Giải Tiếng anh lớp 10 Unit 6: Destinations (Explore English)
Từ vựng Unit 6 Tiếng Anh lớp 10
Từ vựng |
Từ loại |
Phiên âm |
Nghĩa |
Buy |
Động từ |
/baɪ/ |
Mua |
Go on |
Động từ |
/ɡoʊ ɒn/ |
Tiếp tục |
Change |
Động từ |
/tʃeɪndʒ/ |
Thay đổi |
Rent |
Động từ |
/rent/ |
Thuê |
Stay at |
Cụm động từ |
/ˈsteɪ.ət/ |
Ở |
Local food |
Cụm danh từ |
/ˌləʊ.kəl fuːd/ |
Thức ăn địa phương |
Souvenir |
Danh từ |
/ˌsuː.vəˈnɪr/ |
Quà lưu niệm |
Suitcase |
Danh từ |
/ˈsuːt.keɪs/ |
Vali |
Adventure |
Danh từ |
/ədˈven.tʃɚ/ |
Cuộc phiêu lưu |
Safari |
Danh từ |
/səˈfɑːr.i/ |
Cuộc dã ngoại |
Guided tour |
Cụm danh từ |
/ɡaɪdid tʊr / |
Chuyến tham quan có hướng dẫn viên |
Theme park |
Cụm danh từ |
/ˈθiːm ˌpɑːrk/ |
Công viên giải trí |
Cruise |
Danh từ |
/kruːz/ |
Du thuyền |
Beach |
Danh từ |
/biːtʃ/ |
Bãi biển |
Dirty |
Tính từ |
/ˈdɝː.t̬i/ |
Bẩn |
Exciting |
Tính từ |
/ɪkˈsaɪtɪŋ/ |
Thú vị |
Amusing |
Tính từ |
/əˈmjuːzɪŋ/ |
Vui, có tính giải trí |
Shocking |
Tính từ |
/ʃɑːkɪŋ/ |
Gây sửng sốt, kích động |
Satisfying |
Tính từ |
/ˈsæt̬.ɪs.faɪ.ɪŋ/ |
Thỏa mãn |
Amazing |
Tính từ |
/əˈmeɪ.zɪŋ/ |
Kinh ngạc |
Outstanding |
Tính từ |
/ˌaʊtˈstæn.dɪŋ/ |
Nổi bật |
Magnificent |
Tính từ |
/mæɡˈnɪf.ə.sənt/ |
Tráng lệ |
Terrible |
Tính từ |
/ˈter.ə.bəl/ |
Kinh khủng |
Horrible |
Tính từ |
/ˈhɔːr.ə.bəl/ |
Không thoải mái, tồi tệ |
Fascinating |
Tính từ |
/ˈfæs.ən.eɪtɪŋ/ |
Cuốn hút, lôi cuốn |
Exhausting |
Tính từ |
/ɪɡˈzɑː.stɪŋ/ |
Mệt mỏi |
Spotless |
Tính từ |
/ˈspɑːt.ləs/ |
Cực kì sạch |
Enormous |
Tính từ |
/əˈnɔːr.məs/ |
Cực kì lớn |
Go hiking |
Cụm động từ |
/ ɡoʊ ˈhaɪ.kɪŋ/ |
Đi leo núi |
Tiring |
Tính từ |
/ˈtaɪ.rɪŋ/ |
Mệt mỏi |
Habitat |
Danh từ |
/ˈhæb.ə.tæt/ |
Môi trường sống |
Nocturnal |
Tính từ |
/nɑːkˈtɝː.nəl/ |
Hoạt động về đêm |
Trek |
Danh từ |
/trek/ |
Leo núi |
Awed |
Tính từ |
/ɑːd/ |
Kính nể |
Experience |
Động từ |
/ɪkˈspɪr.i.əns/ |
Trải nghiệm |
Explore |
Động từ |
/ɪkˈsplɔːr/ |
Khám phá |
Exist |
Động từ |
/ɪɡˈzɪst/ |
Tồn tại |
UNESCO World Heritage Site |
Cụm danh từ |
/juːˈnes.koʊ ˌwɝːld ˈher.ɪ.t̬ɪdʒ ˌsaɪt/ |
Di sản thế giới được UNESCO công nhận |
National Park |
Cụm danh từ |
/ˌnæʃ.ən.əl ˈpɑːrk/ |
Công viên quốc gia |
Conclude |
Động từ |
/kənˈkluːd/ |
Kết luận |
Underground |
Tính từ |
/ˌʌn.dɚˈɡraʊnd/ |
Dưới đất, ngầm |
Offer |
Động từ |
/ˈɑː.fɚ/ |
Đề nghị |
Wildlife |
Danh từ |
/ˈwaɪld.laɪf/ |
Cuộc sống nơi hoang dã |
Geological |
Tính từ |
/ˌdʒi.əˈlɑː.dʒɪ.kəl/ |
Địa chất |
Discount |
Danh từ |
/’diskaunt/ |
Giảm giá |
Unit 6 Describe past vacations lớp 10 trang 64, 65
Vocabulary
A (trang 64 sgk Tiếng Anh 10):Match each verb to a noun. Then match each verb+ noun to a photo. (Nói động từ với danh từ. Sau đó nối chúng với bức ảnh)
Đáp án:
1-take a photo |
2- pack a suitcase |
3-go on a tour |
4-buy souvenirs |
5-eat local food |
6. see a famous place |
7. stay at a hotel |
8. change money |
9. rent a car |
B (trang 64 sgk Tiếng Anh 10):Write the activities you do before and during your vacation in A in correct column.(Viết các hoạt động bạn làm trước và trong một nghỉ ở bài A vào cột đúng)
Đáp án:
Before |
During |
– pack a suitcase – rent a car – change money |
– take photo – go on a tour -buy souvenirs -eat local food – see a famous place -stay at a hotel |
C (trang 64 sgk Tiếng Anh 10):In groups, write other things you do before and during a vacation. Then share your ideas with the class. (Làm việc theo nhóm, viết những thức khác mà bạn làm trước và trong kì nghỉ. Sau đó chia sẻ ý kiến này với cả lớp)
Before |
During |
-Reconfirm the reservations – Make a packing list – Prepare your home |
– Visit local famous landmarks -Explore markets and shop |
D (trang 65 sgk Tiếng Anh 10):Complete the text using simple past of verb in the box. Then listen and check your answer. (Hoàn thành đoạn văn sử dụng dạng quá khứ đơn của động từ trong bảng. Nghe và kiểm tra Đáp án)
Đáp án:
1-went |
2-flew |
3-took |
4-spended |
5-visited |
6-bought |
8-rented |
9-saw |
|
Hướng dẫn dịch:
Năm ngoài, chúng tớ đã đến nghỉ dưỡng ở Mexica. Chúng tớ bay đến Mexico từ Chicago và ở trong khách sạn trung tâm. Một ngày, chúng tớ bắt tàu điện ngầm đến công viên Chapultepec và đến thăm sở thú. Giữa tuần, tớ bay đến Cancun và dành nhiều thơi gian ở biển. Tớ cũng có chuyến đi đến Merida và đến thăm thành phố cổ. Nó rất đẹp và tớ mua rất nhiều quà lưu niệm. Cuối cùng chúng tớ thuê một chiếc xe và ngắm Uxmal. Kim tự thấp thật sự rất đẹp.
