Giải bài tập Tiếng Anh lớp 10 Unit 3: Shopping
LESSON 1
a (trang 20 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) Fill in the blanks. Listen and repeat. (Điền vào chỗ trống. Nghe và nhắc lại.)
thrift store | styles | quality | customer service | on sale
1. I love the clothes store near my house. It has more brands and better _styles_ than the stores at the mall.
2. You should spend your money on ___________ products. They’ll last a long time.
3. A ___________ sells old or used clothes, books, etc. They often have very cheap and cool things!
4. I bought these sunglasses when they were ___________. They normally cost over
200 dollars, but I got them for just 139!
5. I like to shop at this store because the ___________ is excellent. The sales assistants are always friendly and helpful.
Đáp án:
1. styles |
2. quality |
3. thrift store |
4. on sale |
5. customer service |
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi thích cửa hàng quần áo gần nhà. Nó có nhiều thương hiệu hơn và phong cách tốt hơn so với các cửa hàng ở trung tâm thương mại.
2. Bạn nên chi tiền của bạn cho các sản phẩm chất lượng. Chúng sẽ bền hơn.
3. Một cửa hàng đồ cũ bán quần áo, sách cũ hoặc đã qua sử dụng,… Họ thường có những thứ rất rẻ và tuyệt vời!
4. Tôi đã mua những chiếc kính râm này khi chúng đang được giảm giá. Chúng thường có giá hơn 200 đô la, nhưng tôi mua được chúng chỉ với 139!
5. Tôi thích mua sắm tại cửa hàng này bởi vì dịch vụ khách hàng rất tuyệt vời. Các nhân viên bán hàng luôn thân thiện và hữu ích.
b (trang 20 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) In pairs: Do you prefer to buy quality clothes or cheap clothes on sale? Why? (Làm việc theo nhóm: Bạn thích mua quần áo chất lượng hay mua quần áo rẻ được giảm giá? Tại sao?
Gợi ý:
I prefer to buy quality clothes because they’ll last a long time and help to protect the environment.
Hướng dẫn dịch:
Tôi thích mua quần áo chất lượng hơn vì chúng sẽ bền và giúp bảo vệ môi trường.
Reading
a (trang 20 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) Read the article and choose the correct answer. What’s the article about? (Đọc bài báo và chọn đáp án đúng. Bài báo nói về cái gì?)
Đáp án:
2. where teens buy their clothes
Hướng dẫn dịch:
1. cách để tiết kiệm tiền khi mua sắm
2. nơi mà những người trẻ mua quần áo
3. cách những người trẻ tiêu tiền
Những Thói Quen Mua Sắm ở Việt Nam
Chúng tôi đã phỏng vấn ba thanh thiếu niên về những thói quen mua sắm của họ. Đọc để tìm những mẹo hay nhất.
Thanh, 16 tuổi: “Tôi thích mua sắm ở các cửa hàng đồ cũ, nó vui hơn và đương nhiên là đỡ tốn kém hơn so với mua quần áo ở trung tâm thương mại. Và quần áo của bạn sẽ là độc nhất. Chúng ta cũng đã có quá nhiều rác trên hành tinh của mình, vì vậy mình không nghĩ rằng chúng ta cần mua quần áo mới. Mẹo hàng đầu của mình là chú ý đến các thương hiệu. Một số thương hiệu sử dụng chất liệu chất lượng và nếu bạn nhìn thấy chúng ở cửa hàng đồ cũ, hãy nhanh chóng mua chúng trước khi người khác làm.”
Vân, 15 tuổi: “Tôi mua hầu hết quần áo của mình từ một cửa hàng địa phương ở gần nhà. Tôi có thể đi bộ đến đó chỉ trong vài phút. Nó dễ dàng hơn và ít đông đúc hơn nhiều so với ở các trung tâm mua sắm và dịch vụ khách hàng cũng tốt hơn. Các nhân viên bán hàng thân thiện hơn và luôn cho tôi những lời khuyên hữu ích về những thứ nên mua ”.
Ngọc, 15 tuổi: “Tôi thích mua sắm ở các trung tâm thương mại hơn. Nó dễ dàng hơn vì bố mẹ tôi không phải đưa tôi đến các cửa hàng khác nhau. Lời khuyên của tôi là hãy cẩn thận với tiền bạc. Quyết định xem bạn có thể chi tiêu bao nhiêu và không chi tiêu nhiều hơn thế. Đừng bao giờ mua những thứ bạn không cần chỉ vì chúng đang được giảm giá. Những bộ quần áo ít yêu thích nhất của tôi luôn là những thứ tôi mua chỉ vì chúng rẻ”.
b (trang 20 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) Now, read and answer the questions. (Bây giờ, đọc và trả lời câu hỏi.)
1. Where does Thanh buy her clothes?
2. What is Thanh’s advice for shoppers?
3. Why does Vân prefer a local store to shopping malls?
4. Why does Ngọc like shopping malls?
Đáp án:
1. at the thrift stores
2. pay attention to the brands
3. less crowded, better customer service
4. because all the stores are in one place (so it’s easier to shop)
Hướng dẫn dịch:
1. Thanh mua quần áo ở đâu?
Ở những cửa hàng đồ cũ
2. Lời khuyên của Thanh cho những người mua sắm là gì?
Chú ý vào những thương hiệu
3. Tại sao Vân thích cửa hàng địa phương hơn là những trung tâm mua sắm?
Ít đông hơn, dịch vụ khách hàng tốt hơn
4. Tại sao Ngọc thích những trung tâm mua sắm hơn?
Bởi vì tất cả những cửa hàng đều ở cùng một chỗ (vì vậy dễ để đi mua sắm hơn)
b (trang 20 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) In pairs: What’s your favorite store or place to go shopping? Why? (Làm việc theo cặp: Những cửa hàng hay địa điểm yêu thích của bạn khi đi mua sắm?)
Gợi ý:
I like to go shopping at shopping malls because the clothes there are more quality.
Hướng dẫn dịch:
Tôi thích đi mua sắm ở những trung tâm mua sắm hơn bởi vì quần áo ở đó chất lượng hơn.
Grammar
a (trang 21 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) Listen and repeat. (Nghe và nhắc lại.)
Hướng dẫn dịch:
Cái váy màu cam này rẻ hơn cái váy vàng, nhưng cái váy đỏ này lại rẻ nhất.
b (trang 21 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) Circle the correct words. (Khoanh tròn vào những từ đúng.)
1. I think you should buy this pair of sunglasses. It looks cooler / coolest than the other pair.
2. Can I borrow some money? This dress is more / most expensive than I thought.
3. This restaurant may not have the greatest food in town but their customer service is definitely the best / better. We eat here at least twice a month.
