Giải Tiếng anh lớp 10 Unit 8: Making plans (Explore English)
Từ vựng Unit 8 Tiếng anh lớp 10
Từ vựng |
Từ loại |
Phiên âm |
Nghĩa |
Do homework |
Cụm động từ |
/duː ˈhoʊm.wɝːk/ |
Làm bài tập |
Make a poster |
Cụm động từ |
/meɪk ɚˈpoʊ.stɚ/ |
Làm tranh treo tường |
Study abroad |
Cụm động từ |
/ ˈstʌd.i əˈbrɑːd/ |
Học ở nước ngoài |
Prepare for a presentation |
Cụm động từ |
/ prɪˈpeər fɔːr ə ˌprez.ənˈteɪ.ʃən/ |
Chuẩn bị cho một bài thuyết trình |
Start a new hobby |
Cụm động từ |
/stɑːrt ə njuː ˈhɑː.bi/ |
Bắt đầu một thoái quen mới |
Practice singing |
Cụm động từ |
/ˈpræk.tɪs ˈsɪŋ.ɪŋ/ |
Luyện hát |
Do volunteer work |
Cụm động từ |
/duː ˌvɑː.lənˈtɪr wɝːk/ |
Làm tình nguyện |
Learn another language |
Cụm động từ |
/lɝːn əˈnʌð.ɚ ˈlæŋ.ɡwɪdʒ/ |
Học một ngôn ngữ mới |
Go to college |
Cụm động từ |
/gou tu: ˈkɑː.lɪdʒ/ |
Học đại học |
Go on school trip |
Cụm động từ |
/gou ɒn ˈskuːl trɪp/ |
Đi thăm quan với trường |
Specialize |
Động từ |
/ˈspeʃ.ə.laɪz/
|
Chuyên môn |
Renewable |
Tính từ |
/rɪˈnuː.ə.bəl/ |
Có thể tái tạo được |
Non-renewable |
Tính từ |
/ˌnɑːn.rɪˈnuː.ə.bəl/ |
Không thể tái tạo được |
Energy |
Danh từ |
/ˈen.ɚ.dʒi/ |
Năng lượng |
Coal |
Danh từ |
/koʊl/ |
Than đá |
Oil |
Danh từ |
/ɔɪl/ |
Dầu |
Wind |
Danh từ |
/wɪnd/ |
Gió |
Gas |
Danh từ |
/ɡæs/ |
Khí ga |
Wave |
Danh từ |
/weɪv/ |
Sóng |
Wood |
Danh từ |
/wʊd/ |
Gỗ |
Solar |
Tính từ |
/ˈsoʊ.lɚ/ |
Thuộc về mặt trời |
Solar panel |
Cụm danh từ |
/ˌsoʊ.lɚ ˈpæn.əl/ |
Pin mặt trời |
Solution |
Danh từ |
/səˈluː.ʃən/ |
Giải pháp |
Electricity |
Danh từ |
/iˌlekˈtrɪs.ə.t̬i/ |
Điện |
Recycle |
Động từ |
/ˌriːˈsaɪ.kəl/ |
Tái chế |
Probably |
Trạng từ |
/ˈprɑː.bə.bəli/ |
Có thể, có khả năng |
Approximately |
Trạng từ |
/əˈprɑːk.sə.mət.li/ |
Xấp xỉ |
Candle |
Danh từ |
/ˈkæn.dəl/ |
Nến |
Population |
Danh từ |
/ˌpɑː.pjəˈleɪ.ʃən/ |
Dân số |
Expensive |
Tính từ |
/ɪkˈspen.sɪv/ |
Đắt |
Raise money |
Cụm động từ |
/reɪz ˈmʌn.i/ |
Quyên góp tiền |
Go down to |
Cụm động từ |
/gou daʊn tu:/ |
Giảm xuống |
Decrease |
Động từ |
/ˈdiː.kriːs/ |
Giảm |
Unit 8 Talk about your plans lớp 10 trang 88, 89
Vocabulary
A (trang 88 sgk Tiếng Anh 10):Match the plans to the photos. Write the numbers. (Nối các kế hoạch với bức ảnh. Viết các số)
Đáp án:
4. make a poster |
9. go to college |
3. study abroad |
7. do volunteer work |
1. do homework |
4. prepare for a presentation |
10. go on a school trip |
5. start a new hobby |
8. learn a another language |
6. practice singing |
B (trang 88 sgk Tiếng Anh 10):Write the plans in A in the correct columns. (Viết các kế hoạch ở A vào cột đúng)
Short-term plans |
Long-term plans |
|
|
Đáp án:
Short-term plans |
Long-term plans |
Make a poster Do homework Go on a school trip Do volunteer work Start a new hobby Practice singing Prepare for presentation |
Study aboard Learn another language Go to college |
C (trang 88 sgk Tiếng Anh 10):Which of the short term plans in B do you have? Discuss in pairs. (Kế hoạch ngắn hạn nào ở B mà bạn có? Thảo luận trong nhóm)
Hướng dẫn làm bài:
I have plans to start a new hobby and go on a school trip
(Tớ có kế hoạch bắt đầu một sở thích mới và đi du lịch cùng trường)
D (trang 88 sgk Tiếng Anh 10):Number the long-term plans in B in order of importance to you (1= the most importance. Then compare your lists in the same pairs. (Đánh số các kế hoạch dài hạn ở bạn ở bài B theo thứ tự quan trọng đối với bạn (1= quan trọng nhất). Sau đó so sánh danh sách của bạn theo cặp)
Hướng dẫn làm bài:
1- go to college
2- learn another language
3- study abroad
E (trang 89 sgk Tiếng Anh 10):Complete this conversation with be going to and the verbs in parentheses. Then listen and check your answers. (Hoàn thành đoạn hội thoại với cấu trúc be going to và động từ trong ngoặc. Sau đó nghe và kiểm tra Đáp án)
Kat: Hey! (1) Are you going to come (you / come) to my party this weekend?