E (trang 65 sgk Tiếng Anh 10):In pairs, make sentences about a past vacation. Change the verbs into the simple past. (Luyện tập theo cặp, viết các câu về kì nghỉ năm ngoái. Thay đỏi các động từ ở thì quá khứ đơn)
Đáp án:
1. Last summer, my family went on a vacation
2. We drove all day
3. In the evening, we arrived at the campsite
4. Everyday, I swam in a lake and walked in the forest
5.One day, we took a tour of an old city
6. We were very happy
7. It was an amazing trip
Hướng dẫn dịch:
1. Mùa hè năm ngoái, gia đình tớ đi nghỉ mát
2. Chúng tớ đã lái xe cả ngày
3. Buổi tối, chúng tớ đến khu cắm trại.
4. Hàng ngày, tớ bơi trong hồ và đi bộ trong rừng
5.Một ngày, chúng tớ tham quan một thành phố cổ
6. Chúng tớ đã rất hạnh phúc
7. Đó là một chuyến đi tuyệt vời
Unit 6 Ask about trip lớp 10 trang 66, 67
Listening
A (trang 66 sgk Tiếng Anh 10):Look at the different types of vacations. Which can you see in the picture? Which types of vacations do you like? Why? ( Nhìn vào các loại đi nghỉ dưỡng sau. Bạn có thể nhìn thấy gì trong bức tranh? Bạn thích kiểu đi nghỉ dưỡng nào? Tại sao)
Đáp án:
I can see elephants and trees. It is an adventure and safari
(Tớ có thể nhìn thấy voi và cây cối. Đó là một cuộc phiêu lưu và đi săn)
B (trang 66 sgk Tiếng Anh 10):Listen to two conversations about two conversations about two different types of vacations. Write the types of vacations. (Nghe hai đọan hội thoại về kiểu du lịch khác nhau. Viết các kiểu du lịch)
Đáp án:
Conversation 1: adventure and safari
Conversation 2: theme park
Nội dung bài nghe:
Conversation 1:
Mike: Hi Chen,welcome back to work
Chen: Thanks Mike
Mike: You had a long vacation. Where did you go?
Chen: Tanzania it was beautiful.
Mike: Really. How long did you stay there?
Chen: Just 2 nights, now we took a boat to the island of Zanzibar but the best part of the vacation was when we took a safari tour.
Mike: What did you see?
Chen: Mount Kilimanjaro. It was huge and we saw wild animals like elephants and lions.
Mike: Wow. Did you take any photos?
Chen: Yes hundreds
Mike: I’d love to see them at lunch time.
Conversation 2
Mike: Hey Ellie you look relaxed
Ellie: Yes. I I took a long weekend to go to Orlando
Mike: How many theme parks did you visit?
Ellie: Three, I think first we went to Disney world and then Universal Studios and then sea world.
Mike: Which theme park did you like the most?
Ellie: Well Disney world was okay I liked the Star Wars show but I didn’t like sea world
Mike: What about Universal Studios did you go on the spider man ride?
Ellie: No but I went to the islands of adventure we took a ride on the incredible hulk coaster I can’t describe it you have to go there yourself
Hướng dẫn dịch:
Mike: Chào Chen, chào mừng Cậu trở lại làm việcChen: Cảm ơn MikeMike: Cậu đã có một kỳ nghỉ dài. Cậu đã đi đâu?Chen: Tanzania thật đẹp.Mike: Thật đấy. Cậu đã ở đó bao lâu?Chen: Chỉ 2 đêm thôi, bây giờ chúng tớ đã đi thuyền đến đảo Zanzibar nhưng phần tuyệt vời nhất của kỳ nghỉ là khi chúng tớ tham gia một chuyến tham quan safari.Mike: Cậu đã thấy gì?Chen: Núi Kilimanjaro. Nó rất lớn và chúng tớ nhìn thấy những động vật hoang dã như voi và sư tử.Mike: Chà. Cậu có chụp ảnh nào không?Chen: Có hàng trămMike: Tớ rất muốn gặp họ vào giờ ăn trưa.Đối thoại 2Mike: Này Ellie, Cậu trông thật thoải máiEllie: Vâng. Tớ đã mất một ngày cuối tuần dài để đến OrlandoMike: Cậu đã đến thăm bao nhiêu công viên giải trí?Ellie: Ba, tớ nghĩ đầu tiên chúng tớ đến thế giới Disney, sau đó là Universal Studios và sau đó là thế giới biển.Mike: Cậu thích công viên giải trí nào nhất?Ellie: Chà, thế giới Disney vẫn ổn. Tớ thích chương trình Chiến tranh giữa các vì sao nhưng tớ không thích thế giới biểnMike: Còn về Universal Studios, Cậu đã đi trên chuyến xe của người nhện?Ellie: Không nhưng tớ đã đến những hòn đảo phiêu lưu, chúng tớ đã đi trên chiếc tàu lượn hulk đáng kinh ngạc. Tớ không thể diễn tả nó rằng Cậu phải tự mình đến đó.