4. It’s best if you come on Wednesday, when I’m less busy / busiest. We’ll have time to chat.
5. Shopping is my less / least favorite thing to do. It’s boring and takes a lot of time.
Đáp án:
1. cooler |
2. more |
3. the best |
4. less busy |
5. least |
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi nghĩ bạn nên mua chiếc kính này. Nó trông ngầu hơn chiếc kính kia.
2. Tôi có thể mượn ít tiền không? Cái váy này đắt hơn tôi nghĩ.
3. Cửa hàng này có lẽ không có đồ ăn ngon nhất những dịch vụ chăm sóc khách hàng của họ thì chắc chắn tốt nhất. Chúng tôi ăn ở đây ít nhất hai lần một tháng.
4. Nó là tốt nhất nếu bạn đến vào thứ tư, khi tôi ít bận nhất. Chúng ta sẽ có thời gian để nói chuyện.
5. Mua sắm là thứ mà tôi không thích nhất. Nó thật tẻ nhạt và tốn thời gian.
c (trang 21 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) Fill in the blanks with the right forms of the adjectives. (Điền vào chỗ trống với dạng đúng của tính từ.)
1. I think this dress is _prettier_ than (pretty) the other one.
2. This is ______________ (good) place to shop for shoes in town. All the other stores are too expensive.
3. I rarely wear my green jacket. It’s ______________ (comfortable) my red one.
4. Do you have a ______________ (expensive) bag? This one is a bit too much.
5. We’ll never go back to that restaurant. It has ______________ (bad) customer service ever.
6. The black shirt is, ______________ (good) the white one, so it will last longer.
Đáp án:
1. prettier than
2. the best
3. less comfortable than
4. less expensive
5. the worst
6. better than
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi nghĩ chiếc váy này đẹp hơn chiếc kia.
2. Đây là nơi tốt nhất để đi mua giày ở trong thị trấn. Tất cả những cửa hàng khác đều quá đắt.
3. Tôi hiếm khi mặc áo khoác màu xanh. Nó ít thoải mái hơn cái màu đỏ.
4. Bạn có cái cặp ít đắt hơn không? Cái này quá đắt.
5. Chúng tôi sẽ không bao giờ trở lại cái nhà hàng đó nữa. Nó có dịch vụ chăm sóc khách hàng tệ nhất mà tôi từng thấy.
6. Chiếc áo sơ mi đen tốt hơn cái sơ mi trắng, nó sẽ bền hơn.
d (trang 21 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) In pairs: Compare computer games. Use the prompts from the box. (Làm việc theo cặp: so sánh những loại trò chơi điện tử. Sử dụng những gợi ý trong hộp.)
Gợi ý:
Hot Spot Arcade is the most expensive to play.
Soccer Fever is funnier than TKO 3.
Hướng dẫn dịch:
TK0 3 rẻ hơn Soccer Fever.
Hot Spot Arcade ít vui nhất để chơi.
Hot Spot Arcade đắt nhất để chơi.
Soccer Fever vui hơn TKO 3.
Pronunciation
a (trang 22 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) Stress the first syllable for most two-syllable nouns. (Nhấn vào âm tiết thứ nhất đối với hầu hết danh từ hai âm tiết.)
b (trang 22 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) Listen to the words and focus on the underlined letters. (Nghe những từ sau và chú ý vào những chữ cái được gạch chân.)
Hướng dẫn dịch:
Service: dịch vụ
Shopping: mua sắm
d (trang 22 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) Read the words with the correct stress to a partner. (Đọc những từ với nhấn âm đúng với một người bạn.)
(Học sinh tự luyện tập)
Practice
a (trang 22 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) Practice the conversation. Swap roles and repeat. (Luyện tập đoạn hội thoại. Thay đổi vai trò và lặp lại.)
Hướng dẫn dịch:
Thanh: Này, Huy, tôi hỏi bạn vài câu được không? Tôi đang làm một cuộc khảo sát cho lớp.
Huy: Chào Thanh. Chắc chắn rồi.
Thanh: Bạn thường tiêu nhiều tiền vào việc gì?
Huy: Truyện tranh và trò chơi điện tử.
Thanh: Bạn mua truyện tranh của mình ở đâu?
Huy: Thường là ở trung tâm mua sắm.
Thanh: Tại sao? Nó có rẻ hơn các cửa hàng khác không?
Huy: Không, nhưng nó có nhiều sự lựa chọn hơn.
Thanh: Và trò chơi điện tử? Bạn có mua chúng ở trung tâm mua sắm không?
Huy: Tôi mua chúng trên mạng vì nó ít tốn kém hơn.
Thanh: Thứ đắt nhất mà bạn từng mua là gì?
Huy: Tôi đã mua một chiếc điện thoại.
Thanh: Tuyệt vời. Cảm ơn bạn.
b (trang 22 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) Make another conversation using the ideas on the right. (Tạo một cuộc hội thoại khác sử dụng những ý tưởng ở bên phải.)
Gợi ý:
A: Hey, B, can I ask you some questions? I’m doing a survey for my class.
B: Hi, A. Sure.
A: What do you spend most of your money on?
B: Clothes and snacks.
A: Where do you buy your clothes?
B: Usually from the store near my house.
A: Why? Is it better quality than other stores?
B: No, but it has nicer styles.
A: And snacks? Do you buy them at the store too?
B: I buy them at a convenience store because it’s closer.
A: What’s the most expensive thing you’ve ever bought?
B: I bought a laptop.
A: Great. Thank you.
Hướng dẫn dịch:
A: Này, B, tôi có thể hỏi bạn vài câu được không? Tôi đang làm một cuộc khảo sát cho lớp của tôi.
B: Xin chào, A. Chắc chắn rồi.
A: Bạn dành phần lớn tiền của mình vào việc gì?
B: Quần áo và đồ ăn nhẹ.
A: Bạn mua quần áo ở đâu?
B: Thường là từ cửa hàng gần nhà tôi.
A: Tại sao? Chất lượng có tốt hơn các cửa hàng khác không?
B: Không, nhưng nó có phong cách ổn hơn.
A: Và đồ ăn vặt thì sao? Bạn có mua chúng ở cửa hàng không?
B: Tôi mua chúng ở cửa hàng tiện lợi vì nó gần hơn.
A: Thứ đắt nhất bạn từng mua là gì?
B: Tôi đã mua một máy tính xách tay.
A: Tuyệt vời. Cảm ơn bạn.
Speaking: HOW DO YOU SPEND YOUR MONEY?
a (trang 22 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) Add one more questions. In fours: Disscuss the questions. (Thêm một câu hỏi nữa. Làm việc theo nhóm 4 người: Thảo luận những câu hỏi.)
– What do you spend most of your money on?