Ben: I’m not sure. I have a test on Monday, so I (2) ____(study) for that all weekend.
Kat: Which test? Ben: It’s for my Vietnamese class. My sister and I (3)____ (take) a vacation to Viet Nam next year, so I want to speak the language.
Kat: Wow! That’s great. But my party is in the evening and it (4) ____(be) fun! And you (5)____ (not/ study) all weekend. You (6) ____(need) a break
Ben: That’s true. OK, see you on Saturday.
Đáp án:
1. Are you going to come |
2. am going to study |
3. are going to take |
4. is going to be |
5.aren’t going to study |
6. are going to need |
Hướng dẫn dịch:
Kat: Này! Cậu có định đến bữa tiệc của tớ vào cuối tuần này không?
Ben: Tớ không chắc. Tớ có một bài kiểm tra vào thứ Hai, vì vậy tớ sẽ học cho tất cả các ngày cuối tuần.
Kat: Bài kiểm tra nào?
Ben: Nó dành cho lớp học tiếng Việt của tớ. Tớ và chị gái sẽ đi nghỉ ở Việt Nam vào năm tới, vì vậy tớ muốn nói được ngôn ngữ này.
Kat: Chà! Thật tuyệt. Nhưng bữa tiệc của tớ là vào buổi tối và nó sẽ rất vui vẻ! Và cậu không phải học tất cả các ngày cuối tuần. Cậu sẽ cần nghỉ ngơi
Ben: Đúng vậy. OK, hẹn gặp lại vào thứ bảy
F (trang 89 sgk Tiếng Anh 10):What are your short-term and long-term plans? Check the correct column. (Kế hoạch ngắn và dài hạn của bạn là gì? Đánh dấu vào cột đúng)
Hướng dẫn làm bài:
Short-term plans |
|||
Are you going to….. |
Yes, I am |
I’m not sure |
No, I am not |
Eat out tonight? |
|
|
√ |
Going to a party tonight? |
|
|
√ |
Play or watch a sport this weekend? |
|
√ |
|
Rest this weekend? |
√ |
|
|
Long-term plans |
|||
Are you going to….. |
Yes, I am |
I’m not sure |
No, I am not |
Start your own business? |
|
|
√ |
Learn another language? |
√ |
|
|
Move to another country? |
|
|
√ |
Buy a laptop |
|
|
√ |
G (trang 89 sgk Tiếng Anh 10):In pairs, ask and answer the questions in F. Then ask a Wh- question for each to find more information. (Làm việc theo cặp, hỏi và trả lời các câu hỏi ở F. Sau đó hỏi các câu hỏi với từ để hỏi để tìm nhiều thông tin hơn)
Hướng dẫn làm bài:
Are you going to learn another language?
Yes, I am
What language are you going to learn?
I’m not sure. Maybe Chinese
Hướng dẫn dịch:
Cậu sẽ học một ngôn ngữ khác à?Đúng vậyBạn sẽ học ngôn ngữ nào thế ?Tớ không chắc. Có thể là tiếng Trung
Goal check
Talk about plans
1 (trang 89 sgk Tiếng Anh 10): Write three of your short-term plans and three of your long-term plans. (Viết ba kế hoạch ngắn hạn và ba kế hoạch lâu dài.)
Hướng dẫn làm bài:
Three short-term plans
– Prepare for class presentation
– Rest this week
– Do homework
Three long- term plans
– Go to college
– Learn another language
– Study aboard
2 (trang 89 sgk Tiếng Anh 10): In pairs, talk about your plans and ask each other more questions. (Làm theo cặp, nói về kế hoạch và hỏi bạn còn lại.)
Hướng dẫn làm bài:
Học sinh tự thực hành
Unit 8 Plan a project lớp 10 trang 90, 91
Listening
A (trang 90 sgk Tiếng Anh 10):Look at the photo. Answer the questions. (Nhìn vào tranh trả lời câu hỏi)
1. What do you think Molly does?
2. What subject do you think she specializes in?
Hướng dẫn trả lời:
1.I think she works as a wildlife protection officer
2. I think she specializes in wildlife protection
(1. Tôi nghĩ cô ấy làm nhân viên bảo vệ động vật hoang dã2. Tôi nghĩ cô ấy chuyên về bảo vệ động vật hoang dã)
B (trang 90 sgk Tiếng Anh 10): Listen to an interview. Check your answer in A. (Nghe một cuộc phỏng vấn với Molly và kiểm tra Đáp án: của bạn ở bài A.)