C (trang 66 sgk Tiếng Anh 10):Listen again. Circle T for true and F for False. Correct the false statement in your notebook. (Nghe lại lần nữa. Khoanh T cho Đáp án: đúng và F với Đáp án: sau. Sửa các câu sai vào vở)
Đáp án:
1-F |
2-T |
3-T |
4-F |
5-T |
6-F |
7-F |
8-T |
9-F |
10-T |
Hướng dẫn sửa:
1. Chen had a long vacation
4- Chen took a safari tour to Kiimanjaro
6- Ellie took a long weekend to Orlando
7. She visited three theme parks
9. She didn’t go on the Spider- man ride
Hướng dẫn dịch:
1. Chen đã có một kỳ nghỉ dài4- Chen đã tham gia một chuyến du lịch safari đến Kiimanjaro6- Ellie đã có một kỳ nghỉ cuối tuần dài đến Orlando7. Cô ấy đã đến thăm ba công viên giải trí9. Cô ấy không đi vòng quay Spider-man
D (trang 67 sgk Tiếng Anh 10): Listen and check the correct boxes in the table. Then listen again and repeat the words. (Nghe và kiểm tra các cột đúng trong bảng. Sau đó nghe lại và đọc lại từ khác)
Đáp án:
/d/ |
Traveled, arrived |
/t/ |
Packed,liked |
/id/ |
Wanted, visited |
E (trang 67 sgk Tiếng Anh 10):Listen to the sentences and check the pronunciation. (Nghe các câu sau và kiểm tra phá âm)
|
/d/ |
/t/ |
/id/ |
We stayed in a hotel |
√ |
|
|
I packed my bags |
|
√ |
|
We rented a car |
|
|
√ |
F (trang 67 sgk Tiếng Anh 10):Practice saying the ending of the following simple past verbs correctly. (Luyện tập phát âm chính xác đuôi của các động từ ở dạng quá khứ đơn)
rented |
Stayed |
Packed |
visited |
Climbed |
photographed |
wanted |
shopped |
packed |
arrived |
Hướng dẫn làm bài:
Học sinh tự thực hành
Hướng dẫn dịch:
Rented (cho thuê) |
Stayed(ở) |
Packed(thu dọn) |
Visited(thăm) |
Climbed(leo) |
Photographed (chụp ảnh) |
Wanted (muốn) |
Shopped(mua sắm) |
Packed (thu dọn) |
Arrived (đi đến) |
Communication
G (trang 67 sgk Tiếng Anh 10):Unscramble the words to make questions. (Sắp xếp từ thành câu hoàn chỉnh)
1. go/where/did/you.
2.did you/ there/ stay/ how long
3. see/did/what/you
4. did/take/any photos/you
5. theme parks/ visit/ how many/did you
6. you like/which meme park/did/the most
7. you/go/on/did/the Spider-man ride
Đáp án:
1, Where did you go?
2. How long did you stay there?
3. What did you see?
4. Did you take any photos?
5. How many theme parks did you visit?
6. Which theme park did you like the most?
7. Did you go on the Spider-man ride?
Hướng đẫn dịch:
1, Bạn đã đi đâu?
2. Bạn đã ở đó bao lâu?
3. Bạn đã thấy gì?
4. Bạn có chụp bức ảnh nào không?
5. Bạn đã đến thăm bao nhiêu công viên giải trí?
6. Bạn thích công viên giải trí nào nhất?
7. Bạn đã đi trên vòng quay Spider-man?
H (trang 67 sgk Tiếng Anh 10):In pairs, ask and answer question in G. Use the answer in audio or make a new one. (Luyện tập theo cặp. Hỏi và trả lời về các câu hỏi ở G. Sử dụng câu trẻ lời ở audio hoặc tạo ra câu trả lời mới)
Hướng dẫn làm bài:
1, Where did you go? I went to a theme park
2. How long did you stay there? I stayed there for two days
3. What did you see? I saw a lot of people and games
4. Did you take any photos? Yes, I did
5. How many theme parks did you visit? I visited four themes
6. Which theme park did you like the most? The sea world
7. Did you go on the Spider-man ride? No, I didn’t
Hướng dẫn dịch:
1. Cậu đã đi đâu? Tớ đã đến một công viên giải trí
2. Cậu đã ở đó bao lâu? Tớ ở đó hai ngày
3. Cậu đã thấy gì? Tớ đã thấy rất nhiều người và trò chơi
4. Cậu có chụp bức ảnh nào không? Vâng, Tớ đã làm
5. Cậu đã đến thăm bao nhiêu công viên giải trí? Tớ đã truy cập bốn chủ đề
6. Cậu thích công viên giải trí nào nhất? Thế giới biển
7. Cậu đã đi trên chuyến xe Spider-man? Không, Tớ đã không
Unit 6 Talk about your weekend lớp 10 trang 68, 69
Language expansion
A (trang 68 sgk Tiếng Anh 10): Write two or three emphatic adjective below each photo. (Viết hai hoặc ba tính từ nhấn mạnh bên dưới mỗi bức ảnh)
Hướng dẫn làm bài:
Picture A: dirty, polluted (bẩn, bị ô nhiễm
Picture B: breath-taking, fresh (đẹp tựa tranh vẽ, trong lành)
B (trang 68 sgk Tiếng Anh 10):Complete the text with adjective of attitude. (Hoàn thành đoạn văn với tính từ chỉ thái độ)
We were so (1)_____ to spend a weekend in Rome! It’s a(n) ____city. There were so much to see: museums, churches, ruins, etc. We stayed in a(n) (3) _ _____hotel. Everything about it was perfect. We all felt (4)_____ after the trip
Đáp án:
1-excited | 2- exciting |
3-amazing | 4-satisfied |
Hướng dẫn dịch:
Chúng tớ đã rất háo hứcđể dành một ngày cuối tuần ở Rome! Đó là một thành phố. Có quá nhiều thứ để xem: bảo tàng, nhà thờ, tàn tích, v.v. Chúng tôi ở trong một khách sạn tuyệt vời. Mọi thứ về nó đều hoàn hảo. Tất cả chúng tôi đều cảm thấy hài lòng sau chuyến đi
C (trang 68 sgk Tiếng Anh 10): Complete the blanks with the passive form of the verbs in parentheses. (Hoàn thành chỗ trống với dạng bị động của động từ trong ngoặc)
We had an amazing trip to Europe last summer. The dates (1)____ (choose) two months before we started. Our flight (2) ____(book) at that time as well, but our hotel (3) ____ (not arrange) until the day before our departure. However, we enjoyed the trip a lot. We took many photos and we (4) ____(treat) very well by the tour organizers. Our only regret was that we bought some souvenirs, but they (5) _____(lose) on our way home.
Đáp án:
1- was chosen |
2- was booked |
3- wasn’t arranged |
4-were treated |
5- were lost |
|
Hướng dẫn dịch:
Chúng tớ đã có một chuyến đi tuyệt vời đến Châu Âu vào mùa hè năm ngoái. Ngày được chọnhai tháng trước khi chúng tớ bắt đầu. Chuyến bay của chúng tớ được đặt cũng vào thời điểm đó, nhưng khách sạn của chúng tớ chưa được sắp xếp cho đến ngày trước khi chúng tớ khởi hành. Tuy nhiên, chúng tớ rất thích chuyến đi. Chúng tớ đã chụp nhiều ảnh và chúng tớ được đối xử rất tốt bởi các nhà tổ chức tour. Điều hối tiếc duy nhất của chúng tớ là chúng tớ đã mua một số đồ lưu niệm, nhưng chúng bị mất trên đường về nhà của chúng tớ.