– Why do you shop there? (Cheaper? Better brands? etc.)
– What do you spend most of your money on?
– What’s the most expensive thing you have ever bought?
Your question: _______________________________________?
Gợi ý:
Your question: Where do you usually go shopping?
Discuss the questions:
– What do you spend most of your money on?
-> clothes and snacks
– Where do you usually go shopping?
-> local stores
– Why do you shop there? (Cheaper? Better brands? etc.)
-> cheaper
– What do you spend most of your money on?
-> books and online courses
– What’s the most expensive thing you have ever bought?
-> a laptop
Hướng dẫn dịch:
Câu hỏi của bạn: Bạn thường đi mua sắm ở đâu?
Thảo luận các câu hỏi:
– Bạn dành phần lớn tiền của mình vào việc gì?
-> quần áo và đồ ăn nhẹ
– Bạn thường đi mua sắm ở đâu?
-> cửa hàng địa phương
– Tại sao bạn mua sắm ở đó? (Rẻ hơn? Thương hiệu tốt hơn? V.v.)
-> rẻ hơn
– Bạn dành phần lớn tiền của mình vào việc gì?
-> sách và các khóa học trực tuyến
– Thứ đắt nhất mà bạn từng mua là gì?
-> một chiếc máy tính xách tay
b (trang 22 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) Report the results to your class. (Báo cáo kết quả với lớp của bạn.)
Gợi ý:
In our group, most people spend most of their money on food.
Hướng dẫn dịch:
Trong nhóm chúng tôi, hầu như mọi người giành nhiều tiền của họ nhất cho đồ ăn.
LESSON 2
New Words
a (trang 23 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) Match the underlined words to the definitions. Listen and repeat. (Nối những từ được gạch chân với những định nghĩa. Nghe và nhắc lại.)
a. Disconnect the old screen and connect the new one.
b. It might overheat if you use it for too long. If it does, let it cool down before you use it again.
c. Please keep your receipt. You’ll need it if you want to return your laptop.
d. This TV comes with a two-year warranty. During that time, we’ll fix it for free.
e. Why don’t you restart your laptop? Sometimes it solves the problem.
f. My calculator has stopped working. I’m trying to repair it.
g. My computer crashed again! It was fine a minute ago, but now the screen is frozen and I can’t click on anything.
1. disconnect – break a connection between two things
2. ___________ – suddenly stop working
3. ___________ – become too hot
4. ___________ – turn off and on
5. ___________ – a paper showing what you bought, when you bought it, and how much it cost
6. ___________ – fix something
7. ___________ – a written promise from a company to fix or replace a broken product
Đáp án:
1. disconnect |
2. crash |
3. overheat |
4. restart |
5. receipt |
6. repair |
7. warranty |
|
Hướng dẫn dịch:
a. Ngắt kết nối màn hình cũ và kết nối màn hình mới.
b. Nó có thể quá nóng nếu bạn sử dụng nó quá lâu. Nếu nó như vậy, hãy để nguội trước khi sử dụng lại.
c. Vui lòng giữ biên lai của bạn. Bạn sẽ cần nó nếu bạn muốn trả lại máy tính xách tay của mình.
d. TV này được bảo hành hai năm. Trong thời gian đó, chúng tôi sẽ sửa chữa nó miễn phí.
e. Tại sao bạn không khởi động lại máy tính xách tay của bạn? Thỉnh thoảng nó giải quyết được vấn đề.
f. Máy tính của tôi đã ngừng hoạt động. Tôi đang cố gắng sửa chữa nó.
g. Máy tính của tôi lại hỏng một lần nữa. Vài phút trước nó vẫn ổn nhưng bây giờ màn hình bị đơ và tôi không thể kích vào bất kể cái gì.
1. disconnect (ngắt kết nối) – phá vỡ sự kết nối giữa hai vật
2. crash (hỏng) – đột ngột ngừng làm việc
3. overheat (nóng quá mức) – trở nên quá nóng
4. restart (khởi động lại) – tắt và bật
5. receipt (biên lai) – tờ giấy cho bạn biết cái bạn đã mua, thời điểm bạn mua và giá tiền của nó
6. repair (sửa chữa) – sửa cái gì
7. warranty (giấy bảo hành) – sự hứa hẹn được viết bởi một công ty để sửa chữa hoặc thay thế sản phẩm bị hỏng
b (trang 23 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) In pairs: Talk about what problems you’ve had with your devices. (Làm việc theo cặp: Nói về những vấn đề bạn gặp với thiết bị của bạn.)
Gợi ý:
My phone sometimes suddenly stop working.
Hướng dẫn dịch:
Máy tính xách tay của tôi thỉnh thoảng bị treo và mất kết nối internet.
Điện thoại thỉnh thoảng đột ngột ngừng làm việc.
Listening
a (trang 23 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) Listen to Jess talking to the manager of an electronics store. Why is she at the store? (Nghe Jess nói chuyện với với quản lý của cửa hàng điện tử. Tại sao cô ấy ở cửa hàng?)
Đáp án:
2. Her laptop needs repairing.
Nội dung bài nghe:
Matt: Hi, welcome to PC Planet. How can I help?
Jess: Good morning, I’d like to speak to the manager, please.
Matt: Of course, one moment please.
Ben: Hi, I’m Ben. I’m the manager. How can I help today?
Jess: Hello, Ben. I have a problem with my laptop. I bought it from here a few months ago.
Ben: OK, what’s the problem?
Jess: It overheats when I do my homework. Like yesterday, when I tried to save my essay, it became really hot and crashed.
Ben: Sorry about that. We probably need to repair it. Can I take your name, please?
Jess: Yes, it’s Jess Jones. That’s J-E-S-S J-O-N-E-S.
Ben: OK. And can I take your phone number?
Jess: 077-274-7641.
Ben: And the problem is it overheats when you do your homework, right? Anything else?
Jess: No, just that.
Ben: OK. Do you have your receipt?
Jess: Erm…yes. Here it is.
Ben: OK, it’s still under warranty. We can repair it for free.
Jess: Great.
Ben: Thank you, Jess. We’ll call you when your laptop is ready. Probably on Thursday or Friday, OK?
Jess: Could you finish it by Thursday? I need to finish my essay for Friday.
Ben: OK, I think we can finish it by then.
Jess: Great, thanks.
Hướng dẫn dịch:
1. Cô ấy muốn nhận tiền lại.
2. Máy tính xách tay của cô ấy cần được sửa.
Matt: Xin chào, chào bạn đến với PC Planet. Tôi có thể giúp gì?
Jess: Chào buổi sáng, tôi muốn nói chuyện với người quản lý.
Matt: Tất nhiên, vui lòng chờ một chút.