Đáp án:
Đang cập nhật
C (trang 90 sgk Tiếng Anh 10): Listen to the interview again. Complete the notes about Molly’s next project. Use the words from the interview. (Nghe đoạn hội thoại một lần nữa. Hoàn thành ghi chú sau về dự án tiếp theo của Molly. Sử dụng các từ từ bài phỏng vấn)
Đáp án:
Đang cập nhật
D (trang 90 sgk Tiếng Anh 10): In pairs, compare your answers in C. Then listen again and check. (Theo cặp, so sánh các Đáp án: ở bài C. Sau đó nghe và kiểm trả lại Đáp án)
Hướng dẫn làm bài:
Học sinh tự thực hành
E (trang 91 sgk Tiếng Anh 10):Listen to the sentences and check the correct box. (Nghe các câu và đánh dấu vào ô đúng)
|
Strong form |
Weak form |
1. I’m going to make a video. |
|
|
2. Are you going to work with anyone else? |
|
|
3. When are you going to leave? |
|
|
4. We’re going to leave in two months |
|
|
5. What special equipment are you going to need for the trip |
|
|
6. We’re going to pack different types of clothing. |
|
|
7. When are you going to finish the project? |
|
|
Đáp án:
Đang cập nhật
F (trang 91 sgk Tiếng Anh 10): In pairs, take turns reading the sentences in E with either the strong form or the weak form. Your partner has to say which form you used. (Làm theo cặp, lần lượt độc các câu ở bài E dưới dạng strong form hoặc weak form. Bạn của bạn phải nói dạng mà bạn đã dùng.)
Hướng dẫn làm bài:
Đang cập nhật
G (trang 91 sgk Tiếng Anh 10):In groups, plan one of these projects for your school: (Làm việc theo nhóm, lên kế hoạch cho một trong những dự án sau:)
– Create a website with information and news about your school and neighborhood.
– Make a short video called “A day in the life of a student.”
– Plan an event to celebrate the end of the year.
Hướng dẫn làm bài:
Plan an event to celebrate the end of the year.
+ Food and drink
+ Games
+ Colorful decoration
Goal check
Plan a Project
1 (trang 91 sgk Tiếng Anh 10): In your groups, discuss each part of the project and write down information in the table. (Làm việc theo nhóm, thảo luận mỗi phần của dự án và viết vào bảng dưới đây.)
What is the project? |
When are you going to start and finish? |
Who is going to do each part? |
What are you going to need? |
an event to celebrate the end of the year. |
Start: 7am Monday Finish: 11am Modat |
Lan and Hoa: food and drink Mai Anh and Vân: hold games for students and teachers Boys in class: decorate the meeting hall |
Colorful paper, balloons, micro |
2 (trang 91 sgk Tiếng Anh 10): Present your plans for the project to the class or another group. Use going to in your presentation. (Trình bày kế hoạch về dự án của bạn với lớp hoặc các nhóm khác. Sử dụng going to.)
Hướng dẫn làm bài:
We are going to present our plans for an event to celebrate the end of the year. We are going to start on Monday from 7am to 11 am. Lan and Hoa is going to prepare food and drink especially our favorite drinks. Mai Anh and Vân are going to host the funny games prepared before to engage everybody into our games. Boys in class are going to decorate the meeting hall and they have to finish before 7am. We are going to need colorful paper, balloons and micro.
Hường dẫn dịch
Chúng tớ sẽ trình bày kế hoạch của chúng tớ cho một sự kiện để kỷ niệm cuối năm. Chúng tớ sẽ bắt đầu vào thứ Hai từ 7 giờ sáng đến 11 giờ sáng. Lan và Hoa sẽ chuẩn bị đồ ăn và thức uống, đặc biệt là đồ uống yêu thích của chúng tớ. Mai Anh và Vân sẽ tổ chức các trò chơi vui nhộn đã chuẩn bị từ trước để lôi cuốn mọi người vào trò chơi của chúng ta. Các bạn nam trong lớp sẽ trang trí hội trường và phải hoàn thành trước 7h sáng. Chúng tớ sẽ cần giấy nhiều màu sắc, bóng bay và vi mô.
Unit 8 Make predictions lớp 10 trang 92, 93
Language expansion:Types of energy
A (trang 92 sgk Tiếng Anh 10):Look at the photo and read about Japan. Then answer the questions.
1. What does the photo show?
2. What type of energy will Japan use more in the future?
The Future of Energy in Japan
These are solar panels on the top of a building in Tokyo. Japan will use more renewable energy in the future.
Hướng dẫn làm bài:
1. The photo shows solar panels
2.Japan will use more renewable energy in the future.
Hướng dẫn dịch:
1. Bức ảnh cho thấy các tấm pin mặt trời
2. Nhật Bản sẽ sử dụng nhiều năng lượng tái tạo hơn trong tương lai.
B (trang 92 sgk Tiếng Anh 10): Write each type of energy from the box under the matching photo. (Viết một loại năng lượng trong bảng vào dưới mỗi bức tranh.)
Coal | gas | oil | wave | wind | wood |
Đáp án:
1. wood (gỗ) |
2. wind (năng lượng gió) |
3. coal (than đá) |
4. gas (năng lượng gas) |
5. wave (năng lượng sóng biển) |
5. Oil (dầu) |
C (trang 92 sgk Tiếng Anh 10):Which types of energy in A and B are renewable and non-renewable? Write them in the table below. (Loại năng lượng ở A và B là loại năng lượng tái tạo được hay không tái tạo được. Viết vào bảng sau)
Renewable |
Non-renewable |
Solar energy Wind wave |
Wood Gas Oil coal |
D (trang 92 sgk Tiếng Anh 10):What types of energy does your country use at the moment? (Loại năng lượng nào mà quốc gia bạn đang dùng?)
Đáp án:
My country is using solar energy, oil, coal, gas.
(Nước tớ đang dùng năng lượng mặt trời, dầu mỏ, than đá và ga)
Grammar
E (trang 93 sgk Tiếng Anh 10):Put the words in the correct order. (Sắp xếp các từ thành câu hoàn chỉnh.)