D (trang 68 sgk Tiếng Anh 10): Make questions about the trip in C. Then match them to the correct answer. (Đặt câu hỏi về chuyến đi ở bài C. Sau đó nối chúng với Đáp án: đúng)
Questions |
Answers |
1. When/ the dates/ choose/? 2. the flight/book/ the same time/? 3. when/the hotel/arrange/? 4. they/treat/well/? |
a. Yes, it was b. Two months before their departure c. Yes, they were d. The last day before they started |
Đáp án:
1. When were the dates chosen?Two months before their departure
2. Was the flight booked at the same time? Yes, it was
3. When was the hotel arranged? The last day before they started
4. Were they treated well? Yes, they were
Hướng dẫn dịch:
1. Ngày được chọn khi nào? Hai tháng trước khi họ khởi hành
2. Chuyến bay có được đặt cùng thời điểm không? Đúng
3. Khách sạn được bố trí khi nào? Ngày cuối cùng trước khi chuyến đi cả họ
4. Họ có được đối xử tốt không? Có, họ được đối xử tốt
Communication
E (trang 68 sgk Tiếng Anh 10): Listen to the conversation. What was good about the weekend? What was bad? (Nghe đoạn hội thoại. Điều gì tốt và không tốt về cuối tuần)
Alex: How was your weekend?
Camilo: It was good. I went camping with Minh.
Alex: Really? How was the weather?
Camilo: It was bad on the first day. It snowed non-stop! Everything was covered with lots of snow.
Alex: Oh, no! What did you do?
Camilo: We went to a hotel, but there weren’t any rooms. Then we found another hotel. It was more expensive, but the rooms were clean. Actually, they were repainted a few days ago. The food was good, and it was even brought to our rooms!
Alex: So, did you go hiking?
Camilo: No. It was still snowing on the second day, so we decided to go skiing instead. It was tiring, but a lot of fun. Look, this photo was taken right when I had the biggest fall of the whole day! Anyway, how was your weekend?
Alex: It was OK, but it was very boring compared to yours!
Đáp án:
What was good about the weekend? |
What was bad? |
It was still snowing on the second day, so we decided to go skiing instead. It was tiring, but a lot of fun |
It snowed non-stop |
Hướng dẫn dịch:
Alex: Cuối tuần của cậu thế nào?
Camilo: Nó rất tốt. Tớ đi cắm trại với Minh.
Alex: Thật không? Thời tiết thế nào?
Camilo: Ngày đầu tiên thật tệ. Tuyết rơi không ngừng! Mọi thứ đều bị bao phủ bởi rất nhiều tuyết.
Alex: Ồ, không! Cậu đã làm gì?
Camilo: Chúng tớ đến một khách sạn, nhưng không có phòng nào cả. Sau đó, chúng tớ tìm thấy một khách sạn khác. Nó đắt hơn, nhưng các phòng sạch sẽ. Thực ra, chúng đã được sơn lại cách đây vài ngày. Thức ăn rất ngon, và nó thậm chí còn được mang đến tận phòng của chúng tớ!
Alex: Vì vậy, cậu đã đi leo núi à?
Camilo: Không. Trời vẫn còn tuyết vào ngày thứ hai, vì vậy chúng tớ quyết định đi trượt tuyết. Đó là mệt mỏi, nhưng rất nhiều niềm vui. Nhìn kìa, bức ảnh này được chụp đúng vào lúc tớ bị ngã nhiều nhất trong ngày! Dù sao, cuối tuần của cậu thế nào?
Alex: Cũng được, nhưng so với của cậu thì chán lắm!
F (trang 69 sgk Tiếng Anh 10): Practice the conversation in pairs. Switch roles and practice again. (Luyện tập đoạn hội thoại theo cặp. Đổi vai rồi luyện tập lại lần nữa)
Hướng dẫn làm bài:
Học sinh tự thực hành
G (trang 69 sgk Tiếng Anh 10):Change the underlined adjectives to empathic adjectives and practice conversation again. (Thay đổi các tính từ gạch chân thành các tính từ chỉ thái độ và sau đó luyện tập lại lần nữa)
Hướng dẫn làm bài:
Alex: How was your weekend?
Camilo: It was exciting. I went camping with Minh.
Alex: Really? How was the weather?
Camilo: It was disappointing on the first day. It snowed non-stop! Everything was covered with lots of snow.
Alex: Oh, no! What did you do?
Camilo: We went to a hotel, but there weren’t any rooms. Then we found another hotel. It was more expensive, but the rooms were amazing. Actually, they were repainted a few days ago. The food was good, and it was even brought to our rooms!
Alex: So, did you go hiking?
Camilo: No. It was still snowing on the second day, so we decided to go skiing instead. It was tiring, but a lot of fun. Look, this photo was taken right when I had the biggest fall of the whole day! Anyway, how was your weekend?
Alex: It was OK, but it was very boring compared to yours!
Hướng dẫn dịch:
Alex: Cuối tuần của cậu thế nào?
Camilo: Thật là thú vị. Tớ đi cắm trại với Minh.
Alex: Thật không? Thời tiết thế nào?
Camilo: Thật thất vọng vào ngày đầu tiên. Tuyết rơi không ngừng! Mọi thứ đều bị bao phủ bởi rất nhiều tuyết.
Alex: Ồ, không! Cậu đã làm gì?
Camilo: Chúng tớ đến một khách sạn, nhưng không có phòng nào cả. Sau đó, chúng tớ tìm thấy một khách sạn khác. Nó đắt hơn, nhưng các phòng thật tuyệt vời. Thực ra, chúng đã được sơn lại cách đây vài ngày. Thức ăn đã được ngon, và nó thậm chí đã được mang đến tận phòng của chúng tớ!
Alex: Vì vậy, cậu đã đi bộ đường dài?
Camilo: Không. Trời vẫn còn tuyết vào ngày thứ hai, vì vậy chúng tớ quyết định đi trượt tuyết. Đó là mệt mỏi, nhưng rất nhiều niềm vui. Nhìn kìa, bức ảnh này được chụp đúng vào lúc tớ bị ngã nhiều nhất trong ngày! Dù sao, cuối tuần của cậu thế nào?
Alex: Cũng được, nhưng so với của cậu thì chán lắm!