Ben: Xin chào, tôi là Ben. Tôi là người quản lý. Tôi có thể giúp gì cho ngày hôm nay?
Jess: Xin chào, Ben. Tôi có một vấn đề với máy tính xách tay của tôi. Tôi đã mua nó ở đây vài tháng trước.
Ben: OK, có vấn đề gì vậy?
Jess: Nó quá nóng khi tôi làm bài tập về nhà. Giống như ngày hôm qua, khi tôi cố gắng lưu bài luận của mình, nó thực sự nóng và bị treo.
Ben: Xin lỗi về điều đó. Chúng tôi có lẽ cần phải sửa chữa nó. Cho tôi xin tên của bạn được không?
Jess: Vâng, Jess Jones. J-E-S-S J-O-N-E-S.
Ben: OK. Và tôi có thể lấy số điện thoại của bạn được không?
Jess: 077-274-7641.
Ben: Và vấn đề là nó quá nóng khi bạn làm bài tập, phải không? Còn gì nữa không?
Jess: Không, chỉ vậy thôi.
Ben: Được rồi. Bạn có biên lai của bạn không?
Jess: Ờm … có. Nó đây.
Ben: OK, nó vẫn còn bảo hành. Chúng tôi có thể sửa chữa nó miễn phí.
Jess: Tuyệt vời.
Ben: Cảm ơn, Jess. Chúng tôi sẽ gọi cho bạn khi máy tính xách tay của bạn đã sẵn sàng. Có thể là vào thứ Năm hoặc thứ Sáu, OK?
Jess: Bạn có thể hoàn thành nó vào thứ Năm không? Tôi cần hoàn thành bài luận của mình vào thứ Sáu.
Ben: OK, tôi nghĩ chúng ta có thể hoàn thành nó trước lúc đó.
Jess: Tuyệt vời, cảm ơn.
b (trang 23 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) Now, listen and complete the form. (Bây giờ, nghe và hoàn thành biểu mẫu.)
Đáp án:
1. Jones |
2. 077-274-7641 |
3. overheats |
4. yes |
5. Thursday |
Hướng dẫn dịch:
PC Planet
Tên khách hàng: Jess Jones
Số điện thoại: 077-274-7641
Mẫu: Vin-Max 15R
Vấn đề: quá nóng khi làm bài tập về nhà
Bảo hành: có
Ghi chú: cần nó trước thứ 6
c (trang 23 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) Read the Conversation Skill box and listen to Task b. audio again. Circle the phrase in the Conversation Skill box that you hear. (Đọc hộp Kỹ năng hội thoại và nghe Nhiệm vụ b. một lần nữa. Khoanh tròn cụm từ trong hộp Kỹ năng hội thoại mà bạn nghe được.)
Conversation Skill
Finding the right person to speak to
To make sure you’re talking to the right person to help with your problem, say:
I’d like to speak to (the manager).
Who do I talk to about (a broken laptop)?
Đáp án:
I’d like to speak to the manager.
Hướng dẫn dịch:
Tôi muốn nói chuyện với người quản lý.
Kĩ năng hội thoại
Tìm người thích hợp để nói chuyện
Để đảm bảo rằng bạn đang nói chuyện với đúng người để giúp giải quyết vấn đề của mình, hãy nói:
Tôi muốn nói chuyện với (người quản lý).
Tôi phải nói chuyện với ai về (một chiếc máy tính xách tay bị hỏng)?
d (trang 23 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) Listen and repeat. (Nghe và nhắc lại.)
(Học sinh tự luyện tập)
e (trang 23 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) In pairs: What would you do if you bought an expensive phone or laptop and it broke the next day? How would you feel? (Làm việc theo cặp: Bạn sẽ làm gì nếu bạn mua một chiếc điện thoại hoặc máy tính xách tay đắt tiền và nó bị hỏng vào ngày hôm sau? Bạn sẽ cảm thấy thế nào?)
Gợi ý:
If I bought an expensive phone or laptop and it broke the next day, I would bring it to the place where I had bought it and asked for replacement.
Hướng dẫn dịch:
Nếu tôi mua một chiếc máy tính xách tay hoặc chiếc điện thoại đắt tiền và nó bị hỏng vào hôm sau, tôi sẽ mang nó tới nơi tôi đã mua và yêu cầu đổi trả.
Grammar
a (trang 24 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) Listen and repeat. (Nghe và nhắc lại.)
Hướng dẫn dịch:
Nó quá nóng khi tôi làm bài tập về nhà.
b (trang 24 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) Unscramble the sentences. (Sắp xếp câu.)
1. photos,/overheats./it/When/l/edit => When I edit photos, it overheats.
2. when/crashes/games./I/play/lt
3. the/disconnects/when/internet./I/use/It
4. you/We/when/let/it’s/will/fixed./know
5. ready./call/I’ll/it’s/you/when
Đáp án:
2. It crashes when I play games.
3. It disconnects when I use the internet.
4. We will let you know when it’s fixed.
5. I’ll call you when it’s ready.
Hướng dẫn dịch:
1. Khi tôi chỉnh sửa ảnh, nó quá nóng.
2. Nó bị treo khi tôi chơi trò chơi.
3. Nó ngắt kết nối khi tôi sử dụng internet.
4. Chúng tôi sẽ cho bạn biết khi nó được khắc phục.
5. Tôi sẽ gọi cho bạn khi nó sẵn sàng.
c (trang 24 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) Join the sentences using when to make two new sentences. (Nối các câu sử dụng when để tạo thành hai câu.)
1. The computer didn’t restart. I pressed the restart button.
when-clause first: When I pressed the restart button, the computer didn’t restart.
when-clause last: The computer didn’t restart when I pressed the restart button.
2. We have the battery for the camera. We’ll call you.
3. The camera disconnected. I tried to copy photos to my laptop.
4. My laptop crashed. I played games.
Đáp án:
2. when-clause first: When we have the battery for the camera, we’ll call you.
when-clause last: We’ll call you when we have the battery for the camera.
3. when-clause first: When I tried to copy photos to my laptop, the camera disconnected.
when-clause last: The camera disconnected when I tried to copy photos to my laptop.
4. when-clause first: When I played games, my laptop crashed.
when-clause last: My laptop crashed when I played games.
Hướng dẫn dịch:
1. mệnh đề when ở đầu: Khi tôi nhấn nút khởi động lại, máy tính không khởi động lại.
mệnh đề when ở cuối: Máy tính không khởi động lại khi tôi nhấn nút khởi động lại.
2. mệnh đề when ở đầu: Khi chúng tôi có pin cho máy ảnh, chúng tôi sẽ gọi cho bạn.
mệnh đề when ở cuối: Chúng tôi sẽ gọi cho bạn khi có pin cho máy ảnh.