1. will / my country /use / wind power
2. cars/ use / won’t/gas
3. speak / English / most people / will
4. live/people/won’t/ on the Moon
Đáp án:
1. My country will use wind power
2. Cars won’t use gas
3. Most people will speak English
4. People won’t live on the Moon
Hướng dẫn dịch:
1. Đất nước tôi sẽ sử dụng năng lượng gió
2. Ô tô sẽ không sử dụng khí đốt
3. Hầu hết mọi người sẽ nói tiếng Anh
4. Mọi người sẽ không sống trên Mặt trăng
Conversation
F (trang 93 sgk Tiếng Anh 10):Listen to a conversation between two people from Japan and Scotland. (Nghe đoạn hội thoại giữa hai người từ Nhật Bản và Scotland.)
Rika: I don’t think we will use as much non-renewable energy in the next five years, so we’ll need lots of solar energy. What about in Scotland? Will you use new types of energy?
Alex: Yes, we will. But we probably won’t use a lot of solar energy
Rika: Will you use wind power?
Alex: Yes, we will. And maybe we’ll also use wave energy
Rika: What’s wave energy?
Alex: It’s energy from waves in the ocean.
Rika: Wow! That’s great.
Hướng dẫn dịch:
Rika: Tôi không nghĩ rằng chúng ta sẽ sử dụng nhiều năng lượng không thể tái tạo trong 5 năm tới, vì vậy chúng ta sẽ cần rất nhiều năng lượng mặt trời. Còn ở Scotland thì sao? Bạn sẽ sử dụng các loại năng lượng mới?
Alex: Vâng, chúng tôi sẽ. Nhưng có lẽ chúng ta sẽ không sử dụng nhiều năng lượng mặt trời
Rika: Bạn sẽ sử dụng năng lượng gió?
Alex: Vâng, chúng tôi sẽ. Và có thể chúng ta cũng sẽ sử dụng năng lượng sóng
Rika: Năng lượng sóng là gì?
Alex: Đó là năng lượng từ những con sóng trong đại dương.
Rika: Chà! Thật tuyệt.
G (trang 93 sgk Tiếng Anh 10):In pairs, change the underlined words and make new conversations about your country. (Làm việc theo cặp, đổi các từ gạch chân và tạo một đoạn hội thoại mới về quốc gia của bạn.)
Hướng dẫn làm bài:
A: I don’t think we will use as much non-renewable energy in the next five years, so we’ll need lots of wind power. What about in Vietnam? Will you use new types of energy?
B: Yes, we will. But we probably won’t use a lot of wind power?
A: Will you use wind solar energy?
B: Yes, we will. And maybe we’ll also use wave energy
A: What’s wave energy?
B: It’s energy from waves in the ocean.
A: Wow! That’s great
Hướng dẫn dịch:.
A: Tớ không nghĩ rằng chúng ta sẽ sử dụng nhiều năng lượng không tái tạo trong 5 năm tới, vì vậy chúng ta sẽ cần nhiều năng lượng gió. Còn ở Việt Nam thì sao? Bạn sẽ sử dụng các loại năng lượng mới?
B: Vâng, chúng tớ sẽ. Nhưng có lẽ chúng ta sẽ không sử dụng nhiều năng lượng gió?
A: Bạn sẽ sử dụng năng lượng mặt trời từ gió chứ?
B: Vâng, chúng tớ sẽ. Và có thể chúng ta cũng sẽ sử dụng năng lượng sóng
A: Năng lượng sóng là gì?
B: Đó là năng lượng từ sóng trong đại dương.
A: Chà! Thật tuyệt
Goal check
Make predictions
1 (trang 93 sgk Tiếng Anh 10):Read the questions and write two more in the table. Check your answers. (Đọc các câu hỏi và viết vào bảng. Đánh dấu Đáp án.)
|
Me |
Partner |
||||
In the future, do you think…. |
Yes |
Maybe |
No |
Yes |
Maybe |
No |
1. most houses will have solar panel? |
√ |
|
|
|
|
|
2. people will live under the sea? |
|
|
√ |
|
|
|
3. there will be enough food for everybody? |
|
√ |
|
|
|
|
4. summers will be hotter than now? |
√ |
|
|
|
|
|
5. people will travel to Mars? |
|
√ |
|
|
|
|
6. people will go by automatic cars? |
√ |
|
|
|
|
|
7.there will be enough land for everyone? |
|
|
√ |
|
|
|
2 (trang 93 sgk Tiếng Anh 10):Ask a partner the questions and check his or her answer. Then compare your answers. (Hỏi bạn cùng nhóm câu hhoir và kiểm tra Đáp áncủa anh ấy/ cô ấy. Sau đó so sánh Đáp án của bạn)
|
Me |
Partner |
||||
In the future, do you think…. |
Yes |
Maybe |
No |
Yes |
Maybe |
No |
1. most houses will have solar panel? |
√ |
|
|
√ |
|
|
2. people will live under the sea? |
|
|
√ |
|
√ |
|
3. there will be enough food for everybody? |
|
√ |
|
|
√ |
|
4. summers will be hotter than now? |
√ |
|
|
√ |
|
|
5. people will travel to Mars? |
|
√ |
|
|
√ |
|
6. people will go by automatic cars? |
√ |
|
|
√ |
|
|
7.there will be enough land for everyone? |
|
|
√ |
|
|
√ |
Unit 8 Solve a probem lớp 10 trang 94
Reading
A(trang 94 sgk Tiếng Anh 10):Look at the photo. What do you think this person does?(Nhìn vào bức tranh. Bạn nghĩ người này làm gì?)
