Giải Tiếng anh lớp 10 Unit 8: Science (Friends Global)
Từ vựng Unit 8 Tiếng Anh lớp 10
Từ vựng |
Từ loại |
Phiên âm |
Nghĩa |
Access |
v |
/ˈækses/ |
Truy cập |
Adapt |
v |
/əˈdæpt/ |
Thích ứng, thích nghi |
Adjust |
v |
/əˈdʒʌst/ |
Thích ứng, thích nghi |
Appeal |
v |
/əˈpiːl/ |
Hấp dẫn, lôi cuốn |
Broadcast |
v |
/ˈbrɔːdkɑːst/ |
Phát sóng |
Celluloid film |
n |
/ˈseljulɔɪd fɪlm/ |
Phim nhựa |
Challenge |
v |
/ˈtʃælɪndʒ/ |
Thách, thách thức |
Cordless |
adj |
/ˈkɔːdləs/ |
Không dây, vô tuyến |
Credit note |
n |
/ˈkredɪt nəʊt/ |
Phiếu đổi hàng |
Extreme |
adj |
/ɪkˈstriːm/ |
Tột độ, vô cùng, rất nhiều |
Float |
v |
/fləʊt/ |
Nổi |
Gadget |
n |
/ˈɡædʒɪt/ |
Dụng cụ/ thiết bị hữu dụng |
Games console |
n |
/ˈɡeɪmz kɒnsəʊl/ |
Thiết bị điều khiển trò chơi điện tử trên màn hình máy tính hoặc màn hình TV |
Heritage |
n |
/ˈherɪtɪdʒ/ |
Di sản |
Intention |
n |
/ɪnˈtenʃn/ |
Ý định, mục tiêu |
Movement |
n |
/ˈmuːvmənt/ |
Cử động, hoạt động |
Object |
v |
/ˈɒbdʒɪkt/ |
Phản đối |
Pandemic |
n |
/pænˈdemɪk/ |
Đại dịch |
Power lead |
n |
/ˈpaʊə(r) liːd/ |
Dây dẫn điện |
Reconstruction |
n |
/ˌriːkənˈstrʌkʃn/ |
Việc phục chế |
Terracotta |
adj |
/ˌterəˈkɒtə/ |
Đất nung |
Virtual |
adj |
/ˌvɜːtʃuəl/ |
Ảo (tạo bởi phần mềm máy tính) |
Virtual reality |
n |
/ˌvɜːtʃuəl riˈæləti/ |
Thực tế ảo |
Unit 8 Vocabulary lớp 10 trang 94, 95
1 (trang 94 Tiếng Anh 10 Friends Global) Speaking. Work in pairs. Look at the photos of gadgets (A-C). Do you think they are good or bad ideas? Which is your favourite and why? (Nói. Làm việc theo cặp. Nhìn vào ảnh của các tiện ích (A-C). Bạn nghĩ chúng là những ý tưởng tốt hay tệ? Thứ yêu thích của bạn là gì và tại sao?)
Đáp án:
– I think they are good ideas. The tennis door (photo B) is my favourite one because it save space in a small house. (Tôi nghĩ đó là những ý tưởng hay. Cửa tennis (ảnh B) là cửa yêu thích của tôi vì nó tiết kiệm không gian trong một ngôi nhà nhỏ)
2 (trang 94 Tiếng Anh 10 Friends Global) Vocabulary. Check the meaning of the words below. Then listen and repeat. Which materials do you think are used to make the gadgets in exercise 1? (Từ vựng. Kiểm tra nghĩa của các từ dưới đây. Sau đó nghe và lặp lại. Bạn nghĩ vật liệu nào được sử dụng để làm đồ dùng trong bài tập 1?)
Materials (chất liệu)
aluminum (nhôm) |
cardboard (các tông) |
ceramic (gốm) |
concrete (bê tông) |
copper (đồng) |
glass (thuỷ tinh) |
gold (vàng) |
iron (sắt) |
leather (da) |
nylon (ni lông) |
paper (giấy) |
plastic (nhựa) |
rubber (cao su) |
steel (thép) |
stone (đá) |
wood (gỗ) |
Đáp án:
A. iron, steel, plastic
B. plastic, nylon, rubber, wood
C. aluminium, glass, plastic
3 (trang 94 Tiếng Anh 10 Friends Global) Do the quiz in pairs. Then check your answers with your teacher. (Làm câu đố theo cặp. Sau đó, kiểm tra câu trả lời của bạn với giáo viên)
Hướng dẫn dịch:
1. Trong Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945), các nhà khoa học đã sử dụng cây bồ công anh (xem ảnh) để làm
a. các tông
b. giấy
c. nhựa
d. cao su, tẩy.
2. Những chiếc xe đạp đầu tiên có bánh xe làm bằng
a. gỗ săm lốp
b. sắt với lốp cao su
C. sắt với lốp gỗ
3. Người La Mã cổ đại không có vật liệu nào trong số những vật liệu này?
a. gốm sứ
b. bê tông
C. thủy tinh
d. giấy
4. Những câu này đúng hay sai?
a. Tất cả các loại gỗ nổi trong nước
b. Không có loại đá nào nổi trong nước.
5. Việc sử dụng nylon sớm nhất là ở
a. quần áo phụ nữ
b. bàn chải đánh răng
C. dù
d. dây đàn ghi-ta
6. Kim loại nào cứng nhất? Cái nào nặng nhất?
a. nhôm
b. đồng
c. vàng
d. sắt
e. thép
Đáp án:
1. d
2. a
3. d
4. a. F / b. F
5. b
6. d / c
4 (trang 95 Tiếng Anh 10 Friends Global) Speaking. Work in pairs. Look around the classroom. What things are made of the materials in exercise 2? Think about furniture, the building, clothes and possessions. (Nói. Làm việc theo cặp. Nhìn xung quanh lớp học. Những đồ vật nào được làm bằng chất liệu trong bài tập 2? Hãy nghĩ về đồ đạc, tòa nhà, quần áo và tài sản)
Gợi ý:
– The windows are made of aluminium and glass.
– This book is made of paper.
– This box is made of cardboard.
– This wall is made of concrete.
– These desks and chairs are made of wood and iron.
Hướng dẫn dịch:
– Những cái cửa sổ được làm bằng nhôm và kính.
– Quyển sách này được làm bằng giấy.
– Cái hộp này được làm từ bìa các tông.
– Bức tường này làm bằng bê tông.
– Những bộ bàn ghế này làm bằng gỗ và sắt.
5 (trang 95 Tiếng Anh 10 Friends Global) Vocabulary. Look at the language for describing technology. Complete the phrases with the words below. (Từ vựng. Nhìn vào ngôn ngữ để mô tả công nghệ. Hoàn thành các cụm từ với các từ bên dưới)
Đáp án:
Describing technology (miêu tả công nghệ)
Shape (hình dáng)
straight (thẳng)
rectangular (chữ nhật)
square (vuông)
circular (tròn)
curved (cong)
spherical (hình cầu)
triangular (tam giác)
Power (năng lượng)
– It’s mains powered / battery powered / solar powered. (Nó được cấp nguồn điện lưới / chạy bằng pin / chạy bằng năng lượng mặt trời)
– It’s cordless / rechargeable. (Không dây / có thể sạc lại)
Construction (cấu trúc)
It’s made mostly of glass / steel, etc. ((Nó được làm chủ yếu bằng thủy tinh / thép, v.v)
It’s got wheels / a long handle / a triangular base / a square lid, etc. (Nó có bánh xe / tay cầm dài / đế hình tam giác / nắp vuông, v.v)
Use (công dụng)
You use it to … (Bạn dùng nó để)
It allows you to … (Nó cho phép bạn)
It prevents you from (+-ing) … (Nó ngăn bạn khỏi)
6 (trang 95 Tiếng Anh 10 Friends Global) Listen to the dialogues. Which phrases from exercise 5 do the people use? (Lắng nghe đoạn hội thoại. Mọi người sử dụng những cụm từ nào từ bài tập 5?)
Bài nghe:
Đáp án:
– battery powered / mains powered / it’s got a long handle / It’s got a triangular base.
Nội dung bài nghe:
1. Customer: This is lovely. Isn’t it lovely? What is it exactly?
Shop assistant: It’s a coffee machine.
Customer: Oh, yes. Of course. Is it battery powered?
Shop assistant: No, it’s mains powered. Look, the cable’s here, under the base. If you press this button, the plug appears.
Customer: That’s clever. I love it. It’s perfect for my kitchen at home. I’ll come back later today and buy it.
Shop assistant: Would you like to try a cup before you go?
Customer: I’m sorry?
Shop assistant: A cup of coffee?
Customer: Oh, no thanks. I never drink coffee. Horrible stuff.
2. Shop assistant: I see you’re looking at the cycling machines.
Customer: Cycling machines? Oh, yes. Yes, they’re very nice, aren’t they? A very unusual design.
Shop assistant: It will look great in your living room. You don’t need to put it away if friends come to visit.
Customer: Yes, I see. Good idea. And it’s got a long handle. Is that for carrying it?
Shop assistant: No, that’s the seat. It’s leather.
Customer:Oh yes, of course. It’s heavy, isn’t it?
Shop assistant: Yes. It’s got a triangular base that’s made of iron. It allows you to cycle very fast without the whole thing shaking.
Customer:And what are these buttons for?
Shop assistant: That’s the computer. If you choose ‘share’ mode, it automatically posts your workout results on Facebook.
Customer:I see. Yes, I really like it. The thing is, I joined a gym recently.
Shop assistant: Oh, right.
Customer:But my son is trying to get fit, and he would use it, I’m sure.
Hướng dẫn dịch:
1. Khách hàng: Cái này thật đáng yêu. Nó có đáng yêu nhỉ? Chính xác thì nó là cái gì vậy?
Người bán hàng: Đó là một cái máy pha cà phê.
Khách hàng: Ồ, vâng. Tất nhiên. Nó có chạy bằng pin không?
Người bán hàng: Không, nó chạy bằng điện. Nhìn này, cáp ở đây, dưới đế. Nếu bạn nhấn nút này, phích cắm sẽ xuất hiện.
Khách hàng: Thật thông minh. Tôi thích nó. Nó hoàn hảo cho nhà bếp của tôi ở nhà. Tôi sẽ quay lại sau hôm nay và mua nó.
Người bán hàng: Bạn có muốn thử một cốc trước khi đi không?
Khách hàng: Gì cơ?
Người bán hàng: Một tách cà phê?
Khách hàng: Ồ, không, cảm ơn. Tôi không bao giờ uống cà phê. Thứ đó thật kinh khủng.
2. Người bán hàng: Tôi thấy bạn đang xem xét máy đạp xe.
Khách hàng: Máy đạp xe? Ồ, vâng. Vâng, nó rất đẹp, phải không? Một thiết kế rất khác thường.
Người bán hàng: Nó sẽ trông tuyệt vời trong phòng khách của bạn. Bạn không cần phải cất nó đi nếu bạn bè đến chơi. Khách hàng: Vâng, tôi hiểu. Thật là một ý hay. Và nó có một cái tay cầm dài. Để xách lên à?
Người bán hàng: Không, đó là chỗ ngồi. Nó làm bằng da.
Khách hàng: Ồ. Vâng tất nhiên. Nó nặng, phải không?
Người bán hàng: Vâng. Nó có một cái đế hình tam giác làm bằng sắt. Nó cho phép bạn quay vòng rất nhanh mà không rung chuyển toàn thân.
Khách hàng: Và những nút này để làm gì?
Người bán hàng: Đó là máy tính. Nếu bạn chọn chế độ ‘chia sẻ’, nó sẽ tự động đăng kết quả tập luyện của bạn trên Facebook.
Khách hàng: Tôi hiểu rồi. Vâng, tôi thực sự thích nó. Vấn đề là gần đây tôi đã đi tập thể dục ở một phòng tập.
Người bán hàng: Ồ, vâng.
Khách hàng: Nhưng con trai tôi đang cố gắng để có được thân hình cân đối và nó sẽ sử dụng cái máy này, tôi chắc chắn.
7 (trang 95 Tiếng Anh 10 Friends Global) Speaking. Work in pairs. Think of a gadget and describe it to your partner. Include phrases from exercise 5. Can your partner guess what you are describing? (Nói. Làm việc theo cặp. Nghĩ về một tiện ích và mô tả nó cho bạn của bạn. Bao gồm các cụm từ từ bài tập 5. Bạn của bạn có thể đoán những gì bạn đang mô tả không?)
Gợi ý:
– This is made of glass. It’s got a round or square base. You drink water in it. (It’s a glass)
– It’s got a handle. It’s made of steel and plastic. You use it to cut things. (It’s a pair of scissors.)
– This is rectangle. It’s battery powered and rechargeable. It’s made of aluminum, plastic or other metals. It’s mostly fit an adult’s hand size. It allows you to go online and search information on the internet. (It’s a smart phone)
Hướng dẫn dịch:
– Cái này làm bằng thủy tinh. Nó có đề tròn hoặc vuông. Bạn uống nước trong đó. (Đó là một cái ly)
– Nó có tay cầm. Nó được làm bằng thép và nhựa. Bạn sử dụng nó để cắt mọi thứ. (Đó là một cái kéo.)
– Thứ này có hình chữ nhật. Nó chạy bằng pin và có thể sạc lại được. Nó được làm bằng nhôm, nhựa hoặc kim loại khác. Nó gần như vừa với kích thước bàn tay của một người lớn. Nó cho phép bạn lên mạng và tìm kiếm thông tin trên internet. (Đó là một chiếc điện thoại thông minh)
Unit 8 Grammar lớp 10 trang 96
1 (trang 96 Tiếng Anh 10 Friends Global) Speaking. Work in pairs. How many different things do people use mobile phones for? Think of as many as you can in two minutes. (Nói. Làm việc theo cặp. Mọi người sử dụng điện thoại di động cho bao nhiêu việc khác nhau? Nghĩ ra nhiều việc nhất có thể trong vòng hai phút)
Gợi ý:
– call / text messages (gọi điện / nhắn tin) / go online (lên mạng) / search information (tìm kiếm thông tin) / take photos (chụp ảnh) / listen to music (nghe nhạc) / chat with friends (chat với bạn).
2 (trang 96 Tiếng Anh 10 Friends Global) Read the text. What happened in 1973, 1986, 1992 and 1997? (Đọc đoạn văn. Chuyện gì đã xảy ra vào năm 1973, 1986, 1992 và 1997)
Đáp án:
– 1973: The first mobile phone call was made by Martin Cooper.
– 1986: Voicemail was added to phones.
– 1992: The first text message was sent.
– 1997: The camera phone was invented by Philippe Kahn.
Hướng dẫn dịch:
– 1973: Cuộc gọi điện thoại đầu tiên được thực hiện bởi ông Martin Cooper.
– 1986: Thư thoại được thêm vào điện thoại.
– 1992: Tin nhắn đầu tiên được gửi đi.
– 1997: Chiếc điện thoại có máy ảnh được phát minh bới ông Philippe Kahn.
Hướng dẫn dịch:
Sơ lược về lịch sử của điện thoại di động
>> Gần một tỷ chiếc điện thoại di động được bán ra mỗi năm trên toàn thế giới.