3. mệnh đề when ở đầu: Khi tôi cố gắng sao chép ảnh vào máy tính xách tay của mình, máy ảnh đã ngắt kết nối.
mệnh đề when ở cuối: Máy ảnh đã ngắt kết nối khi tôi cố gắng sao chép ảnh vào máy tính xách tay của mình.
4. mệnh đề when ở đầu: Khi tôi chơi trò chơi, máy tính xách tay của tôi bị treo máy.
mệnh đề when ở cuối: Máy tính xách tay của tôi bị treo máy khi tôi chơi trò chơi.
d (trang 24 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) In pairs: Talk about your devices using when-clauses. (Làm việc theo cặp: Nói về thiết bị của bạn sử dụng mệnh đề when.)
Gợi ý:
The internet disconnected when I learned online.
Hướng dẫn dịch:
Internet mất kết nối khi tôi học online.
Pronunciation
a (trang 25 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) “Can I take…?” often sounds like /kǝnaɪteɪk/. (“Can I take…?” thường phát âm như /kǝnaɪteɪk/.)
b (trang 25 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) Notice the sound changes of the underlined words. (Chú ý những sự thay đổi âm của những từ được gạch chân.)
Hướng dẫn dịch:
Tôi có thể xin tên bạn được không?
c (trang 25 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) Listen and cross out the one with the wrong sound changes. (Nghe và gạch chéo từ với sự thay đổi âm sai.)
Đáp án:
Dòng 1: can I take
Dòng 2: can I take
Hướng dẫn dịch:
Tôi có thể xin số điện thoại của bạn được không?
Tôi có thể xin địa chỉ của bạn không?
Practice
a (trang 25 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) Practice the conversation. Swap roles and repeat. (Luyện tập đoạn hội thoại. Thay đổi vai trò và lặp lại.)
Hướng dẫn dịch:
Khách hàng: Tôi gặp sự cố với máy tính xách tay của mình.
Quản lý: Có vấn đề gì vậy?
Khách hàng: Nó quá nóng khi tôi làm bài tập.
Quản lý: Bạn có đem theo biên lai không?
Khách hàng: Nó ở đây.
Quản lý: Nó vẫn còn bảo hành. Chúng tôi có thể sửa chữa nó miễn phí.
Khách hàng: OK.
Quản lý: Cho tôi xin tên của bạn được không?
Khách hàng: Vâng, là Ali Benn. A-L-I B-E-N-N.
Quản lý: Tôi có thể xin số điện thoại của bạn được không?
Khách hàng: Chắc chắn rồi, 0985214173.
Quản lý: Chúng tôi sẽ gọi cho bạn khi nó sẵn sàng.
Khách hàng: OK.
b (trang 25 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) Make two more conversations using the ideas on the right. (Tạo hơn hai cuộc hội thoại sử dụng ý tưởng ở bên phải.)
Gợi ý:
Conversation 1:
Customer: I have a problem with my laptop.
Manager: What’s the problem?
Customer: It restarts when I play games.
Manager: Do you have your receipt?
Customer: Here it is.
Manager: It’s no longer under warranty. It costs twenty dollars to repair it.
Customer: OK.
Manager: Can I take your name, please?
Customer: Yes, it’s Sam Davis. That’s S-A-M-D-A-V-I-S.
Manager: Can I take your phone number?
Customer: Sure, it’s 0128485012.
Manager: We’ll call you when it’s ready.
Customer: OK.
Conversation 2:
Customer: I have a problem with my laptop.
Manager: What’s the problem?
Customer: It disconnects when I use the internet.
Manager: Do you have your receipt?
Customer: Here it is.
Manager: It’s still under warranty. We can repair it for free.
Customer: OK.
Manager: Can I take your name, please?
Customer: Yes, it’s Karen Samuels. That’s K-A-R-E-N-S-A-M-U-E-L-S.
Manager: Can I take your phone number?
Customer: Sure, it’s 093219555.
Manager: We’ll call you when it’s ready.
Customer: OK.
Hướng dẫn dịch:
Hội thoại 1:
Khách hàng: Tôi gặp sự cố với máy tính xách tay của mình.
Người quản lý: Có vấn đề gì vậy?
Khách hàng: Nó khởi động lại khi tôi chơi trò chơi.
Quản lý: Bạn có biên lai của bạn không?
Khách hàng: Đây rồi.
Người quản lý: Nó không còn được bảo hành nữa. Nó tốn hai mươi đô la để sửa chữa nó.
Khách hàng: OK.
Quản lý: Cho tôi xin tên của bạn được không?
Khách hàng: Vâng, là Sam Davis. S-A-M-D-A-V-I-S.
Quản lý: Tôi có thể xin số điện thoại của bạn được không?
Khách hàng: Chắc chắn rồi, đó là 0128485012.
Người quản lý: Chúng tôi sẽ gọi cho bạn khi nó sẵn sàng.
Khách hàng: OK.
Hội thoại 2:
Khách hàng: Tôi gặp sự cố với máy tính xách tay của mình.
Người quản lý: Có vấn đề gì vậy?
Khách hàng: Nó mất kết nối khi tôi sử dụng internet.
Quản lý: Bạn có biên lai của bạn không?
Khách hàng: Đây rồi.
Người quản lý: Nó vẫn còn bảo hành. Chúng tôi có thể sửa chữa nó miễn phí.
Khách hàng: OK.
Quản lý: Tôi có thể xin tên của bạn được không?
Khách hàng: Vâng, là Karen Samuels. K-A-R-E-N-S-A-M-U-E-L-S.
Quản lý: Tôi có thể lấy số điện thoại của bạn được không?
Khách hàng: Chắc chắn rồi, sđt 093219555.
Người quản lý: Chúng tôi sẽ gọi cho bạn khi nó sẵn sàng.
Khách hàng: OK.
Speaking: RETURNING A LAPTOP
a (trang 25 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) You have a problem with your laptop and want to get it fixed at the store where you bought it. In pairs: Student B, Student A, complete the note with your own ideas, then talk to the manager. Swap roles and repeat. (Bạn gặp sự cố với chiếc máy tính xách tay của mình và muốn sửa nó ở cửa hàng nơi em mua nó. Làm việc theo cặp: Học sinh B, Học sinh A, hoàn thành ghi chú theo ý kiến của riêng bạn, sau đó trao đổi với người quản lý. Hoán đổi vai trò và lặp lại.)
Gợi ý:
PC Planet
Laptop: Razor 7
Problem: crashed when playing games.
Bought: 2 months ago
Your name: Jinnie
Your phone number: 011-192-8888
Hội thoại
Customer: I have a problem with my laptop.
Manager: What’s the problem?
Customer: It crashed when I play games.
Manager: Do you have your receipt?
Customer: Here it is.