Hướng dẫn trả lời:
I think he is a fishman
B(trang 93 sgk Tiếng Anh 10):Read the article and answer the questions. (Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi.)
1. What problem do som people in Myanma have?
2. What is the solution?
Electricity from the sun
When you go home this evening after school or after work, you’re probably going to switch a light on, tum the heat or air conditioning on, cook dinner, or watch TV. Whatever you plan to do, you’re probably going to use electricity.
Most of us use electricity without thinking about it, but outside of the cities, people get light from the sun during the day and from candles at night. Candles are expensive and dangerous, but now there is a safer and cheaper solution to this problem: small solar panels are easy to use and can give electricity immediately.
When Spanish photographer Rubén Salgado Escudero first visited Myanmar, he said: “I worked in villages and the people had no light at night. Then, one day, I visited a village with solar lights and people’s everyday life was much easier. For example, fishermen went fishing before sunrise because of the solar panels. Children could do their homework as a result of electricity.
After his first visit, Rubén showed his photographs of people with their solar lights and he raised money to pay for more solar lights. Now, more people in Myanmar have solar panels; those panels take energy from the sun and then provide 12 hours of light during the night. In the future, Myanmar is going to build larger solar panels for some of these villages.
Đáp án:
1. They don’t have electricity
2.There are small solar panels which are easy to use and can give electricity immediately.
Hướng dẫn dịch:
Điện đến từ mặt trời
Khi về nhà vào buổi tối này sau giờ học hoặc sau giờ làm việc, bạn có thể sẽ bật đèn, bật nhiệt độ sưởi hoặc điều hòa nhiệt độ, nấu bữa tối hoặc xem TV. Dù bạn định làm gì, có thể bạn sẽ sử dụng điện.
Hầu hết chúng ta sử dụng điện mà không nghĩ đến nó, nhưng bên ngoài các thành phố, mọi người nhận được ánh sáng từ mặt trời vào ban ngày và từ nến vào ban đêm. Nến rất đắt tiền và nguy hiểm, nhưng giờ đây có một giải pháp an toàn và rẻ hơn cho vấn đề này: các tấm pin mặt trời nhỏ dễ sử dụng và có thể cung cấp điện ngay lập tức.
Khi nhiếp ảnh gia Tây Ban Nha Rubén Salgado Escudero lần đầu đến thăm Myanmar, anh ấy nói: “Tôi làm việc trong các ngôi làng và người dân không có ánh sáng vào ban đêm. Sau đó, một ngày, tôi đến thăm một ngôi làng có đèn năng lượng mặt trời và cuộc sống hàng ngày của mọi người dễ dàng hơn nhiều. Ví dụ, ngư dân đi câu cá trước khi mặt trời mọc vì có các tấm pin mặt trời, Trẻ em có thể làm bài tập về nhà nhờ có điện.
Sau chuyến thăm đầu tiên, Rubén đã cho xem những bức ảnh chụp mọi người với đèn năng lượng mặt trời của họ và anh ấy đã quyên tiền để trả cho nhiều đèn năng lượng mặt trời hơn. Giờ đây, nhiều người hơn ở Myanmar có các tấm pin mặt trời; những tấm pin đó lấy năng lượng từ mặt trời và sau đó cung cấp 12 giờ ánh sáng trong đêm. Trong tương lai, Myanmar sẽ xây dựng các tấm pin mặt trời lớn hơn cho một số ngôi làng này.
C (trang 94 sgk Tiếng Anh 10):What is a problem in your town or city? What’s the solution? (Vấn đề ở thị trấn/ thành phố của bạn là gì? Cách giải quyết làm sao?)
Hướng dẫn trả lời:
Traffic congestion is a big problem in my city. To solve this problem, our city improves bus services and optimize traffic-light management
(Ùn tắc giao thông là một vấn đề lớn trong thành phố của tôi. Để giải quyết vấn đề này, thành phố của chúng tôi cải thiện dịch vụ xe buýt và tối ưu hóa việc quản lý đèn giao thông)
D (trang 94 sgk Tiếng Anh 10): Read the article again. Circle T for true or F for false. (Đọc đoạn văn trên một lần nữa. Khoanh T cho câu đúng và F cho câu sai.)
1. The writer thinks that most people use electricity. | T | F | |
2. Candles are not cheap and not safe in Myanmar. |
T | F | |
3. The energy for the solar panels comes from the sun | T | F | |
4. Rubén Salgado Escudero is from Myanmar. |
T | F | |
5. Some villages will have larger solar panels in the future. |
T | F |
Đáp án:
1-T | 2-T | 3-T |
4-F | 5-T |
Hướng dẫn dịch:
1. Người viết cho rằng hầu hết mọi người đều sử dụng điện.
2. Nến không rẻ và không an toàn ở Myanmar.
3. Năng lượng cho các tấm pin mặt trời đến từ mặt
4. Rubén Salgado Escudero đến từ Myanmar.
5. Một số ngôi làng sẽ có các tấm pin mặt trời lớn hơn trong tương lai.
E (trang 94 sgk Tiếng Anh 10):Find these sentences in the third paragraph. Write the phrases for giving reason. (Tìm những câu này ở đoạn 3. Viết các cụm từ đưa ra lý do.)
1. Fishermen went fishing before sunrise_____the solar panels
2. Children could do their homework______electricity
Đáp án:
1. because of
2. as a result of
Hướng dẫn dịch:
1. Ngư dân đi câu cá trước khi mặt trời mọc vì các tấm pin mặt trời2. Trẻ em có thể làm bài tập về nhà vì có điện
F (trang 94 sgk Tiếng Anh 10): Use the phrases in E to write sentences about two of the following environmental prolems. (Dùng các cụm từ ở bài F để viết các câu về hai trong số những vấn đề môi trường.)