>> Cuộc gọi điện thoại di động đầu tiên được thực hiện vào năm 1973 bởi Martin Cooper. Ông ấy là một nhà phát minh của một công ty dẫn đầu về điện thoại di động. Cuộc gọi đã được nhận bởi ông chủ của một công ty đối thủ người mà đã không hề vui khi biết tin rằng ông ta đã thua trongcuộc đua.
>> Những chiếc điện thoại di động đầu tiên chạy bằng pin nặng gần một ký.
>> Thư thoại đã được thêm vào điện thoại vào năm 1986. Truy cập Internet khả dụng trong vòng 10 năm sau đó.
>> Tin nhắn văn bản đầu tiên được gửi đi vào tháng 12 năm 1992. Nó không phải được gõ trên điện thoại mà là trên một chiếc máy tính.
>> Điện thoại có máy ảnh được phát minh vào năm 1997 bởi Philippe Kahn. Hình ảnh cô con gái mới sinh của ông được chia sẻ qua điện thoại với 2.000 bạn bè và gia đình của ông.
>> Tại Vương quốc Anh, cứ ba phút thì có một chiếc điện thoại di động bị mất cắp.
>> Điện thoại di động được sử dụng để làm gì? Không phải để nhắn tin hay gọi điện – nó dùng để xem thời gian đấy!
3 (trang 96 Tiếng Anh 10 Friends Global) Study the first two sentences of the text in exercise 2. Then complete the Learn this! box. (Nghiên cứu hai câu đầu tiên của đoạn văn trong bài tập 2. Sau đó hoàn thành bảng Learn this)
Hướng dẫn dịch: Câu bị động ở thì hiện tại và quá khứ
a. Câu bị động được cấu thành từ dạng đúng của động từ tobe và phân từ quá khứ.
b. Ta dùng tobe dạng hiện tại đơn khi bị động ở hiện tại và tobe dạng quá khứ đơn khi bị động ở quá khứ.
c. Nếu muốn nói ai thực hiện hành động, ta dùng by + tên (bởi ai)
Gợi ý:
– Nearly a billion mobile phones (S) are (be) sold (P2) every year worldwide.
– The first mobile phone call (S) was (be) made (P2) in 1973 by Martin Cooper.
4 (trang 96 Tiếng Anh 10 Friends Global) Find twelve examples of the passive in the text. Which examples are a) plural, b) negative or c) a question? (Tìm mười hai ví dụ về bị động trong văn bản. Những ví dụ nào là a) số nhiều, b) phủ định hoặc c) câu hỏi?)
Đáp án:
– Nearly a billion mobile phones are sold … (a)
– The first mobile phone call was made …
– The call was answered …
– The first mobiles were powered … (a)
– Voicemail was added …
– Internet access was not added … (b)
– The first text message was sent …
– It was not typed … (b)
– The camera phone was invented …
– Photos of his newborn daughter were shared … (a)
– In the UK, a mobile phone is stolen …
– What are mobile phones used for the most? (c)
5 (trang 96 Tiếng Anh 10 Friends Global) Read the Look out! box. Complete the sentences with the present simple or past simple passive of the verbs in brackets. (Đọc bảng Chú ý. Hoàn thành các câu sau với bị động ở thì hiện tại hoặc quá khứ)
Hướng dẫn dịch:
Khi dùng các trạng từ trong câu bị động, ta thường đặt chúng ngay trước phân từ.
– Điện thoại thỉnh thoảng được dùng như một chiếc đồng hồ báo thức.
– Hình như nó tình cờ được phát minh ra.
1. Mobile phones are owned (own) by about 4.3 billion people in the world today.
2. The best-selling phone ever was the Nokia 1100. More than 250 million _____ (sell).
3. In Japan, mobiles _____ (often / use) in the shower, so most of them are waterproof.
4. The average text message _____ (usually / answer) within 90 seconds.
5. Today, the internet _____ (access) more often from a phone than from a computer.
6. More text messages _____ (send) every year in the Philippines than in any other country.
Hướng dẫn dịch:
1. Điện thoại di động được sở hữu bởi khoảng 4,3 tỷ người trên thế giới hiện nay.
2. Chiếc điện thoại bán chạy nhất từ trước đến nay là Nokia 1100. Hơn 250 triệu đã được bán ra.
3. Ở Nhật Bản, điện thoại di động thường được sử dụng khi tắm, vì vậy hầu hết trong số chúng không thấm nước.
4. Tin nhắn văn bản trung bình thường được trả lời trong vòng 90 giây.
5. Ngày nay, Internet được truy cập thường xuyên hơn từ điện thoại so với máy tính.
6. Tin nhắn văn bản được gửi hàng năm ở Philippines nhiều hơn so với bất kỳ quốc gia nào khác.
Đáp án:
1. are owned
2. were sold
3. are often used
4. is usually answered
5. is accessed
6. are sent
6 (trang 96 Tiếng Anh 10 Friends Global) Complete the questions about the reading texts in Units 1-7 using the correct passive form of the verbs in brackets. (Hoàn thành các câu hỏi về bài đọc trong các bài 1-7 bằng cách sử dụng dạng bị động đúng của các động từ trong ngoặc)
1. Why _____ Ashlyn Blocker _____ (watch) more carefully than all the other children at her school? [1F]
2. _____ Dan and Kate Suski _____ (rescue) by helicopter after their boat sank? [2F]
3. What skills _____ (improve) by playing online video games, according to a report? [3F]
4. Who _____ (nearly / kill) by a storm at a paragliding event? [4F]
5. Where _____ Andrew Johnson _____ (employ) as a Master Model Builder? [5F]
6. Where _____ meetings_____ (sometimes / hold) if Aaron Levie is choosing the venue? [6F]
7. What _____ Hillary Bradt _____ (show) to do on her holiday? [7F]
Đáp án:
1. was / watched
2. Were / rescued
3. are improved
4. was nearly killed
5. was / employed
6. are / sometimes held
7. was / showed
Hướng dẫn dịch:
1. Tại sao Ashlyn Blocker được trông coi cẩn thận hơn tất cả những đứa trẻ khác ở trường?
2. Có phải Dan và Kate Suski được giải cứu bằng trực thăng sau khi thuyền của họ bị chìm?
3. Những kỹ năng nào được cải thiện khi chơi trò chơi điện tử trực tuyến theo báo cáo?
4. Ai đã suýt bị thiệt mạng bởi một cơn bão tại một sự kiện dù lượn?
5. Andrew Johnson được tuyển dụng với tư cách là Chuyên gia xây dựng mô hình ở đâu?
6. Các cuộc họp thỉnh thoảng được tổ chức ở đâu nếu Aaron Levie chọn địa điểm?
7. Hillary Bradt được chỉ dạy việc gì vào kỳ nghỉ của cô ấy?
7 (trang 96 Tiếng Anh 10 Friends Global) Speaking. Work in pairs. Ask and answer the questions in exercise 6. (Nói. Làm việc theo nhóm. Hỏi và trả lời các câu hỏi trong bài tập 6)
Gợi ý:
1. Why was Ashlyn Blocker watched more carefully than all the other children at her school?
→ She was watched carefully because she didn’t feel pain, so she often injured herself badly.
2. Were Dan and Kate Suski rescued by helicopter after their boat sank?
→ No, they weren’t. They swam to a beach and were helped by a farmer.
3. What skills are improved by playing online video games, according to a report?
→ Players are taught to think about objects in three dimensions and how to react well to failure. Social skills are also improved.
4. Who was nearly killed by a storm at a paragliding event?
→ Ewa Wisnierska was nearly killed by a storm.
5. Where was Andrew Johnson employed as a Master Model Builder?
→ He was employed at Legoland Discovery Centre.
6. Where are meetings sometimes held if Aaron Levie is choosing the venue?
→ They are sometimes held at burger bars.
7. What was Hillary Bradt showed to do on her holiday?
→ She was showed how to harvest coffee.
Hướng dẫn dịch:
1. Cô ấy được trông coi cẩn thận vì cô ấy không cảm thấy đau nên cô ấy thường tự làm mình bị thương.
2. Không, họ không được cứu. Họ bơi đến một bãi biển và được một người nông dân giúp đỡ.
3. Người chơi được dạy cách suy nghĩ về các vật thể trong không gian ba chiều và cách phản ứng với sự thất bại. Các kỹ năng xã hội cũng được cải thiện.
4. Ewa Wisnierska suýt chết vì cơn bão.
5. Anh ấy được làm việc tại Trung tâm Khám phá Legoland.
6. Đôi khi chúng được tổ chức tại các quán bar bán bánh mì kẹp thịt.
7. Cô ấy được chỉ cho cách thu hoạch cà phê.
Unit 8 Listening lớp 10 trang 97
1 (trang 97 Tiếng Anh 10 Friends Global) Speaking. Work in pairs. Describe the photos. Where are the people? What do you think they are saying? (Nói. Làm việc theo cặp. Miêu tả bức tranh. Mọi người đang ở đâu? Bạn nghĩ họ đang nói gì?)
Gợi ý:
– In photo A, people are at a phone shop. They are talking about the phone.
– In photo B, people are at work. They are talking about a computer software.
– In photo C, the woman is at home. She is introducing a kitchen gadget.
Hướng dẫn dịch:
– Trong ảnh A, mọi người đang ở một cửa hàng điện thoại. Họ đang nói chuyện về cái điện thoại.
– Trong ảnh B, mọi người đang ở chỗ làm. Họ đang nói chuyện về một phần mềm máy tính.
– Trong ảnh C, người phụ nữ đang ở nhà, cô ấy đang giới thiệu một dụng cụ nhà bếp.
2 (trang 97 Tiếng Anh 10 Friends Global) Read the Listening Strategy. What are the intentions of the speakers in sentences 1-6? Choose from the verbs below. Match three of these sentences (1-6) with the photos. (Đọc Chiến lược nghe. Ý đồ của những người nói 1-6 là gì? Chọn các động từ phía dưới. Nối ba trong số các câu 1-6 với các bức ảnh)
Hướng dẫn dịch: Chiến lược nghe
Thỉnh thoảng bạn sẽ phải xác định được ý đồ của người nói (ví dụ như thuyết phục, cảnh báo, thông báo, …). Lắng nghe các cụm danh từ ví dụ như Tôi nghĩ rằng bạn nên, Hãy cẩn thận, Tôi sẽ kể với bạn về …, những cụm này cho bạn gợi ý về ý đồ của người nói.
to apolpgise (xin lỗi) |
to challenge (thách thức) |
to comfort (an ủi) |
to complain (phàn nàn) |
to describe (miêu tả) |
to encourage (khuyến khích) |
to enquire (hỏi thăm) |
to entertain (làm thích thú) |
to inform (thông báo) |
to persuade (thuyết phục) |
to recommend (gợi ý) |
to tell a story (kể chuyện) |
to thank (cảm ơn) |
to warn (cảnh báo) |
to welcome (chào mừng) |
1. “Be careful not to touch the cooker. It’s hot.”
2. “This is not the phone I ordered. I said I would like one with a memory of 512GB.”
3. “I’d buy a new refrigerator if I were you. This one is too small.”
4. “Hello everyone. I’ll show you our company’s latest gadget: an apple cutter.”
5. “I’d like some information about the new wireless earphones.”
6. “Don’t worry. You’ll get used to the new software soon.”
Hướng dẫn dịch:
1. “Hãy cẩn thận đừng có chạm vào cái nồi cơm. Nó nóng đấy”
2. “Đây không phải là chiếc điện thoại mà tôi đặt hàng. Tôi đã nói rằng tôi muốn một chiếc điện thoại có bộ nhớ 512GB”
3. “Tôi sẽ mua một cái tủ lạnh mới nếu tôi là bạn. Cái này quá nhỏ”
4. “Chào mừng tất cả mọi người. Tôi sẽ cho các bạn xem tiện ích mới nhất của công ty chúng tôi”
5. “Tôi muốn xin một vài thông tin về chiếc tai nghe không dây mới này”
6. “Đừng lo. Bạn sẽ sớm dần quen với phần mềm này thôi”
Đáp án:
1. to warn
2. to complain (photo A)
3. to recommend
4. to welcome (photo C)
5. to enquire
6. to comfort (photo B)
3 (trang 97 Tiếng Anh 10 Friends Global) Listen and identify the intentions of the speakers. Choose one verb in exercise 2. (Lắng nghe và xác định ý đồ của người nói. Chọn một động từ trong bài tập 2.
Bài nghe:
Đáp án:
1. to thank
2. to persuade
3. to encourage
4. to complain
5. to comfort
6. to welcome
Nội dung bài nghe:
1. It was really kind of you to lend me your laptop. I’m really grateful.
2. Please come to the shop with me. I really need your advice on what cooker to buy. And I don’t want to go on my own.
3. This Edward match is going to be tough. The other team are really strong. But I think you can win if you really want to.
4. I’m sorry but my phone screen is not as large as advertised. Could you change it, please?
5. I’m sorry to hear that your new product hasn’t been selling well. I know you’re upset, but I’m sure things will be better soon.
6. It’s great to see so many of you here today for the launch event. Thank ou very much for coming. I hope you enjoy our new gadget.
Hướng dẫn dịch:
1. Bạn thật tốt khi cho tôi mượn máy tính xách tay của bạn. Tôi thực sự biết ơn.
2. Bạn hãy đến cửa hàng cùng tôi. Tôi rất cần lời khuyên của bạn về việc nên mua cái nồi nào. Và tôi không muốn đi một mình.
3. Trận đấu với Edward này sẽ rất khó khăn. Các đội khác thực sự rất mạnh. Nhưng tôi nghĩ bạn có thể giành chiến thắng nếu bạn thực sự muốn.
4. Tôi xin lỗi, nhưng màn hình điện thoại của tôi không to giống như nó được quảng cáo. Bạn có thể đổi nó được không?
5. Tôi rất tiếc khi biết rằng sản phẩm mới của bạn không bán chạy. Tôi biết bạn đang buồn, nhưng tôi chắc chắn rằng mọi thứ sẽ sớm ổn thôi.
6. Thật vui khi thấy rất nhiều người trong số các bạn có mặt ở đây hôm nay cho sự kiện ra mắt. Cảm ơn rất nhiều vì đã đến. Tôi hy vọng các bạn thích tiện ích mới của chúng tôi.
4 (trang 97 Tiếng Anh 10 Friends Global) Listen to a doctor and a headteacher, and circle the TWO correct options for each person. (Lắng nghe bác sĩ và giáo viên hiệu trưởng, và khoanh tròn HAI lựa chọn đúng cho mỗi người)
Bài nghe:
Đáp án:
1. a
2. c
Hướng dẫn dịch:
1. Mục đích của bác sĩ là
a. khuyến khích bệnh nhân có một môi trường làm việc và thói quen khoẻ mạnh.
b. cảnh báo bệnh nhân về nguy hiểm của việc sử dụng thiết bị điện tử trước khi đi ngủ.
c. gợi ý liệu trình điều trị.