Unit 6 Describe a national park lớp 10 trang 70
Reading
A (trang 70 sgk Tiếng Anh 10):Look at the photo. Where do you think this is? What is special about this place. (Nhìn vào bức ảnh. Bạn nghĩ nơi này ở đâu? Điều đặc biệt về nơi này là gì?)
Hướng dẫn làm bài:
I think it is in Phong Nha-Ke Bang National Park, Quang Bing Province, Vietnam. It is special because of its beautiful and unique scenery
(Tớ nghĩ nó nằm ở Vườn Quốc gia Phong Nha-Kẻ Bàng, tỉnh Quảng Bỉnh, Việt Nam. Nó đặc biệt vì cảnh đẹp và độc đáo của nó)
B (trang 70 sgk Tiếng Anh 10): Do you know the names of any other national parks? Which countries are they in? (Bạn có biết tên của bất kì vườn quốc gia nào khác không? Nó ở đâu?)
Hướng dẫn trả lời: Cuc Phuong National Park- VietnamYellowstone National Park- USJasper National Park- Canada
C (trang 70 sgk Tiếng Anh 10): Match the words and phrases from the advertisement to the definitions. (Nối các từ và cụm từ ở đoạn quảng cáo với nghĩ của chúng)
Words | Definition |
1. destination | a. where someone is going |
2. habitat | b. to feel amazed by something |
3. trek | c. the natural home of an animal or a pant |
4. to be awed | d. active at night |
5. nocturnal | d. a journey made on foot, something difficult |
A day (or two) to remember
Would you like to experience the life of Indiana Jones or Lara Croft? Do you like to explore the rainforest and be awed by the scenes you think only exist in the movie Avatar? Phong Nha-ke Bang National Park is the destination to make all those dreams come true. This park was recognized as a UNESCO World Heritage Site in 2003 for its geological value. To catch a quick glance Our one-day tour takes you to the Wildlife Rescue Center for a close-up experience with some unique species. After that you have a short hike in the national park across a beautiful mountain valley to a large waterfall. The tour concludes with a choice of a boat trip on an underground river or a barbecue-style meal in the Weapon Cave. For those with more time Our two-day tour offers a longer hike along one of many amazing trails, a chance to see wildlife in their natural habitats, and a night camping in the Weapon Cave. You will hear our local guides tell the stories of the forest. Exceptionally daring and physically fit guests can also take part in a special night trek in the forest. Imagine looking straight into a nocturnal animal’s eyes with your headlamp! The first five guests to make a booking with us will receive a 10% discount. geological (adj) relating to the scientific study of the Earth Lara Croft & Indiana Jones: two fictional characters known for the many adventures in their lives
Đáp án:
1-a | 2-c | 3-3 |
4-b | 5-d |
Hướng dẫn dịch:
Bài khóa
Bạn có muốn trải nghiệm cuộc sống của Indiana Jones hay Lara Croft? Bạn có thích khám phá khu rừng nhiệt đới và cảm thấy kinh ngạc trước những cảnh tưởng chỉ có trong bộ phim Avatar? Vườn quốc gia Phong Nha-Kẻ Bàng là điểm đến để biến tất cả những ước mơ đó thành hiện thực. Công viên này đã được UNESCO công nhận là Di sản Thế giới vào năm 2003 vì giá trị địa chất của nó. Để xem nhanh Chuyến tham quan một ngày của chúng tôi sẽ đưa bạn đến Trung tâm Cứu hộ Động vật Hoang dã để có trải nghiệm cận cảnh với một số loài độc đáo. Sau đó, bạn có một chuyến đi bộ ngắn trong công viên quốc gia qua một thung lũng núi tuyệt đẹp đến một thác nước lớn. Chuyến tham quan kết thúc với lựa chọn đi thuyền trên sông ngầm hoặc bữa ăn kiểu thịt nướng trong Hang Vũ khí. Đối với những người có nhiều thời gian Chuyến tham quan hai ngày của chúng tôi mang đến một chuyến đi bộ dài hơn dọc theo một trong nhiều con đường mòn tuyệt vời, cơ hội để xem động vật hoang dã trong môi trường sống tự nhiên của chúng và cắm trại ban đêm trong Hang vũ khí. Bạn sẽ nghe hướng dẫn viên địa phương của chúng tôi kể những câu chuyện của khu rừng. Những khách có sức khỏe và thể chất vượt trội cũng có thể tham gia chuyến đi bộ đêm đặc biệt trong rừng. Hãy tưởng tượng bạn đang nhìn thẳng vào mắt một loài động vật ăn đêm bằng đèn pha! Năm khách đầu tiên đặt phòng với chúng tôi sẽ được giảm giá 10%. genome (adj) liên quan đến nghiên cứu khoa học về Trái đất Lara Croft & Indiana Jones: hai nhân vật hư cấu được biết đến với nhiều cuộc phiêu lưu trong cuộc sống của họ
D (trang 70 sgk Tiếng Anh 10): Read the advertisement and answer the question? (Đọc bài quảng cáo và trả lời các câu hỏi sau)
1. Name at least three things you can find in Phong Nha Kẻ Bàng National Park.
2. Where is the first stop in the one-day tour?
3. What does that in paragraph 2 refer to?
4. How many options are there to end the one-day tour?
5. What is special about seeing animals in the two-day tour?
6. Who will tell you stories of the forest?
7. Who should not participate in the night trek?
8. What should you do to get a 10% discount?
Hướng dẫn trả lời:
1. We can find a beautiful mountain valley, a large waterfall and unique species
2. It is the Wildlife Rescue Center
3. It refers to what we can experience in Phong Nha- Ke Bang National Park.
4. There are two choices
5. We can see them in their natural habitat
6. Local guides will tell you stories of the forest.
7. People who are not daring and physically fit should not in the night trek
8.The first five guests to make a booking can get 10% discount
Hướng dẫn dịch:
1. Chúng ta có thể tìm thấy một thung lũng núi đẹp, một thác nước lớn và các loài độc đáo
2. Đó là Trung tâm cứu hộ động vật hoang dã
3. Nó đề cập đến những gì chúng ta có thể trải nghiệm ở Vườn Quốc gia Phong Nha – Kẻ Bàng.
4. Có hai sự lựa chọn
5. Chúng ta có thể nhìn thấy chúng trong môi trường sống tự nhiên của chúng
6. Hướng dẫn viên địa phương sẽ kể cho bạn những câu chuyện về khu rừng.
7. Người không gan dạ và thể lực không tốt thì không nên phượt đêm.
8. 5 khách đặt vé đầu tiên có thể được giảm giá 10%
E (trang 70 sgk Tiếng Anh 10):In pairs, think of another national park you know. Answer as many of questions as you can. (Làm việc theo cặp. Nghĩ về một công viên quốc gia khác. Trả lời nhiều câu hỏi nhất có thể)
1. What is the name of the park?
2. Where is it?
3. When was it made a national park
4. How large is it?
6. What is famous about it?
7.Do you know any interesting facts about it?