1._________air pollution__________
2.________global warming_____________
3. _________deforestation__________
4. ___________the increasing use of energy________
Hướng dẫn làm bài:
1.Because of air pollution, people have to wear masks
2. Aa result of global warming, weather is getting worse
3. Greenhouse gases increases in the atmosphere as a result of
4. The energy source is getting exhausted because of the increasing use of energy
Hướng dẫn dịch:
1. Do ô nhiễm không khí nên mọi người phải đeo khẩu trang
2. Aa kết quả của sự nóng lên toàn cầu, thời tiết ngày càng trở nên tồi tệ
3. Khí nhà kính tăng lên trong khí quyển do
4. Nguồn năng lượng ngày càng cạn kiệt vì việc sử dụng ngày càng nhiều
Goal Check1 (trang 94 sgk Tiếng Anh 10): In groups, imagine you have these problems in your town or city. Make a list of solutions for each. (Trong nhóm, tưởng tượng thành phố của bạn có những vấn đề này, nghĩ đến những cách giải quyết cho từng cái.)
• A lot of people don’t recycle plastic bottles.
• Everyone drives to work, so the traffic is bad.
• Lots of young people don’t have jobs
• There’s nowhere for people to relax downtown
Hướng dẫn làm bài:
• A lot of people don’t recycle plastic bottles.
Solutions:
+ Raise awareness of people about how important it is to the environment
+ Show them easy ways to recycle bottles
• Everyone drives to work, so the traffic is bad.
Solutions:
+ Improve traffic light systems
• Lots of young people don’t have jobs
Solutions
+ Open Career Day where young people can easily get access to company
+ Open soft- skill class and meeting for the unemployed
• There’s nowhere for people to relax downtown
Solutions
+ Build a small relaxation area
Hướng dẫn dịch:
• Nhiều người không tái chế chai nhựa.
Các giải pháp:
+ Nâng cao nhận thức của mọi người về tầm quan trọng của môi trường
+ Chỉ cho họ những cách dễ dàng để tái chế chai
• Mọi người đều lái xe đi làm, vì vậy giao thông rất tệ.
Các giải pháp:
+ Cải thiện hệ thống đèn giao thông
• Rất nhiều thanh niên không có việc làm
Các giải pháp
+ Ngày hội việc làm mở, nơi những người trẻ tuổi có thể dễ dàng tiếp cận với công ty
+ Mở lớp kỹ năng mềm và họp mặt cho người thất nghiệp
• Không có nơi nào để mọi người thư giãn ở trung tâm thành phố
Các giải pháp
+ Xây dựng một khu thư giãn nhỏ
2 (trang 94 sgk Tiếng Anh 10): Present your solutions to the class. Tell them what you are going to do about each problem and why. (Trình bày ý tưởng của bạn với lớp. Nói với họ bạn sẽ làm thế nào và tại sao.)
Hướng dẫn làm bài:
Today, a lot of people don’t recycle plastic bottles. To solve this problem, we should raise awareness of people about how important it is to the environment and show them easy ways to recycle bottles. To solve the problem that everyone drive to work and traffic is bad, we should improve our traffic light systems
Hướng dẫn dịch:
Ngày nay, rất nhiều người không tái chế chai nhựa. Để giải quyết vấn đề này, chúng ta nên nâng cao nhận thức của mọi người về tầm quan trọng của nó đối với môi trường và chỉ cho họ những cách dễ dàng để tái chế chai lọ. Để giải quyết vấn đề mọi người đều lái xe đi làm và giao thông không tốt, chúng ta nên cải thiện hệ thống đèn giao thông của mình
Unit 8 Describe future trends lớp 10 trang 95, 96
Communication
A (trang 96 sgk Tiếng Anh 10): Take the personality test. Are you optimistic or pessimistic? What do the results say? (Làm bài trắc nghiệm tính cách. Bạn là người lạc quan hay bi quan. Kết quả nói gì)
1. _______ have a healthy and happy life.
a. ‘ll certainly
b. ‘ll probably
c. probably won’t
2. I___________live to be 100 years old.
a. ‘ll definitely
b. ‘ll possibly
c. definitely won’t
3. I________ have my dream job someday!
a. ‘ll definitely
b. ‘ll possibly
c. definitely won’t
4.I_________speak perfect English one day!
a. ‘ll definitely
b. ‘ll probably
c. probably won’t
Results: Count 3 points for each a, 2 points 4-6: You are pessimistic. for each b, and 1 point for each c.
10-12: You are optimistic.
4-6: You are pessimistic
7-9: You are in the middle
Đáp án:
1-b | 2-c |
3-b | 4-b |
I am in the middle
B (trang 95 sgk Tiếng Anh 10):Change the four sentences in the quiz into questions. Write them in your notebook. (Đổi các 4 câu trên thành câu hỏi. Viết vào vở.)
Hướng dẫn làm bài:
1. Will you have a healthy and happy life?
2. Will you live to be 100 years old?
3. Will you have your dream job someday?
4. Will you speak perfect English one day?
Hướng dẫn dịch:
1. Bạn sẽ có một cuộc sống khỏe mạnh và hạnh phúc?
2. Bạn sẽ sống đến 100 tuổi?
3. Bạn sẽ có công việc mơ ước của mình vào một ngày nào đó?
4. Một ngày nào đó bạn sẽ nói tiếng Anh hoàn hảo chứ?
C (trang 96 sgk Tiếng Anh 10): In pairs, ask and answer the questions. Find out if your partner is optimistic or pessimistic. (Làm việc theo cặp, hỏi và trả lời các câu hỏi sau. Tìm hiểu xem liệu bạn của bạn là người tích cực hay tiêu cực.)