2. Mục đích của hiệu trưởng là
a. thuyết phục học sinh sử dụng phòng học đa phương tiện.
b. thông báo đến mọi người về phòng học đa phương tiện mới.
c. cảm ơn mọi người đã giúp đỡ trường học để gây quỹ.
Nội dung bài nghe:
1. Your blurred eyesight is due to too much exposure to blue lights. This has probably because by looking at digital screen too much, especially at night time. I can certainly prescribe some drugs that will help to better your eyesight. But initially I’d like you to make some changes to your habits at work. Try to avoid sitting at your desktop or laptop for hours on end. You should stop using mobile devices before bedtime. Try also to work in natural light as much as possible. Come back to me in 3 months, if your eye sight doesn’t improve we will consider a course of treatment at that point.
2. You will be delighted to hear that the new multimedia classroom which the school purchased has finally come into use. It consists of an interactive board and 50 desktops all of which are hooked up to the highest capacity internet network. It runs various self study software of every single subject on the school’s curriculum, so it is very useful for students to work on whatever aspect they need to improve. It’ll also allow students to practice communicative skills of foreign languages we were able to set up this multi media classroom thanks to the money we made after Christmas back. We are very grateful to all the people who donated unwanted items for the schools and who made all those delicious cakes and biscuits, without you we wouldn’t have this wonderful self study space. I’m sure this classroom will be in high demand from the word go.
Hướng dẫn dịch:
1. Thị lực của bạn mờ là do tiếp xúc quá nhiều với ánh sáng xanh. Điều này có lẽ là do nhìn vào màn hình kỹ thuật số quá nhiều, đặc biệt là vào ban đêm. Tôi chắc chắn có thể kê một số loại thuốc giúp cải thiện thị lực của bạn. Nhưng trước tiên tôi muốn bạn thực hiện một số thay đổi đối với thói quen của bạn tại nơi làm việc. Cố gắng tránh ngồi vào máy tính để bàn hoặc máy tính xách tay của bạn trong nhiều giờ liên tục. Bạn nên ngừng sử dụng thiết bị di động trước khi đi ngủ. Cố gắng làm việc trong ánh sáng tự nhiên càng nhiều càng tốt. Hãy quay lại đây sau 3 tháng, nếu thị lực của bạn không cải thiện, lúc đó chúng tôi sẽ xem xét một liệu trình điều trị.
2. Bạn sẽ rất vui khi biết rằng phòng học đa phương tiện mới mà trường mua cuối cùng đã được đưa vào sử dụng. Nó bao gồm một bảng tương tác và 50 máy tính để bàn, tất cả đều được kết nối với mạng internet dung lượng cao nhất. Nó chạy nhiều phần mềm tự học khác nhau của mọi chủ đề trong chương trình giảng dạy của trường, vì vậy nó rất hữu ích cho sinh viên khi làm việc trên bất kỳ khía cạnh nào họ cần cải thiện. Nó cũng sẽ cho phép sinh viên thực hành các kỹ năng giao tiếp bằng ngoại ngữ mà chúng tôi đã có thể thiết lập lớp học đa phương tiện này nhờ số tiền chúng tôi kiếm được sau Giáng sinh trở lại. Chúng tôi rất biết ơn tất cả những người đã quyên góp những món đồ không dùng nữa cho trường học và những người đã làm ra những chiếc bánh ngọt và bánh quy thơm ngon đó. Nếu không có bạn thì chúng tôi sẽ không có không gian tự học tuyệt vời này. Tôi chắc rằng lớp học này sẽ có nhu cầu cao từ việc đi học.
5 (trang 97 Tiếng Anh 10 Friends Global) Prepare a short speech to do one of these things. Use the questions and phrases to help you. (Chuẩn bị một bài nói ngắn để làm những việc sau. Sử dụng các câu hỏi và cụm từ bên dưới)
1. persuade someone to sign up for an account on a social network
What? How? Why will they enjoy it?
→ Why don’t you sign up an Instagram account? I think you’ll enjoy sharing your daily stories with your friends. It’ll be great fun. Most of our classmates have already joined.
2. thank your uncle for the new desktop as your birthday present
How did it make you feel fascinated? What do you particularly enjoy?
→ l had a nice surprise. It was so kind of you to send me a new desktop as a birthday present. I really enjoyed the large screen of it.
Hướng dẫn dịch:
1. thuyết phục ai đó đăng ký tài khoản mạng xã hội.
Cái gì? Như thế nào? Tại sao họ thích nó?
→ Sao bạn không đăng ký tài khoản Instagram đi? Tôi nghĩ bạn sẽ thích việc chia sẻ câu chuyện hàng ngày của mình với bạn bè. Sẽ thật là vui. Nhiều bạn bè lớp mình cũng dùng đó.
2. cảm ơn bác của bạn vì món quà sinh nhật là chiếc máy tính để bàn mới.
Nó khiến bạn thích như thế nào? Bạn thích nó cụ thể ở điểm gì?
→ Cháu đã rất bất ngờ. Bác thật tốt khi gửi tặng cháu món quà sinh nhật là một chiếc máy tính để bàn. Cháu cực kỳ thích màn hình siêu rộng của nó.
6 (trang 97 Tiếng Anh 10 Friends Global) Speaking. Work in pairs. Practise your speech with
your partner. Then present your speech to the class. (Nói. Làm việc theo cặp. Luyện tập
nói với bạn của bạn. Sau đó nói trước cả lớp)
Gợi ý: bài tập 5
Unit 8 Grammar lớp 10 trang 98
1 (trang 98 Tiếng Anh 10 Friends Global) Look at the photo. What things do you think a wearable gadget can do? (Nhìn vào bức tranh. Bạn nghĩ thiết bị đeo được đó có thể làm được những gì?)
Gợi ý:
– The gadget allows people to take a photo simply by blinking. You can also send messages and surf the internet. (Tiện ích cho phép mọi người chụp ảnh chỉ bằng cách nháy mắt. Bạn cũng có thể gửi tin nhắn và lướt mạng nữa)
2 (trang 98 Tiếng Anh 10 Friends Global) Read the text and check your ideas from exercise 1. (Đọc đoạn văn và kiểm tra đáp án của bạn ở bài tập 1)
Hướng dẫn dịch:
Cuộc cách mạng máy ảnh
Trong vòng 20 năm qua, cách chúng ta chụp ảnh, lưu trữ ảnh và chia sẻ hình ảnh đã được thay đổi. Hầu hết mọi người sử dụng điện thoại thông minh và máy ảnh kỹ thuật số để chụp ảnh, và hàng tỷ bức ảnh đã được tải lên các trang mạng xã hội. Vậy thì máy ảnh phim truyền thống có bị thay thế bởi những tiện ích này hay không? Chưa đâu, nhưng sẽ không còn lâu nữa. Tuy nhiên, mọi thứ sẽ thay đổi một lần nữa. Tiện ích có thể đeo được này cho phép mọi người chụp ảnh chỉ bằng cách nháy mắt. Tin nhắn cũng có thể được gửi đi và thông tin cũng có thể được truy cập bằng những thiết bị đeo được này. Công nghệ vẫn chưa được hoàn thiện, vì vậy những thiết bị này sẽ chưa được bày bán trong các cửa hàng.
Liệu máy ảnh và điện thoại di động có được thay thế bằng thiết bị đeo được này không? Chúng chưa thể bị thay thế nhưng chúng có thể bị soán ngôi sớm hơn chúng ta nghĩ. Điều chắc chắn là cuộc sống của bạn sẽ được thay đổi bởi những thiết bị này theo những cách mà thậm chí ta chưa nghĩ đến.
3 (trang 98 Tiếng Anh 10 Friends Global) Match the underlined passive forms in the text (1-9) with the tenses below (a-h). (Nối các dạng bị động được gạch dưới trong văn bản 1-9 với các thì bên dưới a-h)
a. present perfect affirmative (hiện tại hoàn thành dạng khẳng định)
b. present perfect negative (hiện tại hoàn thành dạng phủ định)
c. present perfect interrogative (hiện tại hoàn thành dạng nghi vấn)
d. will future affirmative (will dạng khẳng định)
e. will future interrogative (will dạng nghi vấn)
f. will future negative (will dạng phủ định)
g. modal verb can and may affirmative (động từ khuyết thiếu can và may dạng khẳng định)
h. modal verb can negative (can dạng phủ định)
Đáp án:
a – 1
b – 4
c – 2
d – 9
e – 6
f – 5
g – 3, 8
h – 7
4 (trang 98 Tiếng Anh 10 Friends Global) Complete the predictions with the affirmative future passive form of the verbs below. (Hoàn thành các dự đoán với dạng bị động trong tương lai thể khẳng định của các động từ dưới đây)
build (xây dựng)
control (điều khiển)
speak (nói)
connect (kết nối)
Đáp án:
One hundred years from now, …
1. the weather will be controled by humans.
2. we will be all connected to computers so that we can think faster.
3. only two languages will be spoken in the world (English and Chinese).
4. hotels will be built on the moon.
Hướng dẫn dịch
100 năm nữa…
1. thời tiết sẽ bị điều khiển bởi con người.
2. chúng ta sẽ hoàn toàn kết nối với máy tính nên ta có thể suy nghĩ nhanh hơn.
3. chỉ có hai ngôn ngữ được nói trên toàn cầu là tiếng Anh và tiếng Trung.
4. khách sạn sẽ được xây trên mặt trăng.
5 (trang 98 Tiếng Anh 10 Friends Global) Speaking. Work in pairs. Say if you agree or disagree with the statements in exercise 4. Use the phrases below to help you. (Nói. Làm việc theo cặp. Bạn đồng ý hay không đồng ý với các câu trong bài tập 4. Sử dụng các cụm từ dưới đây để giúp bạn)
I don’t agree that … (Tôi không đồng ý rằng)
I’m not sure that … (Tôi không chắc rằng)
I agree that … (Tôi đồng ý rằng)
I wouldn’t say that … (Tôi sẽ không nói rằng)
Gợi ý:
1. I’m not sure that the weather will be controled by humans.
2. I agree that we will be all connected to computers so that we can think faster.
3. I don’t agree that only two languages will be spoken in the world (English and Chinese).
4. I wouldn’t say that hotels will be built on the moon.
Hướng dẫn dịch: bài tập 4
6 (trang 98 Tiếng Anh 10 Friends Global) Complete the sentences with the verbs below. Use the present perfect passive. (Hoàn thành các câu với các động từ bên dưới. Sử dụng dạng bị động thì hiện tại hoàn thành)
sell (bán)
share (chia sẻ)
take (lấy)
upload (đăng tải)
watch (xem)
Đáp án:
In the past hour, …
1. 100 million photos have been taken.
2. 208,000 mobile phones have been sold.
3. 1.7 million photos have been uploaded to Instagram.
4. 350 million photos have been shared with friends on Facebook.
5. 8.3 million hours of video have been watched on YouTube.
Hướng dẫn dịch:
Trong vòng một giờ
1. 100 triệu bức ảnh được chụp.
2. 208,000 chiếc điện thoại di động được bán ra.
3. 1,7 triệu bức ảnh được đăng tải lên Instagram.
4. 350 triệu bức ảnh được chia sẻ với bạn bè trên Facebook.
5. 8,3 triệu giờ đồng hồ video được xem trên Youtube.
7 (trang 98 Tiếng Anh 10 Friends Global) Speaking. Work in pairs. Ask and answer questions about your experiences. Use the present perfect passive with ever for questions and simple past passive for extra information. (Nói. Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi về trải nghiệm của bạn. Sử dụng bị động ở thì hiện tại hoàn thành với ever cho các câu hỏi và bị động thì quá khứ đơn cho thông tin bổ sung)
Gợi ý:
1. photograph / at school?
→ – Have you ever been photographed at school?
– Yes, I have been photographed in class by my friends.
2. punish / for something you didn’t do?
→ – Have you ever been punished for something you didn’t do?
– No, I haven’t.
3. hurt / while doing sport?
→ – Have you ever been hurted while doing sport?
– Yes, my leg has been hurted while playing basketball.
4. criticise / by a good friend?
→ – Have you ever been criticised by a good friend?
– No, I haven’t.
Hướng dẫn dịch:
1. – Bạn đã bao giờ bị chụp ảnh ở trường chưa?
– Có, tôi đã từng bị chụp ảnh ở trong lớp bởi bạn tôi.
2. – Bạn đã từng bị phạt vì điều bạn không làm chưa?
– Chưa, tôi chưa từng.
3. – Bạn đã từng bị thương khi chơi thể thao chưa?
– Có, chân của tôi từng bị đau khi chơi bóng rổ.
4. – Bạn đã từng bị nói xấu bởi bạn thân chưa?
– Chưa, tôi chưa từng.
8 (trang 98 Tiếng Anh 10 Friends Global) Speaking. Work in groups. Invent a wearable gadget of your own. Describe its functions using passive sentences with can and may. (Nói. Làm việc nhóm. Phát minh ra một thiết bị đeo được của riêng bạn. Mô tả chức năng của nó bằng cách sử dụng câu bị động với can và may)
Gợi ý:
This is a wearable gadget called “Magic earings”.
Voice recording can be started when you touch it.
Video can be filmed when you say “OK go”.
Traditional recorders and camera may be replaced by this gadget.
Hướng dẫn dịch:
Đây là một thiết bị có thể đeo được có tên là “Khuyên tai thần kỳ”.
Ghi âm giọng nói có thể được bắt đầu khi bạn chạm vào nó.
Video có thể được quay khi bạn nói “OK go”.
Máy ghi âm và máy ảnh truyền thống có thể được thay thế bằng thiết bị này.
Unit 8 Word Skills lớp 10 trang 99
1 (trang 99 Tiếng Anh 10 Friends Global) Would you like to travel to another planet? Why? Why not? (Bạn có muốn đi du lịch đến một hành tinh khác không? Tại sao? Tại sao không?)
Gợi ý:
– Yes, I would like to travel to another planet because I want to discover new condition. Another reason is to look at Earth from there. I want to see the beautiful blue planet of ours from outer space. (Có, tôi muốn đi du lịch đến một hành tinh khác vì tôi muốn khám phá điều kiện mới. Một lý do khác là để nhìn ngắm Trái đất từ đó. Tôi muốn nhìn thấy hành tinh xanh tuyệt đẹp của chúng ta từ ngoài không gian)
2 (trang 99 Tiếng Anh 10 Friends Global) Read the text. Do you think it is a good idea to colonise the moon and / or Mars? Give reasons for your answer. (Đọc văn bản. Bạn có nghĩ rằng đó là một ý tưởng tốt để định cư trên mặt trăng và / hoặc sao Hỏa? Đưa ra lý do cho câu trả lời của bạn)
Đáp án:
– I think it is a good idea to colonise the moon and Mars because people can discover new living planets and make friend with aliens (if any) (Tôi nghĩ lên mặt trăng và sao Hoả ở là ý tưởng hay vì con người có thể khám phá ra hành tinh sống mới và kết bạn với người ngoài hành tinh (nếu có)
Hướng dẫn dịch:
MARS ONE
NASA đang có kế hoạch đưa con người trở lại mặt trăng và sao Hỏa. Đây sẽ là chương trình Artemis. Ý tưởng sống trên mặt trăng rõ ràng hấp dẫn rất nhiều người. Các đội gồm các nhà khoa học từ một số quốc gia, bao gồm Ấn Độ, Trung Quốc và Israel, đang làm việc chăm chỉ để tham gia vào cuộc đua này. Những bộ phim như Ad Astra, với sự tham gia của Brad Pitt, cho ta thấy những người bay trên các chuyến bay theo lịch trình lên mặt trăng nộp giấy tờ tùy thân của họ khi đến điểm đến giống như thể là họ đang ở một sân bay trên Trái Đất vậy. Thật vậy, nhiều người tin rằng mọi người sẽ sớm xây dựng nhà trên mặt trăng. Vì vậy, nếu điều đó là sự thật, những người sống ở đó sẽ phải điều chỉnh ra sao với các điều kiện trên mặt trăng? Họ sẽ đối phó với những vấn đề như thiếu oxy, không trọng lực và nhiệt độ khắc nghiệt như thế nào? Các rô bốt đã đi tìm kiếm nước trên mặt trăng, nhưng không tìm thấy bất kỳ thứ gì ở dạng lỏng. Tuy nhiên, họ đã phát hiện ra vài lớp băng dưới bề mặt.
