng dẫn làm bài:
1. Shopping in a store is safer than shopping online
2. Shopping online is quicker than shopping a store
3. Shopping online is cheaper than shopping in a store
4. Shopping online is easier than shopping in a store
Hướng dẫn dịch:
1. Mua sắm trong cửa hàng an toàn hơn mua sắm trực tuyến
2. Mua sắm trực tuyến nhanh hơn mua sắm ở cửa hàng
3. Mua sắm trực tuyến rẻ hơn mua sắm trong cửa hàng
4. Mua sắm trực tuyến dễ dàng hơn mua sắm trong cửa hàng
C (trang 108 sgk Tiếng Anh 10):In pair, discuss where these people should shop (online or in a store) and why. Then present your answers to the class and give your reasons. (Theo cặp, thảo luận xem những nhân sau đây nên mua sắm trực truyến hay mua ở của hàng và tại sao. Sau đó trình bày câu trả lời của bjan với cả lớp và đưa lý do)
|
Online |
In store |
1. Jenny needs a new dress for her birthday party tonight |
|
|
2. Hamadi lives in a small village, a long way from the city |
|
|
3. Kenji isn’t sure which smartphone to buy |
|
|
4. Albert is 85 years old and can’t walk very fast |
|
|
5. Rosa doesn’t have a credit card |
|
|
6. Mario hates waiting in line |
|
|
Hướng dẫn làm bài:
|
Online |
In store |
1. Jenny needs a new dress for her birthday party tonight |
|
√ |
2. Hamadi lives in a small village, a long way from the city |
√ |
|
3. Kenji isn’t sure which smartphone to buy |
|
√ |
4. Albert is 85 years old and can’t walk very fast |
√ |
|
5. Rosa doesn’t have a credit card |
|
√ |
6. Mario hates waiting in line |
√ |
|
Hướng dẫn dịch:
1. Jenny cần một chiếc váy mới cho bữa tiệc sinh nhật của cô ấy tối nay
2. Hamadi sống trong một ngôi làng nhỏ, cách thành phố một quãng đường dài
3. Kenji không chắc nên mua điện thoại thông minh nào
4. Albert đã 85 tuổi và không thể đi nhanh
5. Rosa không có thẻ tín dụng
6. Mario ghét xếp hàng chờ đợi
Writing
D (trang 108 sgk Tiếng Anh 10):These ads are from an app where people can buy and sell clothes. Do you use apps like that? (Những quảng cáo từ một ứng dụng nới mà mọi người mua và bán quần áo. Bạn có sử dụng những ứng dụng ấy không?)
BEAUTIFUL SWEATER FOR SALE
Beautiful, gray and blue, wool sweater. It was made in Italy, and it’s so soft and warm! I’m a size 8-10, so it would fit anyone around that size.
Price 220,000 đồng
Phone number: 02367154 (Susan Brown)
WANT A NEW SWIMSUIT? CONTACT ME!
Large, new swimsuit. I bought it last summer in Mexico, but I never wore it! It is made out of nylon.
Price 150,000 đồng
Contact information: phone number: 01635633 (Minh) email: minh@abc.com
SNEAKERS FOR SALE CHEAP PRICE, HIGH QUALITY!
Comfortable, gray sneakers in great condition! They’re perfect for everyday wear and they’re very fashionable.
Price 280,000 đồng
Phone number: 08382674 (office hours only) (Scott Nunan)
Hướng dẫn làm bài:
Yes, I have used apps like this
Hướng dẫn dịch:
ÁO LEN ĐẸP
Áo len lông cừu màu xanh xám cực đẹp. Nó được sản xuất tại Ý, rất mềm và ấm! Tôi có kích thước 8-10, vì vậy nó sẽ phù hợp với bất kỳ ai có kích thước đó.
Giá 220.000 đồng
SĐT: 02367154 (Susan Brown)
MUỐN ĐỒ BƠI MỚI? LIÊN HỆ VỚI TÔI!
Áo tắm lớn, mới. Tôi đã mua nó vào mùa hè năm ngoái ở Mexico, nhưng tôi chưa bao giờ mặc nó! Nó được làm bằng nylon.
Giá 150.000 đồng
Thông tin liên hệ: sđt: 01635633 (Minh) email: minh@abc.com
BÁN SNEAKERS GIÁ RẺ, CHẤT LƯỢNG CAO!