Hướng dẫn làm bài:
Học sinh tự thực hành
Writing
D (trang 98 sgk Tiếng Anh 10): Read about future trends and answer the questions. Then fill in the charts. (Đọc về những xu thế trong tương lai và trả lời các câu hỏi và điền vào biểu đồ.)
The population of the world is approximately 8 billion now, and this will definitely increase to 9 billion by 2050. Most of these people will live in cities. At the moment, 55% of people live in cities. In the future, this will probably go up to 70%, and the number of people in the countryside will decrease to 30%. 1. What will increase? What will decrease? 2. How certain is the writer about the predictions?
Đáp án:
1.The population of the world is definitely increasing. The number of people in the countryside will decrease
2. The writer is quite sure about the predictions
Charts
The present: In cities: 55%, in the countryside: 65%The year 2050: In cities: up to 70%, in the countryside: 30%
Hướng dẫn dịch:
1. Dân số thế giới chắc chắn đang tăng lên. Số người ở nông thôn sẽ giảm
2. Người viết khá chắc chắn về những dự đoán
Biểu đồ
Hiện tại: Ở thành phố: 55%, ở nông thôn: 65%
Năm 2050: Ở thành phố: lên đến 70%, ở nông thôn: 30%
E (trang 96 sgk Tiếng Anh 10): Look at the art. Then complete the description of non-renewable energy in the future. (Nhìn vào biểu đồ. Sau đó hoan thành mô tả về việc sử dụng năng lượng không tái tạo được trong tương lai.)
This chart describes the amount of global non-renewable energy in the future. On the whole, it’s very likely that we (1) ___Won’t have any coal, gas, or oil by 2090. (2) ___, we have about 150 billion tons of oil, but it will soon (3) 50 billion by 2040. About ten years later, we will use all of it. Currently, the amount of gas is about 280 billion tons____(4) , it will go down to about 100 billion and by 2060, there won’t be any gas left. We still have a lot of coal in the world, but it is ____(5) quickly. By 2055, the amount of coal will go down by half and by 2090 we (6)____ won’t have any coal left.
Đáp án:
1- won’t |
2- By 2020 |
3- go down to |
4- By 2040 |
5- deceasing |
6-probably |
Hướng dẫn dịch:
Biểu đồ này mô tả lượng năng lượng không tái tạo toàn cầu trong tương lai. Nhìn chung, rất có thể chúng ta sẽ không có than, khí đốt hoặc dầu vào năm 2090. Đến năm 2020, chúng ta có khoảng 150 tỷ tấn dầu, nhưng sẽ sớm giảm xuống còn 50 tỷ vào 2040. Khoảng mười năm sau, chúng ta sẽ sử dụng hết. Hiện tại, lượng khí đốt khoảng 280 tỷ tấn, đến năm 2040, sẽ giảm xuống còn khoảng 100 tỷ và đến năm 2060, sẽ không còn khí đốt nữa. Chúng ta vẫn còn rất nhiều than trên thế giới, nhưng nó là giảm nhanh chóng. Đến năm 2055, lượng than sẽ giảm đi một nửa và đến năm 2090, chúng ta chắc sẽ không còn than nữa.
Goal Check
Describe future trends
(trang 97 sgk Tiếng Anh 10): Look at the information about what classes students take and write a description of the future trends (120-150 words). Use the paragraph in E as a model. Share your description in pairs. Then discuss if you think these trends are true for your city. (Xem thông tin về những lớp học sinh học và viết mô tả về xu hướng trong tương lai (120-150 từ). Sử dụng đoạn văn trong E làm mô hình. Chia sẻ mô tả của bạn theo cặp. Sau đó, thảo luận xem bạn có nghĩ rằng những xu hướng này đúng với thành phố của bạn không.)
This chart describes the number of students in the future. On the whole, it’s likely that we will have 400 students in total by 2030.At present we have 44% of students study Math and English, but it will soon go down to 39% by 2030. The number of students will study arts will go up to 36% when compared to 21% at the moment. Now, we have 35% of students study science, but it will probably go down to 25% by 2030
Hướng dẫn dịch:
Biểu đồ này mô tả số lượng sinh viên trong tương lai. Về tổng thể, có khả năng chúng ta sẽ có tổng số 400 học sinh vào năm 2030. tăng lên 36% khi so với 21% ở thời điểm hiện tại. Bây giờ, chúng tôi có 35% sinh viên nghiên cứu khoa học, nhưng có thể sẽ giảm xuống còn 25% vào năm 2030
Unit 8 Grammar Reference lớp 10 trang 155, 156
Lesson A
A (trang 155 sgk Tiếng Anh 10):Match the questions and the answers. (Nối câu hỏi với câu trả lời)
1. Where are you going to have lunch today? | a. Yes, I am. He loves dancing. |
2. Are you going to invite Nam to the party ? | b. Maybe. You should take an umbrella. |
3. What are you going to do on Saturday? | c. At Susan’s. |
4. When is Nicola going to arrive? | d. We’re going to go ice skating. |
5. Is it going to rain tonight? | e. Her plane arrives at five o’clock. |
Đáp án:
1-c |
2-a |
3-d |
4-e |
5-b |
|
Hướng dẫn dịch:
1. Cậu sẽ ăn trưa ở đâu? Ở nhà Susan
2. Cậu sẽ mời Nam đến bữa tiệc chứ? Có. Anh ấy thích nhảy
3. Bạn sẽ làm gì vào thứ bảy? Tớ sẽ đi trượt băng
4. Khi nào Nicole đến? Máy bay của cô ấy đến lúc 5 giờ
5. Trời sẽ mưa tôi nay à? Có thể. Cậu nên mang ô.
Lesson B
B (trang 155 sgk Tiếng Anh 10): Complete the conversation with be going to and the verbs in parentheses. (Hoàn thành đoạn hội thoại với dạng be going to và động từ trong ngoặc)
A: Hey! I just won $100!