Kế hoạch của NASA là làm việc với các công ty tư nhân để thiết lập một căn cứ trên mặt trăng vào khoảng năm 2028. Sau đó, một phần công việc của họ sẽ là chuẩn bị cho công cuộc khám phá sao Hoả. Liệu một vài trong số chúng ta sẽ có cơ hội được du hành vào vũ trụ và thậm chí là sẽ sống trên sao Hoả chứ? Chẳng ai biết chắc chắn cả. Nhưng nếu chúng ta tin vào những gì ta được xem trên phim ảnh giống như Passengers và Ad Astra, những thế hệ tương lai có lẽ sẽ được tận hưởng một công sống vô cùng khác!
3 (trang 99 Tiếng Anh 10 Friends Global) Look at the highlighted verb + preposition collocations in the text. Find five more verbs (with for (×2), to, with, and at). (Nhìn vào các động từ + giới từ được in đậm trong đoạn văn. Tìm thêm 5 động từ đi cùng với giới từ)
Hướng dẫn dịch: Chiến lược từ điển
Từ điển sẽ nói cho bạn biết rằng liệu động từ có được theo sau bởi giới từ nào không.
Đáp án:
search for (tìm kiếm), prepare for (chuẩn bị cho), deal with (đối phó), adjust to (điều chỉnh), arrive at (đến nơi)
4 (trang 99 Tiếng Anh 10 Friends Global) Dictionary work. Read the Dictionary Skills Strategy. Then look at the dictionary entry for recover. Which preposition is used with it? (Từ điển. Đọc Chiến lược Kỹ năng Từ điển. Sau đó nhìn vào mục từ điển của từ recover (khôi phục). Giới từ nào đi được với nó?)
Hướng dẫn dịch:
recover: động từ
1. recover from sth: trở nên khoẻ hơn sau khi bị ốm. Mất 2 tháng để anh ấy hồi phục từ ca phẫu thuật.
2. recover from sth: trở lại bình thường sau một trải nghiệm tồi tệ.
Đáp án: recovery + from
5 (trang 99 Tiếng Anh 10 Friends Global) Complete the sentences with the words below. Use a dictionary to check your answers if you need to. (Hoàn thành các câu với các từ dưới đây. Sử dụng từ điển để kiểm tra câu trả lời của bạn nếu bạn cần)
about
apologised
asked
laugh
of
with
1. I _______ for my late arrival.
2. Dad complained _______ the noise from the neighbours.
3. I’ve often dreamed _______ flying to the moon.
4. We finished our meal and _______ for the bill.
5. Don’t _______ at your little sister. It isn’t kind.
6. Can you help me _______ my science homework?
Đáp án:
1. apologised
2. of
3. about
4. laugh
5. with
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi xin lỗi vì sự đến muộn của tôi.
2. Bố phàn nàn về tiếng ồn từ những người hàng xóm.
3. Tôi hằng mơ ước về việc bay lên mặt trăng.
4. Chúng tôi đã hoàn thành bữa ăn của mình và hỏi hóa đơn.
5. Đừng cười em gái của bạn. Việc đó không hề hay.
6. Bạn có thể giúp tôi với bài tập về nhà khoa học của tôi không?
6 (trang 99 Tiếng Anh 10 Friends Global) Read the Look out! box. Circle the correct prepositions to complete the sentences. (Đọc bảng Chú ý. Khoanh tròn các giới từ đúng để hoàn thành câu)
Hướng dẫn dịch: Chú ý
Một số động từ có thể được theo sau bởi nhiều hơn một giới từ, đôi khi sẽ có chút thay đổi về nghĩa.
Ví dụ: hét vào / hét lên, đồng ý với / đồng ý làm gì.
Em gái tôi đã hét vào mặt tôi vì tôi đã làm mất điện thoại di động của cô ấy.
Tôi nhìn thấy Liz ở phía bên kia đường và hét lên với cô ấy.
1. a. Have you ever heard of / about wearable gadgets?
b. Have you heard of / about John’s new job?
2. a. She has to care for / about her elderly mum.
b. I don’t care for / about money.
3. a. You look worried. What are you thinking about / of?
b. What do you think about / of my new dress?
4. a. I write to / about my penfriend about once a month.
b. I wrote to / about my holiday on my blog.
5. a. My teacher agreed with / to my request to leave early.
b. I don’t agree with/ to you.
Đáp án:
1. a. heard of
b. heard about
2. a. care for
b. care about
3. a. think about
b. think of
4. a. write to
b. write about
5. a. agree to
b. agree with
Hướng dẫn dịch:
1. a. Bạn đã bao giờ nghe nói về các thiết bị đeo được chưa?
b. Bạn đã nghe nói về công việc mới của John chưa?
2. a. Cô ấy phải chăm sóc cho mẹ già của cô ấy.
b. Tôi không quan tâm đến tiền bạc.
3. a. Trông bạn có vẻ lo lắng. Bạn đang nghĩ gì?
b. Bạn nghĩ gì về chiếc váy mới của tôi?
4. a. Tôi viết thư cho người bạn của tôi khoảng một tháng một lần.
b. Tôi đã viết về kỳ nghỉ của tôi trên blog của tôi.
5. a. Giáo viên của tôi đã đồng ý với yêu cầu về sớm của tôi.
b. Tôi không đồng ý với bạn.
7 (trang 99 Tiếng Anh 10 Friends Global) Complete the questions with the correct preposition. (Hoàn thành các câu hỏi sau với giới từ đúng)
1. What kinds of things do you worry _____?
2. When did you last argue _____ someone? Who? What _____?
3. When did you last take part _____ a race? How did you do?
4. If you were going to write a letter _____ someone famous, who would it be? Why?
Đáp án:
1. about
2. with / about
3. in
4. to
Hướng dẫn dịch:
1. Bạn lo lắng về điều gì vậy?
2. Lần cuối bạn cãi nhau với ai đó là khi nào? Với ai? Về chuyện gì?
3. Lần cuối cùng bạn tham gia vào cuộc đua là bao giờ? Bạn đã làm thế nào?
4. Nếu bạn định viết thư cho một người nổi tiếng, đó sẽ là ai? Tại sao?
8 (trang 99 Tiếng Anh 10 Friends Global) Speaking. Work in pairs. Ask and answer the questions in exercise 7. Give extra details if you can. (Nói. Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời câu hỏi trong bài tập 7. Đưa thêm thông tin nếu có thể)
Gợi ý:
1. What kinds of things do you worry about?
→ I worry about my fina exam.
2. When did you last argue with someone? Who? What about?
→ The last time I argued with someone was last Sunday. I argued with my sister about who washed the dishes.
3. When did you last take part in a race? How did you do?
→ I took part in a race last summer. I won the first prize.
4. If you were going to write a letter to someone famous, who would it be? Why?
→ I would write to G-Dragon about Big Bang’s new song “Still life”.
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi lo lắng về bài kiểm tra cuối kỳ.
2. Lần cuối tôi cãi nhau với ai đó là Chủ nhật tuần trước. Tôi cãi nhau với em gái tôi xem ai là người rửa bát.
3. Tôi tham gia vào một cuộc đua mùa hè năm ngoái. Tôi đã giành được giải nhất.
4. Tôi muốn viết cho G-Dragon để nói về ca khúc mới của Big Bang “Still life”.
Unit 8 Reading lớp 10 trang 100, 101
1 (trang 100 Tiếng Anh 10 Friends Global) Speaking. Work in pairs. Look at the pictures. What do you think these inventions were for? (Nói. Làm việc theo cặp. Nhìn vào những bức tranh. Bạn nghĩ những phát minh này để làm gì?)
Gợi ý:
– Photo A: This was an electronic musical instrument.
– Photo B: This was a machine for typing onto paper.
– Photo C: This was an ancient computer to predict the movements of the sun, the moon and the planets.
Hướng dẫn dịch:
– Ảnh A: Đây là một nhạc cụ điện tử.
– Ảnh B: Đây là một chiếc máy để đánh máy trên giấy.
– Ảnh C: Đây là một máy tính cổ đại để dự đoán chuyển động của mặt trời, mặt trăng và các hành tinh.
2 (trang 100 Tiếng Anh 10 Friends Global) Read the texts. Check your answers in exercise 1. Were any of your guesses correct? (Đọc đoạn văn. Kiểm tra câu trả lời của bạn ở bài tập 1. Có dự đoán nào của bạn đúng không?)
Hướng dẫn dịch:
Phát minh bị thế giới bỏ quên
1. Telharmonium
Telharmonium là nhạc cụ điện tử đầu tiên trên thế giới. Nó được thiết kế bởi Thaddeus Cahill vào năm 1897. Âm nhạc từ nhạc cụ này được phát đến nhà của mọi người bằng điện thoại. Trước khi có sự phát minh của đài radio, mọi người yêu thích những buổi hòa nhạc tại nhà đầu tiên này. Sau cái chết của Cahill vào năm 1934, anh trai của ông vẫn giữ một trong ba mô hình, nhưng vào năm 1962, nó đã bị phá hủy. Không có bản ghi âm nhạc nào được lưu trữ, vì vậy Telharmonium và âm thanh độc đáo của nó đã biến mất vĩnh viễn.
2. Writing Ball
Được phát minh vào năm 1865 bởi Rasmus Malling-Hansen đến từ Đan Mạch, Bóng Bóng Viết là một cỗ máy dùng để đánh máy lên giấy. Việc sử dụng điện làm cho nó chuyển động nhanh hơn. Tuy nhiên, bạn không thể nhìn thấy giấy khi bạn đang đánh máy. Tuy nhiên, Bóng Viết đã rất thành công. Vì mỗi mô hình đều được làm bằng tay nên nó đã sớm bị thay thế bởi các loại máy khác rẻ hơn được sản xuất trong các nhà máy. Một bàn phím mới với cách sắp xếp phím khác đã xuất hiện. Bóng Viết đình đám một thời đã bị lãng quên.
3. Cơ chế Antikythera
Vào năm 1901, các bộ phận của một cỗ máy cổ đại được phát hiện trên một con tàu gần đảo Antikythera của Hy Lạp. Nó đã được tạo ra khoảng 1.900 năm trước đó, vào năm 2 TCN. Trong nhiều năm sau khi được phát hiện, không ai hiểu chính xác chiếc máy này dùng để làm gì. Vào những năm 1970, các nhà khoa học phát hiện ra rằng chiếc máy tính cổ đại này được thiết kế để dự đoán chuyển động của mặt trời, mặt trăng và các hành tinh. Nó đã làm được điều này bằng cách sử dụng hơn ba mươi bánh xe kim loại làm bằng tay với các kích cỡ khác nhau. Phần còn lại của cơ chế Antikythera hiện được lưu giữ tại Bảo tàng Khảo cổ học Quốc gia ở Athens, cùng với một số bản tái tạo để chứng minh nó có thể đã hoạt động như thế nào.
3 (trang 100 Tiếng Anh 10 Friends Global) In pairs, decide which of the inventions is the most impressive and/or interesting, in your opinion. Give reasons. (Theo cặp, hãy quyết định phát minh nào là ấn tượng và / hoặc thú vị nhất, theo ý kiến của bạn. Đưa ra lý do)
Gợi ý:
– In my opinion, The Antikythera Mechanism is the most impressive. Because it was very interesting that people could use it to predict the movements of the sun, moon and the planets a long time ago when the technology was not advanced.
Hướng dẫn dịch:
Theo tôi, Cơ chế Antikythera là ấn tượng nhất. Bởi vì thật là thú vị khi người ta có thể sử dụng nó để dự đoán chuyển động của mặt trời, mặt trăng và các hành tinh cách đây rất lâu khi công nghệ chưa tiên tiến.
4 (trang 100 Tiếng Anh 10 Friends Global) Number the pictures (A-C) in the order in which they were invented. (Đánh số các bức tranh A-C theo thứ tự được phát minh)
Đáp án:
A – 3 (1897)
B – 2 (1865)
C – 1 (2 BCE)
5 (trang 100 Tiếng Anh 10 Friends Global) Match the texts (1-3) with questions A-E below. Some questions match with more than one text. (Nối các đoạn văn (1-3) với các câu hỏi A-E bên dưới. Một số câu hỏi phù hợp với nhiều hơn một văn bản)
Hướng dẫn dịch: Chiến lược đọc
• Đọc kỹ đề bài.
• Đọc từng câu và gạch chân những từ quan trọng.
• Tìm phần có liên quan của văn bản và đọc nó cẩn thận.
• Nếu thông tin trong câu giống như trong văn bản, viết T. Nếu không. viết F.
• Nếu không đề cập đến thực tế, hoặc không có đủ thông tin, viết DNS.
• Không sử dụng kiến thức của riêng bạn (hoặc phỏng đoán) để điền vào bất kỳ chỗ trống thông tin nào!