Hướng dẫn trả lời:
1. It is Cuc Phuong national park
2. It is in Ninh Binh Province
3.It is made national park in 1962
4.It is 25,000ha
5. It is famous for its diverse animals and plants
6. It is first national park in Vietnam
Hướng dẫn dịch:
1. Đó là vườn quốc gia Cúc Phương
2. It is in Ninh Binh Province
3.Nó được trở thành công viên quốc gia vào năm 1962
4. Nó là 25.000ha
5. Nó nổi tiếng với các loài động vật và thực vật đa dạng
6. Đây là vườn quốc gia đầu tiên ở Việt Nam
Unit 6 Find and share information online lớp 10 trang 71, 72, 73
Communication
A (trang 71 sgk Tiếng Anh 10): Before you travel to a new place, where can you find information about it? (Trước khi đi du lịch đến một nơi mới, bạn có thể tìm thông tin ở đâu)
Hướng dẫn trả lời:
Before traveling to a new place, I can find useful information on traveling websites or ask people who had been there before for advice.
(Trước khi đi du lịch đến một địa điểm mới, tôi có thể tìm thông tin hữu ích trên các trang web du lịch hoặc hỏi những người đã từng đến đó để được tư vấn.)
B (trang 71 sgk Tiếng Anh 10): How often do you use the internet to look for information about these things? Write never, sometimes or often. (Tần suất bạn sử dụng internet để tìm kiếm thông tin là như thế nào? Viết never, sometimes, hoặc often)
– a travel destination
– events in your town or city:
– the weather:- your favorite sports team:
– shopping items:
– your favorite celebrities:
– the English language :
– your family and friends:
Hướng dẫn làm bài::
– a travel destination: often
– events in your town or city: sometimes
– the weather: sometimes
– your favorite sports team: often
– shopping items: often
– your favorite celebrities: ofteb
– th e English language: never
– your family and friends: never
Hướng dẫn dịch:
– một điểm đến du lịch: thường xuyên
– sự kiện ở thị trấn hoặc thành phố của bạn: đôi khi – thời tiết: đôi khi
– đội thể thao yêu thích của bạn: thường xuyên
– mặt hàng mua sắm: thường xuyên
– những người nổi tiếng yêu thích của bạn: thường xuyên
– ngôn ngữ tiếng anh: không bao giờ – gia đình và bạn bè của bạn: không bao giờ
C (trang 72 sgk Tiếng Anh 10):In pairs, compare your answers in B. Discuss where you usually find the information. (Làm việc theo cặp, so sánh Đáp án: của bạn trong bài tập B. Thảo luận về nơi mà bạn thường tìm thấy thông tin)
Hướng dẫn làm bài:
I often look for information about my favorite celebrity on social media
I often look for information about a travel destination on a blog
I never look for information about my family and friends on internet
Hướng dẫn dịch:
Tớ thường tìm kiếm thông tin về người nổi tiếng yêu thích của mình trên mạng xã hội
Tớ thường tìm kiếm thông tin về một điểm đến du lịch trên blog
Tớ không bao giờ tìm kiếm thông tin về gia đình và bạn bè của mình trên internet
D (trang 72 sgk Tiếng Anh 10):Read the following extract of three online text. Where do you think they are from? Why? (Đọc những đoạn văn ở trên mạng sau. Bạn nghĩ nó đến từ đâu? Tại sao?)
1. A travel blog
2. A social media bio
3. A tourist website
A Hi! My name’s Lydia Downie and I was born in 1993. When I was a child, I loved reading books so much, especially those about travel and culture. Between 2011 and 2014, I went to a local university and studied geography there. It was an interesting subject and I learned a lot about different places and cultures in the world. When finished university, I didn’t know what to do next. So, a year later, I made an important decision: left England and started to travel around the world! I’ve been to France, Australia, Japan, Korea, and Việt Nam. They are all very beautiful countries. I’m still traveling now and I hope to visit more countries in the future…
B Two days ago, we left Bangkok and traveled north to the province of Chiang Rai. It was nearly 800 kilometers from the capital, so we took a flight. On our arrival, a local tour guide met us and led us to a homestay. Yesterday, we walked 10 kilometers through the countryside and we didn’t see any other tourists-it was amazing! The scenes were very calm and peaceful. We visited a village and learned how to catch fish in a nearby river. The villagers were very patient with us, but they surely had much fun when we tripped and fell into the river a lot of times. In the evening, we ate dinner with a local family. They were so friendly, and the local food was so delicious…
C At first, Hoi An was only a fishing village. The fishermen did not have a chance to learn much, but they were brave and smart. They made small but strong fishing boats. With these simple boats, they went far from the shore to catch fish, and even came to nearby islands. During the 17″ and 18″ centuries, the town became famous as a port, and many people sailed here from other countries. Many of the fishermen turned into merchants. Instead of selling fish, they started to sell silk and spices. The port was famous not only in the area but also all over the world. Last year, it celebrated its 500 birthday and local people had a big party in the streets with music and fireworks. There were also displays along the streets about the town’s history in both fishing and business…
Đáp án:
1. A travel blog-B
2. A social media bio-A
3. A tourist website-C
Hướng dẫn dịch:
A Xin chào! Tên tôi là Lydia Downie và tôi sinh năm 1993. Khi còn nhỏ, tôi rất thích đọc sách, đặc biệt là những cuốn sách về du lịch và văn hóa. Giữa năm 2011 và 2014, tôi đã đến một trường đại học địa phương và học địa lý ở đó. Đó là một chủ đề thú vị và tôi đã học được rất nhiều điều về các địa điểm và nền văn hóa khác nhau trên thế giới. Khi học xong đại học, tôi không biết phải làm gì tiếp theo. Vì vậy, một năm sau, tôi đã đưa ra một quyết định quan trọng: rời nước Anh và bắt đầu đi du lịch vòng quanh thế giới! Tôi đã đến Pháp, Úc, Nhật Bản, Hàn Quốc và Việt Nam. Họ đều là những đất nước rất xinh đẹp. Hiện tại tôi vẫn đang đi du lịch và tôi hy vọng sẽ đến thăm nhiều quốc gia hơn trong tương lai …