B: Wow! What (1) (you / do) with it?
A: Well, first, I (2) (buy) my mother some flowers.
B: Great. She (3) (love) those.
A: And then, I (4) (give) my sister $10.
B: And the rest? A: I(5). (put) it in the bank.
B: (6) -(you / buy) anything for yourself?
A: Maybe. But not now.
Đáp án:
1- are you going |
2-am going to buy |
3-is going to love |
4- am going to give |
5-am going to put |
6—Are you buy |
Hướng dẫn dịch:
A: Này! Tôi vừa giành được 100 đô la!
B: Chà! Cậu sẽ làm gì với nó?
A: Trước tiên, tôi sẽ mua cho mẹ tôi một số bông hoa.
B: Tuyệt vời. Bà ấy sẽ thích chúng.
A: Và sau đó, tớ sẽ cho em gái tôi 10 đô la.
B: Và phần còn lại? A: Tớ sẽ gửi nó vào ngân hàng.
B: Bạn sẽ mua cứ thứ gì cho bản thân?
A: Có thể. Nhưng không phải bây giờ.
Lesson C
C (trang 55 sgk Tiếng Anh 10): Complete the sentences with will or won’t and a verb from the box. (Hoàn thành câu với các từ trong bảng)
be become drive get have |
1. They work hard, so I think they ‘ll be rich one day.
2. Everyone _______electric cars by 2050.
3. Humans______ any oil in the future
4. _____I_____. a prize if I win the game?
5. You______ a scientist, but I think you’ll a science teacher.
Đáp án:
1-‘ll be |
2- will drive |
3-won’t have |
4. Will…get… |
5. will become |
|
Hướng dẫn dịch:
1. Họ làm việc chăm chỉ, vì vậy tôi nghĩ một ngày nào đó họ sẽ giàu có.
2. Mọi người sẽ ô tô điện vào năm 2050.
3. Con người sẽ không có bất kỳ loại dầu nào trong tương lai
4. Tớ sẽ được một giải thưởng nếu tớ thắng trò chơi chứ?
5.Bạn sẽ trờ thành một nhà khoa học, nhưng tôi nghĩ bạn sẽ là một giáo viên khoa học.
D (trang 156 sgk Tiếng Anh 10): Rewrite the questions using be going to or will. (Viết lại câu sử dụng be going to hoặc will)
Be going to |
will |
1. Is it going to rain tomorrow ? |
|
2. |
Will it be sunny this afternoon? |
3. Are we going to have a hot summer this year |
|
4. |
What will the weather be like this weekend? |
5. Is it going to be cloudy tomorrow? |
|
|
6.Will we finish the book before the end of the year? |
7. Are temperatures going to rise in the next 100 years? |
|
8. |
Will you get good grades? |
Đáp án:
1. Will it rain tomorrow?
2. Is it going to be sunny this afternoon?
3. Will we have a hot summer this year?
4. What is the weather going to be this weekend?
5. Will it be cloudy tomorrow?
6. Are we going to be finish the book before the end of the year?
7. Will temperature rise in the next 100 years?
8. Are you going to get good grades?
Hướng dẫn dịch:
1. Ngày mai trời có mưa không?
2. Chiều nay trời có nắng không?
3. Chúng ta sẽ có một mùa hè nóng bức trong năm nay?
4. Thời tiết sẽ như thế nào vào cuối tuần này?
5. Ngày mai trời có mây không?
6. Chúng ta sẽ hoàn thành cuốn sách trước khi kết thúc năm?
7. Nhiệt độ sẽ tăng lên trong 100 năm tới?
8. Bạn sẽ đạt điểm cao?
E (trang 156 sgk Tiếng Anh 10):Put the adverb in the correct position. (Đặt trạng từ vào đúng vị trí)
1. We will travel to Mars by 2030. (certainly)
2. Humans won’t drive cars in the 22nd century. (definitely)
3. My brother will become a famous singer. (possibly)
4. I won’t pass the test. (probably)
Đáp án:
1. We will certainly travel to Mars by 2030.
2. Humans won’t definitely drive cars in the 22nd century. (definitely)
3. My brother will possibly become a famous singer. (possibly)
4. I won’t probably pass the test
Hướng dẫn dịch:
1. Chúng ta chắc chắn sẽ du hành đến sao Hỏa vào năm 2030.
2. Loài người chắc chắn sẽ không lái ô tô vào thế kỷ 22. (chắc chắn)
3. Anh trai tôi có thể sẽ trở thành một ca sĩ nổi tiếng. (có khả năng)
4. Tôi có thể sẽ không vượt qua bài kiểm tra
Xem thêm các bài giải SGK Tiếng Anh lớp 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Unit 7: Communication
Unit 8: Making plans
Unit 9: Types of clothing
Unit 10: Lifestyles
Unit 11: Achievement