Giày thể thao màu xám, thoải mái trong tình trạng tuyệt vời! Chúng hoàn hảo cho trang phục hàng ngày và rất thời trang.
Giá 280.000 đồng
SĐT: 08382674 (chỉ giờ hành chính) (Scott Nunan)
E (trang 109 sgk Tiếng Anh 10):Read the ads. Check the information that is in each one. (Đọc quảng cáo. Kiểm tra thông tin.)
Đáp án:
Sweater |
1,2,5 |
Swimsuit |
1,6,3 |
Sneakers |
1,4 |
F (trang 110 sgk Tiếng Anh 10):Put the adjectives in the clothing ads in the correct order. (Viết tính từ chỉ quần áo vào các bài quảng cáo sau theo thứ tự đúng.)
1. For sale! A (black/warm / wool) hat. It’s perfect for the winter
2. I bought this (Italian / stylish) 6 months ago and I wore it once!
3. I have two (leather/ brown/new) handbags. Buy 1 for 40!
4. (Indonesian / silk / high-quality) ties in different colors. For every well-dressed man. 5. Buy now! Five pairs of (cotton/ red and green) children’s socks.
Đáp án:
1. warm black wool | 2. stylish Italian | 3-new brown leather |
4-high-quality Indonesian silk | 5. red and green cotton |
Goal checkDescribe clothes1 (trang 108 sgk Tiếng Anh 10): Write three ads (120-150 words) to sell items of clothing or other objects (e.g., a bicycle, phone, etc.). (Viết ba bài quảng cáo để bán sản phẩm như xe đạp, điện thoại,…).
Hướng dẫn làm bài:
FOR SALE
Available Honda bicycle, 2015 model in outstanding functional condition. White and blue in color. Self-driven, scratchless and sparingly used. All accessories are integrated. Price is negotiable. Interested people please contact on 98765xxxxx.
Hướng dẫn dịch:
RAO BÁN
Có sẵn xe đạp Honda, model 2015 trong tình trạng hoạt động tốt. Màu trắng và xanh. Tự điều khiển, không trầy xước và sử dụng ít. Tất cả các phụ kiện được tích hợp. Giá có thể thương lượng. Mọi người quan tâm vui lòng liên hệ qua số 98765xx
2 (trang 108 sgk Tiếng Anh 10): Put your ads around the classroom and read what your classmates want to sell and check that they have written their adjectives in the correct order. (Mang bài quảng cáo và đọc cho các bạn nghe. Kiểm tra xem họ đã viết tính từ đã đúng thứ tự chưa.)
Hướng dẫn làm bài:
Học sinh tự thực hành
Unit 9 Grammar Reference lớp 10 trang 157
Lesson A
A (trang 157 sgk Tiếng Anh 10): Complete the conversation with the comparative form of the adjectives in parentheses. (Hoàn thành đoạn hội thoại với dạnh so sánh hơn ở trong ngoặc)
A: I like your new car. Was it expensive?
B: No, it was (1) ____ (cheap) than my old car. But it’s much (2) -______(fast)!
A: Can I sit in it?
B: Sure!
A: Oh, it’s (3)___ (comfortable) than your other car, too. It also feels ____(4)(big) inside.
B: Yes, I think it is. The design is much (5) ___ (good).
Đáp án:
1- cheaper |
2-fasster |
3-more comfortable |
4-bigger |
5-better |
|
Hướng dẫn dịch:
A: Tớ thích chiếc xe mới của bạn. Nó có đắt không?
B: Không, nó rẻ hơn chiếc xe cũ của tớ. Nhưng nó nhanh hơn nhiều.
A: Tớ có thể ngồi trong đó không?
B: Chắc chắn rồi!
A: Ồ, nó cũng thoải mái hơn chiếc xe khác của bạn. Nó cũng rộng hơn ở bên trong.
B: Vâng, tớ nghĩ là như vậy. Thiết kế cũng tốt hơn nhiều
B (trang 157 sgk Tiếng Anh 10): Make comparative sentences. (Viết câu so sánh)
1. This motorcycle / fast / your car.
This motorcycle is faster than your can
2. My brother / tall / you.
3. The Amazon River / long / the Ganges River.
4. Your apartment / much / big / mine.
Đáp án:
2, My brother is taller than you.