Manager: It’s still under warranty. We can repair it for free.
Customer: OK.
Manager: Can I take your name, please?
Customer: Yes, it’s Jinnie. That’s J-I-N-N-I-E.
Manager: Can I take your phone number?
Customer: Sure, it’s 011-192-8888.
Manager: We’ll call you when it’s ready.
Customer: OK.
Hướng dẫn dịch:
PC Planet
Laptop: Razor 7
Vấn đề: bị treo khi chơi điện tử
Đã mua: 2 tháng trước
Tên của bạn: Jinnie
Số điện thoại của bạn: 011-192-8888
Hội thoại
Khách hàng: Tôi gặp sự cố với máy tính xách tay của mình.
Người quản lý: Có vấn đề gì vậy?
Khách hàng: Nó bị treo máy khi tôi chơi điện tử.
Quản lý: Bạn có biên lai của bạn không?
Khách hàng: Đây rồi.
Người quản lý: Nó vẫn còn bảo hành. Chúng tôi có thể sửa chữa nó miễn phí.
Khách hàng: OK.
Quản lý: Tôi có thể lấy tên của bạn, xin vui lòng?
Khách hàng: Vâng, là Jinnie. Đó là J-I-N-N-I-E.
Quản lý: Tôi có thể lấy số điện thoại của bạn được không?
Khách hàng: Chắc chắn rồi, đó là 011-192-8888.
Người quản lý: Chúng tôi sẽ gọi cho bạn khi nó sẵn sàng.
Khách hàng: OK.
b (trang 25 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) Have you ever complained in a store or restaurant? Why? What happened? (Bạn đã từng phàn nàn trong một cửa hàng hay nhà hàng chưa? Tại sao? Chuyện gì đã xảy ra?)
Gợi ý:
I have ever complained in a restaurant because of the bad customer service. The waiter is unhelpful and impolite.
Hướng dẫn dịch:
Tôi đã từng phàn nàn trong một nhà hàng bởi vì dịch vụ chăm sóc khách hàng tệ. Bồi bàn không hữu ích và không lịch sự.
Let’s Talk!
(trang 26 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) In pairs: What things do you like to buy? What can you do if there’s a problem with an item? (Làm việc theo cặp: Những thứ nào bạn thích mua? Bạn có thể làm gì nếu có vấn đề với món đồ?)
Gợi ý:
I want to buy clothes and shoes. If there’s a problem with an item, I can ask the store to repair or replace it.
Hướng dẫn dịch:
Tôi muốn mua quần áo và giày. Nếu có vấn đề với món đồ, tôi có thể đề nghị cửa hàng sửa hoặc đổi trả nó.
Listening
a (trang 26 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) Listen to an expert talking about shopping online. What’s the main idea? (Nghe chuyên gia nói về việc mua sắm trực tuyến. Ý kiến chính là gì?)
Đáp án:
2. You should be careful when buying online.
Nội dung bài nghe:
Matt: Welcome back to Teen Weekly. Here’s our shopping expert, Keeley, to tell us about online shopping.
Keeley: Thanks, Matt. Online shopping, or e-commerce, is growing fast. From 2019 to 2020, online sales increased by over thirty percent in the USA. Why? Well, first, it’s so convenient. You can buy
anything you want while sitting on your sofa at home. It’s really fast, and you don’t need to go outside! Lots of products are actually cheaper online than in-store. Sounds great, right? Well, it’s not perfect. There are some issues with buying online. First, you can’t always try before you buy. If you buy clothes online, they may not fit you. They could be too big, too small, or low-quality. The second problem is with deliveries. The shipper may deliver your items late, damage them, or lose them. Sometimes you can even receive the wrong item! The final problem is fraud. This is when you pay for something but it never arrives. The company takes your money and keeps it. Shoppers around the world lose billions of dollars because of fraud. So, what do you do if you have a problem? Well, you should write a complaint email to the company…
Hướng dẫn dịch:
1. Tốt hơn nên mua quần áo tại cửa hàng hơn là trực tuyến.
2. Bạn nên cẩn thận khi mua sắm trực tuyến.
Matt: Chào mừng trở lại Teen Weekly. Đây là chuyên gia mua sắm của chúng tôi, Keeley, sẽ cho chúng ta biết về mua sắm trực tuyến.
Keeley: Cảm ơn, Matt. Mua sắm trực tuyến, hay thương mại điện tử, đang phát triển nhanh chóng. Từ năm 2019 đến năm 2020, doanh số bán hàng trực tuyến đã tăng hơn ba mươi phần trăm ở Hoa Kỳ. Tại sao? Vâng, đầu tiên, nó rất tiện lợi. Bạn có thể mua bất cứ thứ gì bạn muốn khi ngồi trên ghế sofa ở nhà. Nó thực sự nhanh chóng, và bạn không cần phải ra ngoài! Rất nhiều sản phẩm thực sự rẻ hơn trên mạng so với mua tại cửa hàng. Nghe có vẻ tuyệt vời, phải không? Chà, nó không hoàn hảo. Có một số vấn đề với mua hàng trực tuyến. Đầu tiên, không phải lúc nào bạn cũng có thể thử trước khi mua. Nếu bạn mua quần áo trực tuyến, chúng có thể không vừa với bạn. Chúng có thể quá lớn, quá nhỏ hoặc chất lượng thấp. Vấn đề thứ hai là với việc giao hàng. Người giao hàng có thể giao hàng của bạn muộn, làm hỏng hoặc mất chúng. Đôi khi bạn thậm chí có thể nhận được hàng sai! Vấn đề cuối cùng là gian lận. Đây là khi bạn trả tiền cho một thứ gì đó nhưng nó không bao giờ đến. Công ty lấy tiền của bạn và giữ nó. Người mua hàng trên khắp thế giới mất hàng tỷ đô la vì gian lận. Vì vậy, bạn sẽ làm gì nếu bạn có một vấn đề? Vâng, bạn nên viết một email khiếu nại cho công ty …
b (trang 26 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) Now, listen and complete the notes. Write one word only for each answer. (Bây giờ, nghe và hoàn thành ghi chú. Viết đúng một từ cho mỗi đáp án.)
SHOPPING ONLINE (E-COMMERCE)
Positives:
– Convenient can buy from (1) _home_
– Fast
Many products are (2) _______ online than in-store.
Negatives:
– Can’t try before buying: clothes might be:
+ too (3) _______
+ too small
+ low-quality
Deliveries:
– late
– shipper may damage or (4) _______ your items.
– wrong item
Fraud: company takes your (5) _______ and keeps it.