Which invention(s)
A. was / were lost and then found again?
B. was / were popular for a time but then disappeared?
C. used electricity?
D. was / were designed by an unknown inventor?
E. was / were first designed in the 19th century?
Hướng dẫn dịch:
(Các) phát minh nào
A. đã bị mất và sau đó được tìm thấy lại?
B. phổ biến trong một thời gian nhưng sau đó biến mất?
C. đã sử dụng điện?
D. được thiết kế bởi một nhà phát minh vô danh?
E. được thiết kế lần đầu tiên vào thế kỷ 19?
Đáp án:
A – 3
B – 1, 2
C – 1, 2
D – 3
E – 1, 2
6 (trang 100 Tiếng Anh 10 Friends Global) Decide if the sentences below are true (T), false (F) or ‘does not say’ (DNS) (Quyết định xem các câu dưới đây là đúng (T), sai (F) hay không được nói đến (DNS))
1. The Telharmonium was invented before the radio.
2. Thaddeus Cahill destroyed the final model of his invention before he died.
3. The Writing Ball was the first machine that used electricity for typing.
4. Other typing machines were cheaper to make because they were not made by hand.
5. The Antikythera Mechanism was at the bottom of the sea for nearly 2,000 years.
6. For about 70 years after it was found, the purpose of the mechanism was not known.
Hướng dẫn dịch:
1. Telharmonium được phát minh trước khi có radio.
2. Thaddeus Cahill đã phá hủy mô hình sáng chế cuối cùng của mình trước khi chết.
3. Quả bóng Viết là chiếc máy đầu tiên sử dụng điện để đánh máy.
4. Các máy đánh máy khác rẻ hơn để sản xuất vì chúng không được làm bằng tay.
5. Cơ chế Antikythera đã ở dưới đáy biển gần 2.000 năm.
6. Trong khoảng 70 năm sau khi nó được tìm thấy, mục đích của cơ chế này vẫn chưa được biết đến.
Đáp án:
1. T
2. F
3. DNS
4. T
5. DNS
6. F
7 (trang 100 Tiếng Anh 10 Friends Global) Vocabulary. Find nouns in the text related to these
verbs. (Từ vựng. Tìm các danh từ trong bài liên quan đến các động từ sau)
Đáp án:
Noun endings (đuôi của danh từ)
Text 1
a. invention (sự phát minh)
b. recordings (bản ghi)
Text 3
e. discovery (sự khám phá)
f. reconstructions (xây dựng lại)
Text 2
c. movement (chuyển động)
d. arrangement (sự xắp xếp)
8 (trang 100 Tiếng Anh 10 Friends Global) Speaking. Work in groups. Decide which three inventions and discoveries from history are the most important. Use the ideas below or think of your own. Give reasons. (Nói. Làm việc nhóm. Quyết định xem ba phát minh và khám phá từ lịch sử nào là quan trọng nhất. Sử dụng những ý dưới đây hoặc ý tưởng của riêng bạn. Đưa ra lý do)
aeroplanes (máy bay)
antibiotics (kháng sinh)
books (sách)
cars (ô tô)
computers (máy tính)
electricity (điện)
fire (lửa)
printing (bức tranh)
television (TV)
wheels (bánh xe)
Gợi ý:
– If the wheel didn’t exist, we couldn’t travel by car or bus.
– If we didn’t have aeroplanes, journeys would take much longer.
– If there were no books, the world would become a much poorer place.
– Without new antibiotics, common infections and minor injuries could become life-threatening.
– If there were no electricity, tthere would be no power to use your fridge or freezer, telephone lines would be down and phone signal lost.
Hướng dẫn dịch:
– Nếu không có bánh xe, chúng ta không thể đi ô tô hay xe buýt.
– Nếu chúng ta không có máy bay, những cuộc hành trình sẽ dài hơn rất nhiều.
– Nếu không có sách, thế giới sẽ trở thành một nơi nghèo nàn hơn rất nhiều.
– Nếu không có thuốc kháng sinh mới, các bệnh nhiễm trùng thông thường và vết thương nhỏ cũng có thể trở nên nguy hiểm đến tính mạng.
– Nếu không có điện, sẽ không có điện để sử dụng tủ lạnh hoặc tủ đông của bạn, đường dây điện thoại sẽ bị ngắt và tín hiệu điện thoại sẽ mất.
Unit 8 Speaking lớp 10 trang 102
1 (trang 102 Tiếng Anh 10 Friends Global) Describe the photo. Answer the questions. (miêu tả bức ảnh. Trả lời câu hỏi)
Gợi ý:
1. What are the people saying, do you think?
→ The woman is talking about the gadget she has bought.
2. Do you often take things you have bought back to the shop? Why?
→ No, because I find it quite annoying.
Hướng dẫn dịch:
1. Bạn nghĩ mọi người đang nói gì?
→ Người phụ nữ đang nói về đồ dùng mà cô ấy đã mua.
2. Bạn có thường mang những thứ đã mua trở lại cửa hàng không? Tại sao?
→ Không, vì tôi thấy nó khá phiền phức.
2 (trang 102 Tiếng Anh 10 Friends Global) Read the task above. Then listen to a student doing the task. Circle the correct answer. (Đọc bài tập ở trên. Sau đó lắng nghe một bạn học sinh trả lời. Khoanh tròn vào đáp án đúng)
Bài nghe:
Hướng dẫn dịch:
Bạn định trả lại một món đồ cho cửa hàng bởi vì có vấn đề gì đó với nó. Trao đổi bốn ý dưới đâu với người bán hàng:
– Đó là gì và bạn mua nó khi nào.
– Có vấn đề gì.
– Điều bạn mong muốn nó xảy ra tiếp theo.
– Bạn sẽ làm gì nếu điều đó bất khả thi.
1. The student is returning (học sinh đang trả lại)
a. a CD player (đầu CD)
b. a DVD player (đầu DVD)
2. The student can’t (học sinh không thể)
a. charge the battery (sạc pin)
b. turn on the player (mở lên)
3. The student would like (học sinh muốn)
a. an exchange (đổi)
b. a refund (hoàn tiền)
4. The sales assistant offers to (Người bán hàng đề nghị)
a. repair it (sửa nó)
b. exchange it (đổi)
Đáp án:
1. b
2. b
3. a
4. a
Nội dung bài nghe:
Teacher: Hello. Can I help you?
Student: Yes, I bought this portable DVD player here six months ago and there’s a problem with it.
Teacher: Oh, dear. What’s wrong with it?
Student: I can’t switch it on. I press the on/off button and nothing happens.
Teacher: Let me have a look. Yes, you’re right. Are the batteries fully charged?
Student: Yes, they are. It doesn’t work even when the power lead is connected.
Teacher: Have you got the receipt?
Student: Yes, here it is. I’d like to exchange it, please.
Teacher: I’m afraid that won’t be possible. It’s over a month old, you see.
Student: Is there anything else you can do?
Teacher: We can repair it for you.
Student: How long will that take?
Teacher: About two to three weeks.
Student: OK, then. Repair it, please.
Hướng dẫn dịch:
Giáo viên: Xin chào. Tôi có thể giúp gì cho bạn?
Học sinh: Vâng, tôi đã mua đầu đĩa DVD di động này ở đây sáu tháng trước và có một vấn đề với nó.
Giáo viên: Ôi. Có vấn đề gì vậy?
Học sinh: Tôi không thể bật nó lên. Tôi nhấn nút bật / tắt và không có gì xảy ra.
Giáo viên: Để tôi xem thử. Bạn đã đúng. Pin đã được sạc đầy chưa?
Học sinh: Đúng vậy. Nó không hoạt động ngay cả khi đã được cắm điện.
Giáo viên: Bạn có mang hoá đơn không?
Học sinh: Có, đây. Xin vui lòng đổi cái khác cho tôi.
Giáo viên: Tôi e rằng điều đó là không thể được. Bạn thấy đó đã hơn một tháng tuổi.
Học sinh: Vậy bạn có thể làm gì?
Giáo viên: Chúng tôi có thể sửa chữa nó cho bạn.
Học sinh: Sẽ mất bao lâu?
Giáo viên: Khoảng hai đến ba tuần.
Học sinh: Được rồi. Xin vui lòng sửa nó giúp tôi.
3 (trang 102 Tiếng Anh 10 Friends Global) Read the Speaking Strategy. Listen again and say if the student mentioned all the points in the task and responded well to the sales assistant’s contributions. (Đọc Chiến lược Nói. Lắng nghe một lần nữa và xem học sinh có đề cập đến tất cả các điểm trong nhiệm vụ và phản hồi tốt những đóng góp của trợ lý bán hàng hay không)
Bài nghe:
Hướng dẫn dịch: Chiến lược nói
Khi làm bài nói, hãy chắc chắn rằng bạn đề cập đến cả 4 ý trong bài. Việc phản ứng và phản hồi lại những gì người khác nói trong cuộc hội thoại cũng quan trọng.
Đáp án:
Yes, the student mentioned all four points and responded well to the sales assistant’s contributions. (Có, học sinh có đề cập đến tất cả bốn ý và có phản hồi về những đóng góp của người bán hàng)
4 (trang 102 Tiếng Anh 10 Friends Global) Which of these gadgets in A do you like best? Can you identify different parts in B that you find on your gadgets? (Bạn thích tiện ích nào nhất trong số những tiện ích này ở A? Bạn có thể xác định các phần khác nhau trong B mà bạn tìm thấy trên các thiết bị của mình không?)
A. digital camera (máy ảnh kỹ thuật số)
DVD player (đầu DVD)
e-book reader (thiết bị đọc sách điện tử)
game console (máy chơi game)
smartphone (điện thoại thông minh)
tablet (máy tính bảng)
B. battery (pin)
case (ốp)
charger (dây sạc)
on/off button (nút bật/tắt)
remote control (điều khiển)
screen (màn hình)
strap (đai da)
USB port (cổng USB)
volume control (điều chỉnh âm thanh)
Gợi ý:
– I like smartphone best. (Tôi thích điện thoại thông minh nhất)
– digital camera: battery, case, charger, on/off button, screen, strap
– DVD player: on/off button, power lead, remote control, USB
port, volume control
– e-book: reader battery, case, charger, on/off button, screen, USB port
– games console: on/off button, power lead, volume control
– smartphone: battery, case, charger, on/off button, screen, USB port, volume control
– tablet: battery, case, charger, on/off button, screen, volume control
5 (trang 102 Tiếng Anh 10 Friends Global) Listen to another student. What parts of the gadget did he and the sales assistant mention? (Lắng nghe một học sinh khác. Anh ấy và người bán hàng đã nói đến những phần nào của thiết bị?)
Bài nghe:
Đáp án:
screen, case
Nội dung bài nghe:
Teacher: Hello. How can I help you?
Student: I bought this tablet here last week. There’s a problem with it.
Teacher: Oh. What’s wrong with it?
Student: The screen is broken. Look.
Teacher: How did that happen?
Student: I dropped it.
Teacher: Oh, dear. Well, we can repair it for you. But you’ll have to pay for the repair.
Student: Why? It’s only a week old. Can I have my money back, please?
Teacher: No, I’m afraid you can’t. You broke it, you see. It isn’t a fault with the tablet.
Student: But it shouldn’t break when you drop it. And it was in its case.
Teacher: The glass is very delicate. It can break quite easily. I’m very sorry but there’s nothing I can do.
Student: Can I exchange it, please?
Teacher: No, as I said, we can repair it, but we’ll have to charge you.
Student: Well, how much will it cost?
Teacher: About £80, I think.
Student: Eighty pounds! I’m not happy about that. Can I see the manager, please?
Teacher: He isn’t in the shop at the moment.
Student: Well, if you won’t exchange it or give me a refund, I’m going to write to the manager.
Teacher: As you wish.
Student: Thank you and goodbye.
Teacher: Goodbye.
Hướng dẫn dịch:
Cô giáo: Xin chào. Tôi có thể giúp gì cho bạn?
Học sinh: Tôi đã mua máy tính bảng này ở đây vào tuần trước. Có một vấn đề với nó.
Giáo viên: Ồ. Có vấn đề gì vậy?
Học sinh: Màn hình bị vỡ. Hãy nhìn này.
Giáo viên: Làm sao mà nó vỡ vậy?
Học sinh: Tôi đã đánh rơi nó.
Giáo viên: Ôi trời. Chúng tôi có thể sửa nó cho bạn. Nhưng bạn sẽ phải trả tiền sửa chữa.
Học sinh: Tại sao vậy? Nó chỉ mới mua được một tuần. Tôi có thể lấy lại tiền được không?
Giáo viên: Không, tôi e rằng bạn không thể. Bạn đã làm vỡ nó, bạn thấy đấy. Đó không phải là lỗi với cái máy tính bảng.
Học sinh: Nhưng đáng ra là nó sẽ không vỡ khi bị rơi. Và đã có ốp rồi.
Giáo viên: Kính được làm rất tinh xảo. Nó có thể bị vỡ khá dễ dàng. Tôi rất xin lỗi nhưng tôi không thể làm gì được.
Học sinh: Vậy tôi đổi nó được không?
Giáo viên: Không, như tôi đã nói, chúng tôi có thể sửa nó, nhưng chúng tôi sẽ phải tính phí cho bạn.
Học sinh: Giá bao nhiêu?
Giáo viên: Tôi nghĩ khoảng 80 euro.
Học sinh: Tám mươi euro! Tôi không hài lòng. Gợi quản lý ra đây.
Giáo viên: Hiện tại anh ấy không có ở trong cửa hàng.
Học sinh: Chà, nếu bạn không đổi hoặc không hoàn lại tiền cho tôi, tôi sẽ viết thư cho quản lý.
Giáo viên: Nếu bạn muốn.
Học sinh: Xin cảm ơn và chào tạm biệt.
Giáo viên: Tạm biệt.
6 (trang 102 Tiếng Anh 10 Friends Global) Key phrases. Complete the phrases with the words below. (Cụm từ khoá. Hoàn thành các cụm từ với các từ bên dưới)
Đáp án:
Making a complaint (Phàn nàn)
– There’s a (1) problem with …
– There’s (2) something wrong with …
– It doesn’t (3) work.
– It has stopped (4) working.
– It’s (5) broken.
– The (dial) has (6) come off.
– Can I have my (7) money back, please?
– Can I (8) exchange it, please?
– Can you (9) repair it?
– I’m not (10) happy about that.
– Can I see the (11) manager, please?
– I’m going to (12) write to (customer services)
Hướng dẫn dịch:
– Có một vấn đề với…
– Có điều gì đó không ổn với…
– Nó không hoạt động.
– Nó đã ngừng hoạt động.
– Nó bị hỏng.
– (Quay số) đã tắt.
– Tôi lấy lại tiền của tôi được không?
– Tôi có thể đổi nó được không?
– Bạn có thể sửa nó không?
– Tôi không hài lòng về điều đó.
– Vui lòng cho tôi gặp quản lý được không?
– Tôi sẽ viết thư cho (chăm sóc khách hàng)
7 (trang 102 Tiếng Anh 10 Friends Global) Pronunciation. Listen again and notice how the student pronounces the phrases in exercise 6. Work in pairs and practise saying them. (Cách phát âm. Nghe lại và chú ý cách học sinh phát âm các cụm từ trong bài tập 6. Làm việc theo cặp và luyện nói chúng)
Bài nghe:
Nội dung bài nghe: bài tập 5
8 (trang 102 Tiếng Anh 10 Friends Global) Key phrases. Match the sentence halves. (Cụm từ khoá. Nối các nửa câu sau)
Dealing with a complaint (Giải quyết phàn nàn)
Đáp án:
1 – f What’s wrong with it?
2 – h When did you buy it?
3 – d Have you got the receipt?
4 – a Would you like a refund?
5 – c We don’t give a credit note.
6 – e I can give you refunds.
7 – b We can repair it.
8 – g There’s nothing I can do.