B Hai ngày trước, chúng tôi rời Bangkok và đi về phía bắc đến tỉnh Chiang Rai. Cách thủ đô gần 800 cây số nên chúng tôi đáp chuyến bay. Khi chúng tôi đến, một hướng dẫn viên du lịch địa phương đã gặp chúng tôi và dẫn chúng tôi đến một nhà dân bản xứ. Hôm qua, chúng tôi đã đi bộ 10 km qua vùng nông thôn và chúng tôi không gặp bất kỳ khách du lịch nào khác – điều đó thật tuyệt vời! Cảnh tượng rất êm đềm và yên bình. Chúng tôi đến thăm một ngôi làng và học cách bắt cá ở một con sông gần đó. Dân làng rất kiên nhẫn với chúng tôi, nhưng họ chắc chắn đã rất vui khi chúng tôi bị vấp ngã xuống sông rất nhiều lần. Buổi tối, chúng tôi ăn tối với một gia đình địa phương. Họ rất thân thiện và đồ ăn địa phương rất ngon …
C Ban đầu, Hội An chỉ là một làng chài. Những người đánh cá không có cơ hội học hỏi nhiều, nhưng họ rất dũng cảm và thông minh. Họ đã làm ra những chiếc thuyền đánh cá nhỏ nhưng mạnh mẽ. Với những chiếc thuyền đơn sơ này, họ đi xa bờ để đánh bắt cá, thậm chí đến những hòn đảo gần đó. Trong suốt thế kỷ 17 “và 18”, thị trấn trở nên nổi tiếng như một bến cảng, và nhiều người đã đi thuyền đến đây từ các quốc gia khác. Nhiều người trong số những người đánh cá đã trở thành thương nhân. Thay vì bán cá, họ bắt đầu bán lụa và gia vị. Cảng không chỉ nổi tiếng trong khu vực mà còn trên toàn thế giới. Năm ngoái, nó đã tổ chức sinh nhật lần thứ 500 và người dân địa phương đã có một bữa tiệc lớn trên đường phố với âm nhạc và pháo hoa. Ngoài ra còn có các cuộc trưng bày dọc theo các con phố về lịch sử của thị trấn trong cả đánh bắt cá và kinh doanh …
E (trang 73 sgk Tiếng Anh 10):Read the time references below. Then underline the time references in D. (Đọc các tài liệu tham khảo về các từ chỉ thời gian. Sau đó gạch dưới các từ chỉ thời gian ở bài D)
Đáp án:
Time references in D: in 1993, when I was a child, between 2011 and 2014, a year later, in the future, two days ago, yesterday, in the evening, during the 17th and 18th centuries, last year
F (trang 73 sgk Tiếng Anh 10): Complete the sentences with time references. Then compare them in pairs. (Hoàn thành các câu sau với các từ chỉ thời gain. Sau đó so sánh các câu theo cặp)
1. I learned to ride a bicycle______________
2. I went to the movies, __________________
3. I took my first vacation _____________
4. My town (or city) was built____________
Đáp án:
1-when I was 10 |
2. yesterday |
3. three years ago |
4. in 1990 |
Hường dẫn dịch
1. Tớ học đi xe đạp khi tớ 10 tuổi
2. Tớ đi xem phim vào hôm qua
3. Tớ có kì nghỉ đầu tiên vào 3 năm trước
4. Thị trấn của tớ được xây vào năm 1990
GOAL CHECK: FIND AND SHARE INFORMATION ONLINE
1. Choose one of the following and write a post (120-150 words) about: (Chọn các chủ đề sau đây và viết một bài(120-150 từ)
– a vacation or trip you took (for a travel blog)
– you and your life (for a social media bio)
– the history of your town or city(for a tourist website)
Remember to use time references and the simple past.
Hướng dẫn làm bài:
My last holiday was a five-day trip to Prague in the Czech Republic. I know Prague well because I lived there when I was at university, more than ten years ago.
Instead of staying in a hotel, I stayed with one of my old friends. It was so much fun, and a little bit like my old life. I wanted to do all the same things I did in my university days, so I visited the university. It has changed a lot and looks more modern. I also went to the supermarket near my old house. I loved seeing all the different foods. I was really happy to find my favourite cheese and chocolate biscuits but they were a bit more expensive than I remember!
We did some touristy things too. We walked up beautiful Petrin Hill and around the castle. The views of the city are amazing up there. We walked across the historic Charles Bridge. My friend’s flat is very near the TV Tower so we saw the famous baby statues climbing up it. Those things haven’t changed, of course.
Hướng dẫn dịch:
Kỳ nghỉ trước của tớ là một chuyến đi năm ngày đến Praha ở Cộng hòa Séc. Tớ biết rõ Praha vì tớ đã sống ở đó khi còn học đại học, hơn mười năm trước.
Thay vì ở khách sạn, tớ ở với một trong những người bạn cũ của mình. Nó rất vui, và một chút giống như cuộc sống cũ của tớ. Tớ muốn làm tất cả những điều tương tự như những gì tớ đã làm trong thời đại học của mình, vì vậy tớ đã đến thăm trường đại học. Nó đã thay đổi rất nhiều và trông hiện đại hơn. Tớ cũng đi siêu thị gần nhà cũ. Tớ thích nhìn thấy tất cả các loại thực phẩm khác nhau. Tớ thực sự rất vui khi tìm thấy những chiếc bánh quy phô mai và sô cô la yêu thích của mình nhưng chúng đắt hơn một chút so với những gì tớ nhớ!
Chúng tớ đã làm một số điều du lịch quá. Chúng tớ đi bộ lên Đồi Petrin xinh đẹp và xung quanh lâu đài. Cảnh quan của thành phố thật tuyệt vời ở trên đó. Chúng tớ đi ngang qua Cầu Charles lịch sử. Căn hộ của bạn tớ rất gần Tháp truyền hình nên chúng tớ đã nhìn thấy những bức tượng em bé nổi tiếng leo lên đó. Tất nhiên, những điều đó vẫn không thay đổi.
2. Share your posts in pairs. Did your partner use time references and the simple past? (Chia sẻ bài viết theo cặp. Bạn cùng nhóm có sử dụng từ chỉ thời gian và thì quá khứ đơn không)
Hướng dẫn làm bài:
Học sinh tự thực hành
Unit 6 Grammar Reference lớp 10 trang 153, 154
A (trang 153 sgk Tiếng Anh 10): Complete the travel diary. Write the simple past of the words in parentheses. (Hoàn thành nhật kí du lịch sau. Viết dạng quá khứ đơn của các từ trong ngoặc)
Day 1 Arrived (arrive) in Dar es Salaam. (check)____ into hotel, (unpack) ____suitcases. Went swimming.