Đáp án:
1. home |
2. cheaper |
3. big |
4. lose |
5. money |
Hướng dẫn dịch:
MUA SẮM TRỰC TUYẾN (THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ)
Lợi ích:
– Thuận tiện – có thể mua từ nhà
– Nhanh chóng
– Nhiều sản phẩm rẻ hơn khi mua trực tuyến hơn so với tại cửa hàng.)
Hạn chế:
– Không thể thử trước khi mua: quần áo có thể:
+ quá to
+ quá nhỏ
+ chất lượng thấp
Vận chuyển:
– muộn
– người giao hàng có thể làm hỏng hoặc làm mất các món hàng của bạn.)
– sai mặt hàng
Lừa đảo: công ty lấy tiền của bạn và giữ nó.
Reading
a (trang 26 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) Read June’s email and choose the best subject heading. (Đọc email của June và chọn tiêu đề hay nhất.)
1. Link76 Problems
2. Link76 Review
Đáp án:
1. Link76 Problems
Hướng dẫn dịch:
1. Những vấn đề của Link76
2. Đánh giá về Link76
Tới: customerservice@rockettech.com
Chủ đề:
Kính gửi ông/bà,
Vào thứ Sáu, ngày 27 tháng 11, tôi đã mua một máy tính xách tay Link76 từ trang web của bạn và nó không hoạt động.
Máy tính xách tay có hai vấn đề chính. Nó quá nóng khi tôi chơi trò chơi và nó liên tục gặp sự cố khi tôi làm bài tập về nhà. Nó cũng đôi khi chậm khi tôi xem phim.
Tôi đã gọi đến đường dây nóng khách hàng của RocketTech và đợi 30 phút để nói chuyện với ai đó. Cuối cùng, tôi đã nói chuyện với bạn đồng nghiệp, Andy. Anh ấy nói rằng anh ấy sẽ nói chuyện với người quản lý của mình và gọi lại sau mười phút. Đó là ba giờ trước.
Tôi muốn RocketTech sửa chữa máy tính xách tay của tôi hoặc cung cấp cái mới càng sớm càng tốt.
Tôi mong nhận được sự phản lời của bạn.
Trân trọng,
June Evans
b (trang 26 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) Now, read and circle the answers. (Bây giờ, đọc và khoanh vào đáp án đúng.)
1. June bought her laptop from…
a. the internet. b. a store. c. a friend.
2. The laptop gets too hot when she…
a. does her homework. b. plays games. c. watches movies.
3. June contacted RocketTech…
a. by online chat. b. by email. c. by phone.
4. She had to wait to speak to customer service…
a. for 3 hours. b. for 30 minutes. c. for 10 minutes.
Đáp án:
1. a |
2. b |
3. c |
4. b |
Hướng dẫn dịch:
1. June mua máy tính xách tay của cô ấy từ…
a. mạng internet. b. một cửa hàng. c. một người bạn.
2. Máy tính xách tay quá nóng khi cô ấy…
a. làm bài tập về nhà b. chơi trò chơi. c. xem phim.
3. June liên hệ với RocketTech …
a. bằng trò chuyện trực tuyến. b. bằng email. c. bằng điện thoại.
4. Cô ấy phải đợi để nói chuyện với dịch vụ chăm sóc khách hàng …
a. trong 3 giờ. b. trong 30 phút. c. trong 10 phút.
c (trang 26 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) In pairs: Have you ever contacted customer service about something you bought? Did they fix your problem? (Làm việc theo cặp: Bạn đã bao giờ liên hệ với bộ phận dịch vụ chăm sóc khách hàng về thứ bạn đã mua chưa? Họ có khắc phục sự cố của bạn không?)
Gợi ý:
I have ever contacted customer service about a charge I bought online 4 months ago. They fixed my problem by a refund.
Hướng dẫn dịch:
Tôi đã từng liên hệ với bộ phận chăm sóc khách hàng về một cái sạc tôi mua trực tuyến cách đây 4 tháng. Họ đã khắc phục sự cố của tôi bằng cách hoàn lại tiền.
Writing
a (trang 27 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) Read about writing complaints emails, then read June’s email again and underline the examples of parts 1-4 fromt the Writing Skill in the email. (Đọc cách viết email khiếu nại, sau đó đọc email của June một lần nữa và gạch chân những ví dụ của phần 1-4 từ Kỹ năng Viết trong email.)
Writing Skill
Writing complaint emails
To make complaints effectively in an email, you should use formal language and:
1. explain why you’re writing: I bought a B300 laptop on December 5th, and it has a problem.
2. describe the problem: It crashes when I play games.
3. (optional) explain how you tried to fix the problem: I tried restarting it, but it still does not work.
4. say what you want the store to do: I would like you to replace it.
Hướng dẫn dịch:
Kĩ năng viết
Viết email khiếu nại
Để khiếu nại một cách hiệu quả trong email, bạn nên sử dụng ngôn ngữ trang trọng và:
1. giải thích lý do bạn viết: Tôi đã mua một máy tính xách tay B300 vào ngày 5 tháng 12 và nó gặp sự cố.
2. mô tả vấn đề: Nó bị treo khi tôi chơi trò chơi.
3. (tùy chọn) giải thích cách bạn đã cố gắng khắc phục sự cố: Tôi đã thử khởi động lại nó, nhưng nó vẫn không hoạt động.
4. nói những gì bạn muốn cửa hàng làm: Tôi muốn bạn thay thế nó.
Đáp án:
1. On Friday, November 27th, I bought a Link76 laptop from your website, and it is not working.
2. It overheats when I play games, and it keeps crashing when I do my homework.
3. I called RocketTech’s customer hotline and waited 30 minutes to speak to someone.
4. I would like RocketTech to repair my laptop or provide a new one as soon as possible.
Hướng dẫn dịch:
1. Vào thứ Sáu, ngày 27 tháng 11, tôi đã mua một máy tính xách tay Link76 từ trang web của bạn và nó không hoạt động.
2. Nó quá nóng khi tôi chơi trò chơi, và nó tiếp tục bị sập khi tôi làm bài tập về nhà.
3. Tôi đã gọi đến đường dây nóng khách hàng của RocketTech và đợi 30 phút để nói chuyện với ai đó.
4. Tôi muốn RocketTech sửa chữa máy tính xách tay của tôi hoặc cung cấp máy tính xách tay mới càng sớm càng tốt.
b (trang 27 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) Write full sentences using the prompts. Use the skill box to help you. Then, number the sentences (1-4) to match them with the parts of a complaint email. (Viết câu đầy đủ sử dụng gợi ý. Sử dụng hộp kỹ năng để giúp bạn. Sau đấy, đánh số vào câu (1-4) để nối chúng với những phần của email phàn nàn.)