Hướng dẫn dịch:
1. Có vấn đề gì với nó vậy?
2. Bạn mua nó khi nào?
3. Bạn có hoá đơn không?
4. Bạn có muốn được hoàn tiền?
5. Chúng tôi không có ghi chú tín dụng.
6. Tôi có thể hoàn tiền cho bạn.
7. Chúng tôi có thể sửa nó.
8. Tôi không thể làm gì cả.
9 (trang 102 Tiếng Anh 10 Friends Global) Work in pairs. Do the exam task in exercise 2. Take turns to be the shop assistant and the customer. Use words and phrases from this lesson to help you. (Làm việc theo cặp. Làm bài tập ở bài tập 2. Lần lượt làm nhân viên bán hàng và khách hàng. Sử dụng các từ và cụm từ trong bài học này để giúp bạn)
Hướng dẫn dịch:
Bạn định trả lại một món đồ cho cửa hàng bởi vì có vấn đề gì đó với nó. Trao đổi bốn ý dưới đâu với người bán hàng:
– Đó là gì và bạn mua nó khi nào.
– Có vấn đề gì.
– Điều bạn mong muốn nó xảy ra tiếp theo.
– Bạn sẽ làm gì nếu điều đó bất khả thi.
Gợi ý:
Shop assistant: Hello. Can I help you?
Customer: Yes, I bought this games console last week and there’s problem with it.
Shop assistant:Oh, dear. What’s wrong with it?
Customer: I can’t press the Home button on it. I tried to change the batteries but nothing happens.
Shop assistant:Let me have a look. Yes, you’re right.
Customer: I’d like to exchange it, please.
Shop assistant:Have you got the receipt?
Customer: No, I threw it into the bin three days ago.
Shop assistant:I’m afraid that won’t be possible. We need the receipt to exchange gadget.
Customer: But It’s only a week old.
Shop assistant:Well, we can repair it for you. But you’ll have to pay for the repair.
Customer: Well, if you won’t exchange it or give me a refund, I’m going to write to the manager.
Shop assistant:As you wish.
Hướng dẫn dịch:
Người bán hàng: Xin chào. Tôi có thể giúp bạn?
Khách hàng: Có, tôi đã mua bảng điều khiển trò chơi này vào tuần trước và có vấn đề với nó.
Người bán hàng: Ôi trời. Có vấn đề gì với nó vậy?
Khách hàng: Tôi không thể nhấn nút Trang chủ trên đó. Tôi đã cố gắng thay pin nhưng không có gì xảy ra.
Người bán hàng: Để tôi xem qua. Đúng vậy.
Khách hàng: Tôi muốn trao đổi nó, xin vui lòng.
Người bán hàng: Bạn có biên lai không?
Khách hàng: Không, tôi đã ném nó vào thùng rác ba ngày trước.
Người bán hàng: Tôi e rằng điều đó là không thể được. Chúng tôi cần biên lai để đổi thiết bị.
Khách hàng: Nhưng nó mới được một tuần.
Người bán hàng: Vâng, chúng tôi có thể sửa chữa nó cho bạn. Nhưng bạn sẽ phải trả tiền sửa chữa.
Khách hàng: Chà, nếu bạn không đổi hoặc không hoàn lại tiền cho tôi, tôi sẽ viết thư cho quản lý.
Người bán hàng: Nếu bạn muốn.
Unit 8 Writing lớp 10 trang 103
1 (trang 103 Tiếng Anh 10 Friends Global) Speaking. Work in pairs. Put the following words/ phrases in order of importance concerning online education. Then compare your ideas with another pair. (Nói. Làm việc theo cặp. Xếp các từ / cụm từ sau theo thứ tự quan trọng liên quan đến giáo dục trực tuyến. Sau đó so sánh ý của bạn với một cặp học sinh khác)
Gợi ý:
1. lecturer’s teaching skills (kỹ năng giảng dạy)
2. active participation (sự chủ động đóng góp)
3. internet connection (kết nối mạng)
4. lecture content (nội dung bài học)
5. devices (thiết bị)
6. timetable (thời gian biểu)
2 (trang 103 Tiếng Anh 10 Friends Global) Read the task and the letter. What problem (s) does the writer have? What does she want the recipient to do? (Đọc bài tập và bức thư. Người viết có (những) vấn đề gì? Cô ấy muốn người nhận làm gì?)
Hướng dẫn dịch:
Do hậu quả của đại dịch Covid-19, tất cả các lớp học của bạn giờ chuyển qua trực tuyến. Bạn đang gặp sự cố với kết nối Internet trong khu vực của bạn. Viết một lá thư khiếu nại đến nhà cung cấp dịch vụ Internet.
Gợi ý:
– The writer has problem with the Internet connection. She want the recipient to improve the Internet reliability and speed in the area. (Người viết có vấn đề với kết nối mạng. Cô ấy muốn người nhận cải thiện mạng và tốc độ mạng trong khu vực)
Hướng dẫn dịch:
Thưa ông / bà,
Tôi viết thư để phản anh rằng mạng internet chậm và không ổn định trong khu vực của tôi. Bởi vì tôi hiện đang có các lớp học trực tuyến, tôi truy cập vào các bài giảng và tài liệu bằng Internet, vậy nên tốc độ kết nối mạng vô cùng quan trọng với tôi.
Vấn đề chính của tôi là tín hiệu mạng không đủ mạnh trong ngày. Vì hầu hết các lớp học trực tuyến của tôi diễn ra vào buổi sáng, tôi thường xuyên bị ngắt kết nối khỏi các bài giảng. Không có kết nối internet ổn định, tôi càng ngày càng khó theo dõi lớp học.
Tôi nhận ra rằng rất đắt đỏ để hỗ trợ tất cả các học sinh sinh viên trong thành phố học trực tuyến vì dịch bệnh. Tuy nhiên, học sinh sinh viên đáng ra được tham gia vào lớp học mà không có bất kỳ sự ngắt quãng nào thay vì dành toàn bộ thời gian để điều chỉnh thiết bị của họ.
Tóm lại, tôi thấy đây là một vấn đề đáng lo. Nếu không có một sự cải thiện đáng kể về độ tin cậy và tốc độ internet trong khu vực này, học sinh trong thành phố của chúng ta sẽ không thể tham dự trực tuyến các lớp học.
Trân trọng,
Lam Anh
Nguyễn Lâm Anh
3 (trang 103 Tiếng Anh 10 Friends Global) Read the Writing Strategy. Match the bold conjunctions in the letter with the meaning below. (Đọc chiến lược viết. Nối các từ nối được in đậm trong bức thư với ý nghĩa dưới đây)
Hướng dẫn dịch: Chiến lược viết
Hãy nhớ rằng khi viết một bức thư phàn nàn trang trọng:
– Nêu lý do viết một cách rõ ràng trong đoạn mở đầu.
– Sử dụng ngôn ngữ trang trọng.
– Rõ ràng súc tích.
– Nêu điều bạn muốn.
Đáp án:
1. because: since, as (bởi vì)
2. instead of: rather than (thay vì)
3. if there is not: unless there is (nếu không có)
4. for that reason: so (vậy nên)
4 (trang 103 Tiếng Anh 10 Friends Global) Match the paragraphs of the letter (1-4) with four of the topics below (A-E). (Nối các đoạn văn trong bức thư 1-4 với bốn trong các tiêu đề A-E sau)
A. Give more details about the problem.
B. State what you want to happen in the future.
C. Explain the problem clearly and why it is an issue for you.
D. Ask for information.
E. Give reasons why you think the problem needs to be solved.
Hướng dẫn dịch:
A. Cho biết thêm chi tiết về vấn đề.
B. Nêu điều bạn muốn xảy ra trong tương lai.
C. Giải thích vấn đề một cách rõ ràng và tại sao nó lại là một vấn đề đối với bạn.
D. Hỏi thông tin.
E. Đưa ra lý do tại sao bạn cho rằng vấn đề cần được giải quyết.
Đáp án:
1 – C
2 – A
3 – E
4 – B
5 (trang 103 Tiếng Anh 10 Friends Global) Key phrases. Read the useful phrases for summing up. Then find one more in the letter in exercise 2. Which paragraph does it begin? (Cụm từ khóa. Đọc các cụm từ hữu ích để tóm tắt. Sau đó tìm thêm một cụm trong bức thư ở bài tập 2. Nó mở đầu cho đoạn nào?)
Đáp án:
Summing up (tóm tắt)
On balance, I think…. (Sau khi cân nhắc, tôi nghĩ …)
Overall, … in my opinion. (Nói chung lại, theo ý kiến của tôi …)
All in all, … (Nói chung lại)
For these reasons, I strongly believe that… (Vì những lý do này, tôi thực sự tin rằng …)
In conclusion … (tóm lại …)
6 (trang 103 Tiếng Anh 10 Friends Global) Work in pairs. Read the task below. Then plan and write the letter. Remember to use a phrase from exercise 5. (Làm việc theo cặp. Đọc nhiệm vụ bên dưới. Sau đó lập kế hoạch và viết thư. Hãy nhớ sử dụng cụm từ trong bài tập 5)
Hướng dẫn dịch:
Trong thời gian giãn cách để ngăn chặn sự lây lan của Covid-19, học sinh trong thành phố của bạn học bài học được phát trên kênh truyền hình của thành phố. Viết một lá thư khiếu nại (120-150 từ) về (các) vấn đề bạn gặp phải. Suy nghĩ về những ý kiến bạn đã thảo luận trong bài tập 1.
Gợi ý:
Dear Sir or Madam,
I am writing to report a problem of lessons broadcast on the city’s TV channel. Since the effects of Covid-19, now I am having lessons broadcast on the city’s TV channel, and I think there is a problem that needs improving to maximize the effects of learning via broadcast.
My main problem is that learning on broadcast limits the active participation of learners. As in most of the lessons, students don’t have a chance to interact with lecturers in answering questions and doing tasks. For this reason, it is more difficult for students to remember and understand the lectures.
Overall, in my opinion, unless there should be some interactive activities during the lessons, learners will have difficulties in understanding the lessons thoroughly.
Yours faithfully,
Hướng dẫn dịch:
Thưa ông / bà,
Tôi viết thư này để báo cáo một vấn đề về các bài học được phát trên kênh truyền hình của thành phố. Bởi vì ảnh hưởng của Covid-19, giờ tôi đang học các bài học được phát trên kênh truyền hình của thành phố và tôi nghĩ rằng có một vấn đề cần được cải thiện để tối đa hóa hiệu quả của việc học qua chương trình phát sóng.
Vấn đề chính của tôi là việc học trên truyền hình hạn chế sự tham gia tích cực của người học. Như trong hầu hết các bài học, sinh viên không có cơ hội tương tác với giảng viên trong việc trả lời các câu hỏi và thực hiện nhiệm vụ. Vì lý do này, học sinh khó nhớ và khó hiểu bài giảng hơn.
Nhìn chung, theo tôi, nếu không có một số hoạt động tương tác trong các bài học, người học sẽ gặp khó khăn trong việc hiểu bài một cách thấu đáo.
Trân trọng,
Hướng dẫn dịch: Kiểm tra bài, bạn có:
– sử dụng các từ nối chính xác không?
– kiểm tra chính tả và ngữ pháp?
Unit 8 Culture lớp 10 trang 104
1 (trang 104 Tiếng Anh 10 Friends Global) Speaking. Work in groups. Look a the photo above and the title. Guess the answers to the questions. (Nói. Làm việc nhóm. Nhìn vào bức ảnh ở trên và tiêu đề của đoạn văn. Đoán câu trả lời cho các câu hỏi
Gợi ý:
1. What is the large machine in the photo for?
→ It is a virtual museum which displays some 3D-modelled scientific exhibits in an environment similar to a museum.
2. When was the machine developed?
→ It was developed in 1992.
Hướng dẫn dịch:
1. Cỗ máy to lớn trong bức ảnh để làm gì?
→ Đó là một bảo tàng ảo nơi có thể trưng bày những mô hình 3D của những triển lãm khoa học ở trong một môi trường giống như bảo tàng.
2. Nó được phát minh khi nào?
→ Nó được phát minh vào năm 1992.
2 (trang 104 Tiếng Anh 10 Friends Global) Read the text. Find out the answers to the questions in exercise 1. (Đọc đoạn văn. Tìm câu trả lời cho các câu hỏi trong bài tập 1)
Bài nghe:
Hướng dẫn dịch:
Bảo tàng ảo những năm 1950, khi những thử nghiệm của công nghệ thực tế ảo được phát minh, một ví dụ điển hình đó chính là cỗ máy “Sensorama” được phát minh vởi nhà sáng chế người Mỹ. Vào năm 1992, Công ty máy tính Apple phát hành Máy tính ảo, một đĩa CD-ROM có thể trưng bày những mô hình 3D của những triển lãm khoa học ở trong một môi trường giống như bảo tàng. Máy tính ảo này được xem như thiết bị ảo của bảo tàng chủ đề y tế, phát triển thực vật hay không gian. Một ví dụ điển hình khác là “Guggeheim virtual museum” sáng chế bởi kiến trúc sư Asymptote vào năm 1999. Khi mạng Internet trở nên phổ biến rộng rãi vào những năm 1990, bảo tàng ảo trực tuyến ra đời, trong đó có bảo bàng nghệ thuật máy tính (USA) mở vào năm 1993 và WebMeseum, ban đầu là WebLourve mở vào năm 1994.
Hầu hết các bảo tàng giờ đây đều cho phép những chuyến tham quan ảo. Những bảo tàng ảo này đem đến cho mọi người trên thế giới lượng kiến thức giáo dục và cơ hội giải trí vô tận trong suốt mùa dịch Covid-19 năm 2020.
3 (trang 104 Tiếng Anh 10 Friends Global) Put the events in the order they happened, according to the text. (Sắp xếp các sự kiện sau theo thời điểm xảy ra dựa vào đoạn văn)
a. The internet grew in popularity.
b. Early experiments of virtual reality were conducted.
c. WebLouvre was launched.
d. WebLouvre was renamed WebMuseum.
e. The Virtual Computer by the Apple Computer Inc. came out.
f. Online cirtual museums emerged.
Hướng dẫn dịch:
a. Internet ngày càng phổ biến.
b. Các thí nghiệm ban đầu về thực tế ảo đã được tiến hành.
c. WebLouvre được mở.
d. WebLouvre được đổi tên thành WebMuseum.
e. Máy tính ảo của Apple Computer Inc. ra mắt.
f. Các viện bảo tàng ảo xuất hiện.
Đáp án:
b (1950s) – a (1990s) – f – e (1992) – c (1994) – d
4 (trang 104 Tiếng Anh 10 Friends Global) Work in pairs. Discuss the advantages of virtual musems. (Làm việc theo cặp. Thảo luận về lợi ích của các viện bảo tàng ảo)
Gợi ý:
– Virtual museums are accessible regardless at the time and location.
– Virtual museums resurrect places and cultures lost to time
– People can watch precious heritages around the world without doing any damage to them.
Hướng dẫn dịch:
– Bảo tàng ảo có thể truy cập được bất kể thời gian và địa điểm.
– Bảo tàng ảo làm sống lại những địa điểm và nền văn hóa đã mất theo thời gian
– Mọi người có thể ngắm nhìn những di sản quý giá trên khắp thế giới mà không gây ra bất kỳ tổn hại nào.
5 (trang 104 Tiếng Anh 10 Friends Global) Listen to a talk about the benefits of virtual museums. Make a list of the main points. Compare it with your answers in exercise 4. (Nghe bài nói về lợi ích của các bảo tàng ảo. Liệt kê các ý chính. So sánh với câu trả lời của bạn ở bài tập 4)
Bài nghe:
Đáp án:
Benefits of virtual museums:
– They enable people to admire precious heritages around the world without doing any damage to them.