Day 2 (take) ____boat to the island of Zanzibar.
Days 3-5 ____(sunbathe) on the beach. (go) ______diving
Day 6_______ (fly) to Arusha. Saw Kilimanjaro. It’s BIG!
Days 7 ____(return) to Arusha. (buy) ____souvenirs. Took plane to Dar es Salaam and then flew home. Great trip!
Đáp án:
checked/unpacked |
took |
sunbathed/went |
flew |
returned/bought |
|
Hướng dẫn dịch:
Ngày 1 Đã đến ở Dar es Salaam. Check in vào khách sạn, mở vali. Đi bơi.
Ngày 2 Đi thuyền đến đảo Zanzibar.
Ngày 3-5 Tắm nắng trên bãi biển. Đi lặn
Ngày 6 Bay đến Arusha. Đã thấy Kilimanjaro. Nó rộng lớn!
Ngày 7 Trở về ở Arusha. Mua đồ lưu niệm. Bắt máy bay đến Dar es Salaam và sau đó bay về nhà. Chuyến đi tuyệt vời!
B (trang 153 sgk Tiếng Anh 10):Complete the questions for these answers. Then listen and check the answers. (Hoàn thành câu hỏi cho các Đáp án:. Sau đó nghe và kiếm tra lại)
1. A: When did you go to Beijing?
B: We went to Beijing in 2015.
2. A: How long _____at the hotel
B: I stayed at the hotel for two weeks.
3. A: ___________your friends?
B: No, I didn’t visit my friends. I visited my family.
4. A: ________________to?
B: We flew to Hà Nội.
5. A: ____________good time?
B: Yes, I did. I had a really good time.
Đáp án:
1-did you do to |
2. did you stay |
3. Did you visit |
4. Where did you fly to |
6. Did you have |
|
Hướng dẫn dịch:
1. A: Bạn đã đến Bắc Kinh khi nào?
B: Chúng tôi đã đến Bắc Kinh vào năm 2015.
2. A: Cậu ở khách sạn bao lâu?
B: Tôi đã ở khách sạn trong hai tuần.
3. A: Cậu đến thăm bạn bè à?
B: Không, tôi không đến thăm bạn bè của mình. Tôi đã tới thăm gia đình.
4. A:Cậu bay đến đâu đấy?
B: Chúng tôi bay đến Hà Nội.
5. A:Cậu có thời gian vui vẻ ở đấy chứ?
B: Vâng, tôi đã làm. Tôi đã có một thời gian thực tuyệt vời.
C (trang 153 sgk Tiếng Anh 10):Complete the blanks with the past tense of the verb to be. (Điền vào chỗ trống với dạng quá khứ đơn của động từ tobe)
1.I (be) in Australia last week.
2. We (not, be) at the hotel before 11 p.m.
3. She (not, be) in Ho Chi Minh City last month.
4. They (be) at the station this morning.
5. The tickets (not, be) in her hands when she turned around.
6. What (be) in the box? – A gift from our tour guide.
7. (be) the passport on the table when you saw him?
8. Where (be) you last night?
Đáp án:
1- was |
2-weren’t |
3.wasn’t |
4.were |
5. weren’t |
6. was |
7.was |
8. were |
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi đã ở Úc vào tuần trước.
2. Chúng tôi không có mặt ở khách sạn trước 11 giờ tối.
3. Cô ấy không ở Thành phố Hồ Chí Minh vào tháng trước.
4. Họ có mặt ở nhà ga sáng nay.
5. Những tấm vé không ở trong tay cô ấy khi cô ấy quay lại.
6. Cái gì có trong hộp? – Một món quà từ hướng dẫn viên của chúng tôi.
7. Hộ chiếu có ở trên bàn khi bạn nhìn thấy anh ta?
8. Bạn ở đâu đêm qua?
D (trang 153 sgk Tiếng Anh 10):Complete the blanks with the passive voice of the verbs in parentheses. (Hoàn thành chỗ trống với dạng bị động của động từ)
1. The trip company________(organize) by a great company last year.
2. These photos another visitor_______(take) by another visitor
3. In their class, the students (teach) _________about how to travel safely in Viet Nam.
4. This church (mention) _________in many travel guides in 2020.
5. These souvenirs -(buy) on my trip to Germany in 1990,
E (trang 154 sgk Tiếng Anh 10):Complete the blanks with the active or passive voice of the verbs in parentheses. ( Hoàn thành chỗ trống với dạng chủ động hoặc bị động với động từ trong ngoặc)
A: How was your vacation?
B: It was great. We (1) (travel) ______to a totally new destination.
A: How did you find out about it?
B: It (2) (introduce) _____to us by a friend of mine. He has a small hotel there.
A: Awesome. What was so special about the trip?
B: Since his hotel (3) (not advertise)_____ much, we couldn’t get there by ourselves. In fact, my friend (4) ____ (meet) us at an exit from the highway to show us the way. Then we (5) (lead) ____through a forest! You know, that route (6) (not know) ______even to many local people. When we arrived there, we immediately fell in love with the hotel. It (7) (locate) _____on a beautiful beach.
Đáp án:
1- traveled |
2- wasn’t introduced |
3-wasn’t advertised |
4-met |
5-were led |
6- wasn’t known |
7- was located |
|
Hướng dẫn dịch:
A: Kỳ nghỉ của bạn thế nào?
B: Nó thật tuyệt. Chúng tôi đã đến một điểm đến hoàn toàn mới.
A: Làm thế nào bạn tìm hiểu về nó?
B: Nó được cho chúng tôi bởi một người bạn của tôi. Anh ấy có một khách sạn nhỏ ở đó.
A: Tuyệt vời. Chuyến đi có gì đặc biệt?
B: Vì khách sạn của anh ấy không được quảng cáo nhiều, chúng tôi không thể tự mình đến đó. Trên thực tế, người bạn của tôi gặp chúng tôi tại một lối ra từ đường cao tốc để chỉ đường cho chúng tôi. Sau đó, chúng tôi được dẫn qua một khu rừng! Bạn biết đấy, tuyến đường đó ngay cả với nhiều người dân địa phương cũng không biết. Khi chúng tôi đến đó, chúng tôi ngay lập tức yêu thích khách sạn. Nó ở trên một bãi biển đẹp.
Xem thêm các bài giải SGK Tiếng Anh lớp 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Unit 5: Sports
Unit 6: Destinations
Unit 7: Communication
Unit 8: Making plans
Unit 9: Types of clothing