3. The Amazon River is longer than Ganges River
4.Your apartment is much bigger than mine.
Hướng dẫn dịch:
2, Anh trai tôi cao hơn bạn.
3. Sông Amazon dài hơn sông Hằng
4. Căn hộ của bạn lớn hơn nhiều so với của tôi.
Lesson B
C (trang 157 sgk Tiếng Anh 10): Complete the sentences with the superlative form of the adjectives in parentheses.
1. Mount Everest is the highest (high) mountain in the world.
2. Mexican food is hotter than Chinese food, but Indian food is (hot).
3. Which one is (cheap)?
4. I like a lot of European cities, but Paris is _ (beautiful).
5. Elephants are heavy, but blue whales are (heavy) animals in the world.
6. I think I’m (bad) math student in my class.
7. Cotton is cheaper than silk, but polyester is (cheap) material.
8. I like those two sweaters, but this one is (warm).
Đáp án:
1- the highest |
2- the hottest |
3- cheaper |
4-the most beautiful |
5- heavier |
6- the worst |
7-the cheapest |
8-warmer |
|
Hướng dẫn dịch:
1. Đỉnh Everest là ngọn núi cao nhất thế giới.
2. Thức ăn Mexico nóng hơn thức ăn Trung Quốc, nhưng thức ăn Ấn Độ lại nóng nhất
3. Cái nào là rẻ hơn?
4. Tôi thích rất nhiều thành phố ở Châu Âu, nhưng Paris thì đẹp nhất
5. Voi thì nặng, nhưng cá voi xanh là loài vật nặng nhất nhất thế giới.
6. Tôi nghĩ tôi là học sinh dở toán nhất trong lớp.
7. Bông rẻ hơn lụa, nhưng polyester là chất liệu rẻ nhất.
8. Tôi thích hai chiếc áo len đó, nhưng cái này thì ấm hơn.
D (trang 157 sgk Tiếng Anh 10): Add the missing adjectives, comparatives or superlatives to the table. (Thêm các tính từ còn thiếu ở dạng so sánh hơn hoặc so sánh hơn nhất vào bảng sau)
Adjective |
Comparative |
Superlative |
Slow |
Slower |
Slowest |
Short |
1. |
Shortest |
2. |
Bigger |
3. |
4. |
5. |
Heaviest |
Dangerous |
6. |
7. |
8. |
Better |
9. |
bad |
10. |
11. |
Đáp án:
Adjective |
Comparative |
Superlative |
Slow |
Slower |
Slowest |
Short |
1.shorter |
Shortest |
2.big |
Bigger |
3.biggesr |
4.heavy |
5.heavier |
Heaviest |
Dangerous |
6. more dangerous |
7.the most dangerous |
8.good |
Better |
9.best |
bad |
10. worse |
11. worst |
E (trang 157 sgk Tiếng Anh 10):Write the missing letters to complete the words. Some are comparatives and some are superlatives. (Viết các chữ các còn thiếu để hoàn các từ sau. Một số câu là so sánh hơn, một số câu là câu so sánh hơn nhất)
1. My sister is old______ than me.
2. I’m the old______ student in my class.
3. New York is big___ than San Francisco.
4. I think my grandfather is the happ___ person in the world!
5. This movie is funn___than the other one
6. That café serves the wors___food in the world! It’s horrible
Đáp án:
1. My sister is older than me.
2. I’m the oldest student in my class.
3. New York is bigger than San Francisco.
4. I think my grandfather is the happiest person in the world!
5. This movie is funnier than the other one
6. That café serves the worst food in the world! It’s horrible
Hướng dẫn dịch:
1. Em gái tôi lớn hơn tôi.
2. Tôi là học sinh lớn tuổi nhất trong lớp.
3. New York lớn hơn San Francisco.
4. Tôi nghĩ ông tôi là người hạnh phúc nhất trên thế giới!
5. Bộ phim này hài hơn các bộ phim khác
6. Quán cà phê này có đồ ăn tệ nhất thể giới. Thật kinh khủng
Xem thêm các bài giải SGK Tiếng Anh lớp 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Unit 8: Making plans
Unit 9: Types of clothing
Unit 10: Lifestyles
Unit 11: Achievement
Unit 12: Decisions