– Museums of the education and entertainment at the same time making learning more enjoyable and making information memorable.
– Virtual museums are accessible regardless at the time and location.
Hướng dẫn dịch:
Lợi ích của bảo tàng ảo:
– Chúng cho phép mọi người chiêm ngưỡng những di sản quý giá trên khắp thế giới mà không gây ra bất kỳ tổn hại nào cho chúng.
– Bảo tàng giáo dục và giải trí đồng thời làm cho việc học tập trở nên thú vị hơn và làm cho thông tin dễ nhớ hơn.
– Bảo tàng ảo có thể truy cập được bất kể thời gian và địa điểm.
Nội dung bài nghe:
Like physical museums that museums can transport visitors to the past. For example, the museum of flight, Seattle USA, shows its visitors the early days of aviation history. But virtual museums have a number of benefits. To begin with they enable people to admire precious heritages around the world without doing any damage to them. Thanks to virtual museums, archaeological sites are visually accessible to the public while remaining perfectly preserved. The terracotta warriors and horses museum in China for example gives visitors a virtual experience of sweeping into the tomb, walking among the terracotta soldiers and feeling that facial expressions. In addition to museums of the education and entertainment at the same time making learning more enjoyable and making information memorable. Last but not least, virtual museums are accessible regardless at the time and location. Vietnamese students can easily explore the natural history museum in London without having to travel to the UK.
Hướng dẫn dịch:
Giống như bảo tàng vật chất mà có thể vận chuyển du khách về quá khứ. Ví dụ, bảo tàng máy bay, Seattle Hoa Kỳ, cho du khách thấy những ngày đầu của lịch sử hàng không. Nhưng bảo tàng ảo cũng có một số lợi ích. Đầu tiên, chúng cho phép mọi người chiêm ngưỡng những di sản quý giá trên khắp thế giới mà không gây ra bất kỳ tổn hại nào cho chúng. Nhờ có các bảo tàng ảo, công chúng có thể tiếp cận trực quan các địa điểm khảo cổ trong khi chúng vẫn được bảo tồn hoàn hảo. Ví dụ, bảo tàng chiến binh đất nung và ngựa ở Trung Quốc mang đến cho du khách trải nghiệm ảo khi quét vào lăng mộ, đi bộ giữa những người lính đất nung và cảm nhận nét mặt đó. Ngoài ra, các bảo tàng về giáo dục và giải trí đồng thời làm cho việc học tập thú vị hơn và làm cho thông tin đáng nhớ. Cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng, các bảo tàng ảo có thể truy cập được bất kể thời gian và địa điểm. Sinh viên Việt Nam có thể dễ dàng khám phá bảo tàng lịch sử tự nhiên ở London mà không cần phải sang Anh.
6 (trang 104 Tiếng Anh 10 Friends Global) Listen again. Are the sentences true or false? Write T or F. (Nghe lại. Các câu sau đúng hay sai? Viết T hoặc F)
Bài nghe:
1. The Museum of Flight presents the predictions about future aviation.
2. Virtual museums help preserve world heritages.
3. The Terracotta Warrriors and Horses Museum in China allows visitors to actually walk among the soldiers.
4. A visit to a virtual museum is only a form of entertainment.
5. Visitors can get to any virtual museums easily whenever they want to.
Hướng dẫn dịch:
1. Bảo tàng bay trình bày những dự đoán về ngành hàng không trong tương lai.
2. Bảo tàng ảo giúp bảo tồn các di sản thế giới.
3. Bảo tàng Ngựa và Chiến binh Đất nung ở Trung Quốc cho phép du khách thực sự đi bộ giữa những đoàn lính.
4. Một chuyến thăm bảo tàng ảo chỉ là một hình thức giải trí.
5. Du khách có thể dễ dàng đến bất kỳ viện bảo tàng ảo nào bất cứ khi nào họ muốn.
Đáp án:
1. F
2. T
3. F
4. F
5. T
7 (trang 104 Tiếng Anh 10 Friends Global) Internet research. Find out some facts about one of the virtual museums mentioned in exercise 5. Share your information with the class. (Tìm kiếm. Tìm thêm các thông tin về một trong những bảo tàng được nhắc đến ở bài tập 5. Chia sẻ thông tin đó với các bạn cùng lớp)
Gợi ý:
The museum of flight, Seattle USA:
– the largest independent, non-profit air and space museum in the world!
– over 175 aircraft and spacecraft, tens of thousands of artifacts, millions of rare photographs, dozens of exhibits and experiences and a world-class library.
Hướng dẫn dịch:
Bảo tàng máy bay, Seattle Hoa Kỳ:
– bảo tàng hàng không và vũ trụ độc lập, phi lợi nhuận lớn nhất trên thế giới!
– hơn 175 máy bay và tàu vũ trụ, hàng chục nghìn hiện vật, hàng triệu bức ảnh quý hiếm, hàng chục cuộc triển lãm và trải nghiệm và một thư viện đẳng cấp thế giới.
The terracotta warriors and horses museum in China:
– one of the most significant archaeological finds in the world.
– a 16,300-square-meter excavation.
– more than 7,000 life-size terracotta figures of warriors and horses arranged in battle formations.
Hướng dẫn dịch:
Bảo tàng chiến binh và ngựa đất nung ở Trung Quốc:
– một trong những phát hiện khảo cổ quan trọng nhất trên thế giới.
– một cuộc khai quật rộn g 16.300 mét vuông
– hơn 7.000 hình tượng chiến binh và ngựa bằng đất nung với kích thước như người thật được sắp xếp trong các đội hình chiến đấu.
The natural history museum in London
– a center of scientific excellence in the discovery of taxonomy and biodiversity.
– promotes the discovery and enjoyment of the natural world through such exciting exhibits as the Life and Earth Galleries, wildlife garden and geological collections.
Hướng dẫn dịch:
Bảo tàng lịch sử tự nhiên ở London
– một trung tâm khoa học xuất sắc trong việc khám phá phân loại học và đa dạng sinh học.
– thúc đẩy việc khám phá và tận hưởng thế giới tự nhiên thông qua các cuộc triển lãm thú vị như Phòng trưng bày Sự sống và Trái đất, vườn động vật hoang dã và các bộ sưu tập địa chất.
Unit 8 Review lớp 10 trang 105
Reading Read the text. Circle the correct option (a-d). (Đọc đoạn văn. Khoanh vào đáp án đúng a-d)
1. What do the programme makers want? (Những người làm chương trình muốn gì?)
a. new inventors (nhà sáng chế mới)
b. experienced film makers (một người làm phim có kinh nghiệm)
c. young TV presenters (người dẫn chương trình trẻ tuổi)
d. young actors (diễn viên trẻ)
Hướng dẫn dịch:
Cơ hội lên TV!
“Great Inventions” là một chương trình truyền hình mới và chúng tôi đang tìm kiếm những người trẻ tuổi tham gia. Bạn có hứng thú không? Chúng tôi mời bạn tạo một video dài hai phút thể hiện ý tưởng của bạn về một phát minh mới.
Đảm bảo bạn bao gồm:
• thông tin cá nhân: tên, tuổi và địa chỉ.
• tên phát minh của bạn, bạn có ý tưởng đó như thế nào và cách nó hoạt động.
Bạn có thể gửi video của bạn qua email cho chúng tôi hoặc gửi đến địa chỉ được hiển thị trên trang web của chúng tôi. Chúng tôi sẽ chọn ra những cái mà chúng tôi nghĩ là thú vị nhất. Giải thưởng của bạn là gì ư? Đó là cơ hội xuất hiện trên chương trình truyền hình của chúng tôi!
2. What is the purposes of the text? (Mục đích của đoạn văn là gì?)
a. to advertise mobile phones (quảng cáo điện thoại di động)
b. to invite people to a museum exhibition (mời mọi người đến triển lãm bảo tàng)
c. to give an opinion about an invention (nêu quan điểm về một phát minh)
d. to advise people to avoid cheap phones (khuyên mọi người không nên dùng điện thoại rẻ tiền)
Hướng dẫn dịch:
Phát minh của thế kỷ 20
Phát minh hiện đại quan trọng nhất phải là điện thoại di động. Nó chỉ được phát minh vào những năm 1970, nhưng hãy nhìn vào nó ngay bây giờ! Mọi người đều có điện thoại. Tất nhiên, ban đầu, điện thoại có kích thước lớn và chỉ được sử dụng để gọi điện. Bây giờ thì những chiếc điện thoại đó đang ở trong viện bảo tàng! Điện thoại di động hiện đại chính là chiếc máy tính mini – bạn có thể làm được rất nhiều điều với chúng. Bạn có thể mua những chiếc điện thoại rất đắt tiền, nhưng bạn cũng có thể mua những chiếc máy giá rẻ. Đó là lý do tại sao, theo quan điểm của tôi, đó là phát minh tuyệt nhất của thế kỷ 20.
3. What is the writer of the text doing? (Người viết đang làm gì?)
a. giving an idea about the future of printers (đưa ra ý tưởng về tương lai của máy in)
b. describing an invention (miêu tả một phát minh)
c. giving a short history of an object (tóm tắt lịch sử của một thiết bị)
d. explaining different inventions (giải thích các phát minh khác nhau)
Hướng dẫn dịch:
Máy in 3D
Máy in 3D là một loại máy mới có thể tạo ra các vật thể hàng ngày. Chúng thật tuyệt vì chúng có thể tạo ra những thứ khác nhau bằng các vật liệu khác nhau, từ cốc và đĩa đến đồ chơi bằng nhựa và thậm chí cả bánh sô cô la! Vậy chúng hoạt động như thế nào? Đầu tiên, bạn thiết kế một vật thể 3D trên máy tính của mình, sau đó bạn kết nối nó với một máy in 3D. Nhấn ‘in’ và xem nó hoạt động. Máy in tạo ra vật đó với các lớp rất mỏng, giống như các trang sách chồng lên nhau cho đến khi bạn có một vật hoàn chỉnh.
Đáp án:
1. a
2. c
3. b
Listening Listen to the text. Are the sentences true or false? Write T or F. (Lắng nghe. Các câu sau đúng hay sai? Viết T hoặc F)
Bài nghe:
1. Galileo invented the telescope.
2. Galileo immediatedly used the telescope to study space.
3. The United States sent the first person into space.
4. There was an astronaut in Vostok 1.
5. The speadker thinks it’s useful to land on Mars.
6. The speaker is mainly describing the advantages of space exhibition.
Hướng dẫn dịch:
1. Galileo đã phát minh ra kính thiên văn.
2. Galileo đã ngay lập tức sử dụng kính thiên văn để nghiên cứu không gian.
3. Hoa Kỳ cử người đầu tiên vào vũ trụ.
4. Có một phi hành gia trong Vostok 1.
5. Speadker cho rằng hạ cánh trên sao Hỏa rất hữu ích.
6. Người nói chủ yếu mô tả những ưu điểm của triển lãm không gian.
Speaking Work in pairs and do the task below. (Làm việc theo nhóm và làm bài tập dưới đây)
Hướng dẫn dịch:
Bạn định trả lại chiếc điện thoại di động mua ở cửa hàng bởi vì có vấn đề với nó.
Thảo luận bốn ý sau với người bán hàng.
– bạn mua nó khi nào
– có vấn đề gì
– bạn muốn gì tiếp
– bạn sẽ làm gì nếu điều đó là bất khả thi
Gợi ý:
A: Hello. Can I help you?
B: Yes, I bought this mobile phone here a month ago and there’s a problem with it.
A: Oh, dear. What’s wrong with it?
B: There’s a problem with the volume control button. I can’t turn up the volume.
A: Oh really? Let me have a look. Yes, you’re right.
B: Have you got the receipt?
A: Yes, here it is. I’d like to get the refund, please.
B: I’m afraid that won’t be possible.
A: Is there anything else you can do?
B: We can exchange it for you.
A: OK, then. Exchange it for me, please.
Hướng dẫn dịch:
A: Xin chào. Tôi có thể giúp gì cho bạn?
B: Vâng, tôi đã mua cái điện thoại di động này ở đây một tháng trước và có vấn đề với nó.
A: Ôi trời. Có vấn đề gì với nó vậy?
B: Đã xảy ra sự cố với nút điều chỉnh âm lượng. Tôi không thể tăng âm lượng.
A: Ồ vậy hả? Để tôi xem nào. Vâng đúng vậy.
B: Bạn có mang hoá đơn không?
A: Vâng, nó đây. Tôi muốn được hoàn lại tiền.
B: Tôi e rằng điều đó là không thể được.
A: Bạn có thể làm gì khác không?
B: Chúng tôi có thể đổi nó cho bạn.
A: Được rồi. Vậy làm ơn đổi nó cho tôi.
Writing Read the task below and write the letter. (Đọc đề bài và viết một lá thứ)
Hướng dẫn dịch:
Bạn đặt mua một chiếc máy tính bảng online 3 tuần trước và nó đã về hôm qua. Không may thay, bạn không hài lòng với sản phẩm. Viết một bức thư phàn nàn.
Gợi ý:
Dear Sir/Madam,
I am writing to express my dissatisfaction with my recently purchase from your website. I ordered a tablet online 3 weeks ago, my order number is #0123456. It arrived yesterday, unfortunately there is some problem with my tablet.
Firstly, when I looked the photos on your website, the tablet is brown, but when I received it, I realized that it is orange. Moreover, there is a problem with the touch screen. It is not sensitive as advertised.
I would like you to respond quickly by either giving my full refund or by exchanging a new one for me.
Thank you for your time and consideration. I look forward to your services.
Yours faithfully,
Hướng dẫn dịch:
Kính thưa ông / bà,
Tôi viết thư này để bày tỏ sự không hài lòng của tôi với giao dịch mua hàng gần đây của tôi từ trang web của bạn. Tôi đã đặt một chiếc máy tính bảng trực tuyến cách đây 3 tuần, mã đơn đặt hàng của tôi là #0123456. Nó đã về hôm qua, rất tiếc có một số vấn đề với máy tính bảng của tôi.
Đầu tiên, khi tôi xem ảnh trên trang web của bạn, máy tính bảng có màu nâu, nhưng khi tôi nhận nó, tôi nhận ra rằng nó có màu cam. Hơn nữa, có một vấn đề với màn hình cảm ứng. Nó không nhạy như trong quảng cáo.
Tôi muốn bạn phản hồi nhanh chóng bằng cách hoàn lại toàn bộ tiền hoặc đổi một cái mới cho tôi.
Cảm ơn bạn đã dành thời gian cho tôi. Tôi mong đợi các dịch vụ của bạn.
Trân trọng,
Unit 8 Grammar Builder lớp 10 trang 122
8B The passive (present simple and past simple): Bị động (thì hiện tại đơn và quá khứ đơn)
1 (trang 122 Tiếng Anh 10 Friends Global) Write the past participle of these verbs. (Viết quá khứ phân từ của các động từ sau)
1. broken (vỡ)
2. taken (lấy)
3. made (làm)
4. sent (gửi)
5. spent (dành)
6. flied (bay)
7. tried (cố gắng / thử)
8. shown (trình bày)
9. grown (lớn lên)
10. known (biết)
2 (trang 122 Tiếng Anh 10 Friends Global) Complete the sentences with the correct form of the verb be. (Hoàn thành câu với dạng đúng của động từ tobe)
Đáp án:
1. was
2. was
3. is
4. are
5. was
6. are
7. was
8. are
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi đã bị mê hoặc vào mùa hè năm ngoái ở New York.
2. Bảo tàng đã được nâng cấp cách đây hai năm.
3. Thức ăn ngon được phục vụ hàng đêm trong nhà hàng của chúng tôi.
4. Ngày nay, hầu hết thực phẩm được làm trong các nhà máy.
5. Video clip đã được xem hơn một triệu lần trong ngày hôm đó.
6. Hầu hết các tờ báo được xuất bản trực tuyến trong những ngày này.
7. Các chương trình truyền hình đầu tiên được phát sóng khoảng 90 năm
trước kia.
8. Năm nào chúng tôi cũng được mời đến nhà dì ăn Tết, nhưng chúng tôi không bao giờ đi!
3 (trang 122 Tiếng Anh 10 Friends Global) Complete the description using the present simple passive form of the verbs in brackets. (Hoàn thành phần mô tả bằng cách sử dụng bị động ở thì hiện tại đơn của các động từ trong ngoặc)
Đáp án:
1. are made
2. is known
3. are used
4. are grown
5. is produced
6. are prepared
7. are cooked
8. are served
Hướng dẫn dịch:
Những chiếc pizza của chúng tôi được làm mới vào mỗi buổi tối từ một công thức mà chỉ một vài người được biết. Chỉ những nguyên liệu tốt nhất được sử dụng. Cà chua được trồng ở miền nam nước Ý và pho mát được sản xuất chỉ sử dụng sữa trâu ngon nhất. Những chiếc pizza được chuẩn bị bởi những đầu bếp pizza lành nghề của chúng tôi. Sau đó, chúng được nấu trong lò nướng bánh pizza truyền thống của chúng tôi. Chúng được phục vụ với salad tươi.
4 (trang 122 Tiếng Anh 10 Friends Global) Complete the broadcasting facts. Use the past simple passive form of the verbs in brackets. (Hoàn thành các dữ kiện được phát sóng. Sử dụng dạng bị động của thì quá khứ đơn của các động từ trong ngoặc)
Đáp án:
1. was transmitted
2. was broadcast
3. was sent
4. was sold
5. were made
6. were demonstrated
7. were televised
8. was earned
9. were bought
10. was watched
11. was shown
Hướng dẫn dịch:
1920 Buổi phát thanh được phát sóng đầu tiên bởi KDKA tại Hoa Kỳ.
1925 Vở kịch đầu tiên, Gia đình Smith, được phát sóng trên đài phát thanh.
1928 Lần đầu tiên một hình ảnh truyền hình được gửi từ Anh đến Mỹ.
1928 Máy thu hình đầu tiên được bán.
1936 Các chương trình truyền hình được làm lần đầu tiên bởi đài BBC ở Anh.
1940 TV màu được trình diễn của CBS ở New York.
1947 Trận đấu bóng chày được phát sóng truyền hình lần đầu tiên.
1954 Nhiều tiền hơn được kiếm bởi các đài truyền hình so với đài phát thanh.
1964 Các bộ TV màu được mua bởi các gia đình trên khắp Hoa Kỳ.
1983 Tập cuối cùng của loạt phim hài M’A * S * H được xem bởi hơn 125 triệu người xem.
1990 Tập đầu tiên của The Simpsons được chiếu trên Fox.
8D The passive (present perfect, future and modal verbs): Bị động (thì hiện tại hoàn thành, tương lai và động từ khuyết thiếu)
5 (trang 122 Tiếng Anh 10 Friends Global) Complete the sentences. Use the correct affirmative, negative, or interrogative form of the present perfect passive. (Hoàn thành các câu. Sử dụng đúng bị động ở dạng khẳng định, phủ định hoặc nghi vấn của thì hiện tại hoàn thành)
Đáp án:
2. haven’t been washed
3. Have … been checked
4. has been built
5. hasn’t been shown
6. Has … been delivered
7. have been sold
8. have been invited
9. hasn’t been marked
Hướng dẫn dịch:
1. Đồng hồ của tôi đã bị đánh cắp
2. Những đôi tất này không được giặt.
3. Vé của bạn có được kiểm tra không?
4. Một con đường mới được xây dựng giữa Kingsbridge và Abbotsville.
5. Bộ phim Avengers mới nhất chưa được chiếu tại rạp chiếu phim địa phương của chúng tôi.
6. Bưu kiện của bạn đã được giao chưa?
7. Họ sẽ hủy buổi biểu diễn vì không đủ số lượng vé được bán
8. Có bao nhiêu người được mời đến bữa tiệc của Emily?
9. Bài tập về nhà của tôi không được chấm bởi giáo viên.
6 (trang 122 Tiếng Anh 10 Friends Global) Complete the advertisement. Use the future passive form (will) of the verbs in brackets. (Hoàn thành quảng cáo. Sử dụng dạng bị động thì tương lai (will) của các động từ trong ngoặc)
Đáp án:
1. will be uploaded
2. will be scan
3. will be stored
4. wil be backed up
5. won’t be lost
6. won’t be charged
7. will be sent
Hướng dẫn dịch:
SuperCloud
lưu trữ đám mây MIỄN PHÍ cho dữ liệu máy tính của bạn!
Cực kỳ dễ! Chỉ cần chọn các tệp bạn muốn lưu trữ và chúng được tải lên SuperCloud. Chúng được quét vi-rút và sau đó được lưu trữ trên máy chủ của chúng tôi. Các tệp và ảnh của bạn tự động, để chúng được sao lưu và không bị mất. Hãy nhớ rằng, bạn không bị tính phí cho dịch vụ SuperCloud. Nó miễn phí! Nhấp chuột vào đây để đăng ký. Sau khi bạn đăng ký, một email sẽ được gửi cho bạn với đầy đủ hướng dẫn Bạn còn chờ gì nữa ?!
7 (trang 122 Tiếng Anh 10 Friends Global) Rewrite the sentences. Use the present perfect passive, future passive or passive with modal verbs. Use by where necessary. (Viết lại các câu. Sử dụng bị động của thì hiện tại hoàn thành, tương lai hoặc bị động với động từ khuyết thiếu. Dùng by khi cần thiết)
Đáp án:
2. Desktop computers probably won’t be needed ten years from now.
3. Celluloid film cameras have been replaced by digital cameras.
4. Passengers can be helped with the check-in at the airports now by robots.
5. Your vocabulary may be enriched by this electronic dictionary.
6. Computers that can think like humans haven’t been invented.
Hướng dẫn dịch:
1. Ô tô sẽ được xây dựng bởi robot trong nhà máy mới.
2. Máy tính để bàn có lẽ sẽ không còn cần thiết trong mười năm nữa.
3. Máy ảnh phim celluloid đã được thay thế bằng máy ảnh kỹ thuật số.
4. Hiện nay hành khách có thể được hỗ trợ làm thủ tục tại các sân bay bằng robot.
5. Từ điển điện tử này có thể làm giàu thêm vốn từ vựng của bạn.
6. Máy tính có thể suy nghĩ như con người vẫn chưa được phát minh.
Unit 8 Grammar Reference lớp 10 trang 123
The passive (present simple and past simple): Bị động (hiện tại dơn và quá khứ đơn)
8.1 (trang 123 Tiếng Anh 10 Friends Global)
Hướng dẫn dịch:
– Ta tạo cấu trúc bị động với thì đúng của động từ tobe và quá khứ phân từ.
Những chiếc xe này được sản xuất tại Đức … (hiện tại)
Máy tính này được sản xuất tại Nhật Bản. (quá khứ)
– Thì ở bị động có thể là khẳng định, phủ định hoặc nghi vấn.
Hiện tại đơn |
Quá khứ đơn |
Khẳng định |
|
Chúng chạy bằng điện |
Nó được chạy bằng hơi nước |
Phủ định |
|
Bóng chày không được chơi ở nhiều đất nước |
Bóng rổ không được chơi trong thế kỷ 18 |
Nghi vấn |
|
Chúng có được trồng ở châu Âu không? Có, chúng có / Không, chúng không |
Nó được xây ở La Mã phải không? Có, nó có / Không, nó không |
8.2 (trang 123 Tiếng Anh 10 Friends Global)
Hướng dẫn dịch:
– Ta dùng bị động khi chúng ta không biết ai hoặc cái gì đã thực hiện hành động, hoặc chúng ta không muốn tập trung vào ai hoặc cái gì đã thực hiện hành động.
Máy tính xách tay của tôi đã bị đánh cắp vào cuối tuần trước.
– Nếu chúng ta muốn nói ai đã thực hiện hành động, ta dùng by.
Ngôi nhà của tôi được thiết kế bởi một kiến trúc sư nổi tiếng.
8.3 (trang 123 Tiếng Anh 10 Friends Global)
Hướng dẫn dịch:
Khi sử dụng trạng từ với bị động, chúng ta thường đặt chúng ngay trước phân từ quá khứ. Điện thoại thường được dùng làm máy quay phim.
Nó có lẽ đã được phát hiện bởi người Hy Lạp cổ đại.
The passive (present perfect, future, and modal verbs): Bị động (hiện tại hoàn thành, tương lai và động từ khuyết thiếu)
8.4 (trang 123 Tiếng Anh 10 Friends Global)
Hướng dẫn dịch:
Ta viết cấu trức bị động ở thì hiện tại hoàn thành như sau: thì hiện tại hoàn thành của động từ tobe + quá khứ phân từ của động từ chính.
Khẳng định: Căn phòng đã được dọn dẹp.
Phủ định: Căn phòng vẫn chưa được dọn dẹp.
Nghi vấn và câu trả lời ngắn: Căn phòng đã được ngăn nắp chưa? Vâng, nó có. / Không, nó không.
8.5 (trang 123 Tiếng Anh 10 Friends Global)
Hướng dẫn dịch:
Ta viết cấu trúc bị động ở thì tương lai như sau: will / would + be + quá khứ phân từ của động từ chính.
Khẳng định: Giáo viên sẽ bị thay thế bằng robot.
Phủ định: Giáo viên sẽ không bị thay thế bằng rô bốt.
Câu hỏi và câu trả lời ngắn: Giáo viên sẽ bị thay thế bởi robot? Có, họ sẽ. / Không, họ sẽ không.
8.6 (trang 123 Tiếng Anh 10 Friends Global)
Hướng dẫn dịch:
Ta viết cấu trúc bị động với các động từ khuyết thiếu như sau: modal (+ not) + be + quá khứ phân từ của động từ chính.
Khẳng định: Có thể chụp ảnh chỉ trong nháy mắt.
Tiện ích mới có thể được phát triển.
Phủ định: Không thể chụp ảnh chỉ trong nháy mắt.
Tiện ích mới có thể không được hoàn thành kịp thời.
Câu hỏi và câu trả lời ngắn: Có thể tiện ích mới được phát triển sớm hơn chúng ta nghĩ không? Có, có thể. / Không, có thể không.
Unit 8 Vocabulary Builder lớp 10 trang 128
8G Gadgets: Tiện ích
1 (trang 128 Tiếng Anh 10 Friends Global) Match six of the gadgets below with picturs A-C. Check the meaning of all the words. (Ghép sáu trong số các tiện ích dưới đây với các hình A-C. Kiểm tra nghĩa của tất cả các từ)
Blu-ray player |
đầu blu-ray |
camcorder |
máy quay phim |
digital camera |
máy ảnh kỹ thuật số |
digital radio |
Đài phát thanh kỹ thuật số |
digital photo frame |
khung ảnh kỹ thuật số |
DVD player |
đầu đĩa DVD |
e-book reader |
máy đọc sách điện tử |
games console |
máy chơi game |
hard disk recorder |
máy ghi đĩa cứng |
headphones |
tai nghe |
laptop |
máy tính xách tay |
mobile |
di động |
MP3 player |
máy phát nhạc |
satnav |
vệ tinh định vị |
smart TV |
TV thông minh |
(solar-powered) battery charger |
năng lượng mặt trời / sạc pin |
tablet |
máy tính bảng |
wireless speakers |
loa không dây |
Đáp án:
A. digital radio
B. digital camera
C. blu-ray player
D. tablet
E. (solar-powered) battery charger
F. satnav
2 (trang 128 Tiếng Anh 10 Friends Global) Read the sentences below. Which gadget is each person talking about? (Đọc đoạn văn phía dưới. Mỗi người đang nói về tiện ích nào?)
1. smart TV
2. hard disk recorder
3. satnav
4. wireless speakers
5. e-book reader
Hướng dẫn dịch:
1. “Nó kết nối với internet để tôi có thể xem phim và các chương trình TV trực tuyến.
2. “Tôi có thể ghi lại các chương trình TV yêu thích của mình và xem sau. Nó có thể lưu trữ khoảng 100 chương trình.
3. “Bố có một cái – Mẹ đã tặng anh ấy vào dịp Giáng sinh. Nhưng anh ấy không bao giờ sử dụng nó. Anh ấy thích sử dụng bản đồ hơn.
4. “Tôi sử dụng chúng với điện thoại thông minh của mình. Chúng rất nhỏ nên tôi có thể mang chúng đi bất cứ đâu và chất lượng âm thanh thực sự tốt.”
5. “Tôi có thể lưu trữ hàng trăm cuốn sách trên đó. Dễ dàng hơn nhiều so với việc mang chúng theo bên mình!”
8A Conjunctions: Từ nối
Hướng dẫn dịch:
Từ nối:
Khi ta nối hai mệnh đề, ta dùng từ nối. Các từ nối phổ biến bao gồm and, but, because, if, even if, so, or and although. (và, nhưng, bởi vì, nếu, vì vậy, hoặc, mặc dù)
1 (trang 124 Tiếng Anh 10 Friends Global) Choose the correct conjunction (a-c) to complete the sentences. Use a dictionary to help you if necessary. (Chọn các từ nối đúng (a-c) để hoàn thành các câu. Sử dụng từ điển để giúp bạn nếu cần thiết)
Đáp án:
1. unless
2. rather than
3. so
4. since
Huớng dẫn dịch:
Nếu không có ô tô, xe tải, xe tải, v.v. trên thế giới, …
1. Bạn không thể đi đường dài trừ khi bạn đã đi bằng phương tiện công cộng chuyên chở.
2. Bạn có thể sẽ mua sắm tại địa phương thay vì tới một cửa hàng lớn c trừ khi siêu thị.
3. Đường cao tốc sẽ trống vì vậy bạn có thể đạp xe trên đó một cách an toàn.
4. Chúng ta sẽ ăn nhiều thực phẩm từ địa phương, bởi vì rất để khó vận chuyển từ nơi khác.
Xem thêm các bài giải SGK Tiếng Anh lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Unit 4: Our planet
Unit 5: Ambition
Unit 6: Money
Unit 7: Tourism
Unit 8: Science