Đáp án:
A. I bought a pair of sneakers from your website on July 19th. – 1
B. I tried calling the store but nobody answered my phone. – 3
C. They are too big and in the wrong color. – 2
D. I would like you to replace them. – 4
E. I bought a cell phone from your store in London on May 19th, and it has a problem. -1
F. I ordered a dress last month but it hasn’t arrived. – 1
G. The laptop overheats when I play games. – 2
Hướng dẫn dịch:
A. Tôi đã mua một đôi giày thể thao từ trang web của bạn vào ngày 19 tháng 7. – 1
B. Tôi đã thử gọi cho cửa hàng nhưng không ai trả lời điện thoại của tôi. – 3
C. Chúng quá lớn và không đúng màu. – 2
D. Tôi muốn bạn thay thế chúng. – 4
E. Tôi đã mua một chiếc điện thoại di động từ cửa hàng của bạn ở London vào ngày 19 tháng 5 và nó có vấn đề. – 1
F. Tôi đã đặt một chiếc váy vào tháng trước nhưng nó vẫn chưa đến. – 1
G. Máy tính xách tay quá nóng khi tôi chơi trò chơi. – 2
Speaking
a (trang 27 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) In pairs: Look at the pictures in the lesson. Discuss what the problems are and what the customers should do. (Làm việc theo cặp: Nhìn vào những bức tranh trong bài. Thảo luận những vấn đề là gì và cái mà những khách hàng nên làm.)
Gợi ý:
1. The store sent her the wrong item. She should ask the store for a replacement.
2. The screen has broken because of delivery. She should ask the store for a replacement.
3. The shipper delivered the item late. She should send the store a complaint email.
Hướng dẫn dịch:
1. Cửa hàng gửi nhầm hàng cho cô ấy. Cô ấy nên yêu cầu cửa hàng để thay thế.
2. Màn hình bị vỡ vì giao hàng. Cô ấy nên yêu cầu cửa hàng để thay thế.
3. Người giao hàng giao hàng muộn. Cô ấy nên gửi cho cửa hàng một email khiếu nại.
b (trang 27 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) Choose an item from the pictures or use your own idea and make notes in the table. (Chọn một món đồ từ bức tranh và sử dụng ý kiến riêng của bạn và viết ghi chú vào bảng.)
What did you buy? |
|
When/Where did you buy? |
|
What are the problems …with the delivery? …with the item? |
|
How did you try to solve the problems? |
|
What do you want the store to do? |
|
Gợi ý:
What did you buy? |
I bought a shirt. |
When/Where did you buy? |
I bought it 7 days ago from an online shop. |
What are the problems …with the delivery? …with the item? |
They sent me the wrong item. |
How did you try to solve the problems? |
I asked the store for replacement. |
What do you want the store to do? |
I want them to give me the right item. |
Hướng dẫn dịch:
Bạn đã mua gì? |
Tôi đã mua một chiếc áo phông. |
Bạn mua nó khi nào/ở đâu? |
Tôi mua nó 7 ngày trước từ một cửa hàng trực tuyến. |
Có vấn đề gì …với việc giao hàng? …với món hàng? |
Họ đưa tôi sai mẫu. |
Bạn đã làm gì để giải quyết vấn đề? |
Tôi yêu cầu cửa hàng đổi hàng. |
Bạn muốn cửa hàng làm gì? |
Tôt muốn họ gửi tôi món hàng đúng. |
Let’s Write!
(trang 27 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) Now, write a complaint email to the company. Remember to follow the model and use formal language. Use the Feedback form to help you. Write 120 to 150 words. (Bây giờ, hãy viết một email khiếu nại cho công ty. Hãy nhớ làm theo cấu trúc và sử dụng ngôn ngữ trang trọng. Sử dụng biểu mẫu Phản hồi để giúp bạn. Viết 120 đến 150 từ.)
Gợi ý:
Dear Sir or Madam,
I bought an LX3 laptop from your website on October 4th, and it is not working.
The laptop restarts when I play games, and it overheats when I do my homework.
I called your store three times, but nobody answered the phone.
I want you to fix my laptop or give me my money back as soon as possible.
I look forward to hearing from you very soon.
Best regards,
Susan Parker
Hướng dẫn dịch:
Thưa ông hoặc bà,
Tôi đã mua một máy tính xách tay LX3 từ trang web của bạn vào ngày 4 tháng 10 và nó không hoạt động.
Máy tính xách tay khởi động lại khi tôi chơi trò chơi và nó quá nóng khi tôi làm bài tập về nhà.
Tôi đã gọi cho cửa hàng của bạn ba lần, nhưng không ai trả lời điện thoại.
Tôi muốn bạn sửa máy tính xách tay của tôi hoặc trả lại tiền cho tôi càng sớm càng tốt.
Tôi rất mong nhận được phản hồi từ bạn rất sớm.
Trân trọng,
Susan Parker
Review 1
Listening
(trang 28 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) You will hear five short conversations. You will hear each conversation twice. There is one question for each conversation. For each questions, choose the correct answer (A, B, or C). (Bạn sẽ nghe 5 cuộc hội thoại ngắn. Bạn sẽ nghe mỗi cuộc hội thoại hai lần. Có một câu hỏi cho mỗi cuộc hội thoại. Với mỗi câu hỏi, chọn đáp án đúng (A, B hoặc C).
Đáp án:
1. C |
2. B |
3. A |
4. A |
5. C |
Nội dung bài nghe:
Người tường thuật: Bạn sẽ nghe năm cuộc hội thoại ngắn. Bạn sẽ nghe mỗi cuộc trò chuyện hai lần. Chỉ có một câu hỏi cho mỗi cuộc trò chuyện. Với mỗi câu hỏi, chọn câu trả lời đúng (A, B hoặc C).
1. Người dẫn chuyện: Jay làm gì vào sáng Chủ nhật?
W: Xin chào, Jay. Leo đã trở lại vào ngày hôm qua.
M: Thật không? Tôi đã không gặp Leo trong nhiều năm.
W: Bạn có muốn đến một bữa tiệc vào buổi sáng thứ Bảy không? Chúng tôi đang tổ chức một bữa tiệc tại gia để chào mừng.
M: À, xin lỗi. Tôi rất thích. Nhưng bố mẹ tôi bận nên tôi đề nghị đưa em gái tôi đến lớp nghệ thuật của cô ấy.
W: Ồ, thật là đáng tiếc. Bạn có muốn đi xe đạp với Leo và tôi vào sáng Chủ nhật thay vào đó không?
M: Ừ, nghe hay đấy.
Người dẫn chuyện: Bây giờ, hãy nghe lại.
2. Người dẫn chuyện: Lucy quyết định làm gì?
B: Xin chào, Lucy. Tôi nghĩ tôi sẽ tham gia câu lạc bộ karate. Nó có vẻ rất vui.
G: Điều đó thật tuyệt. Tôi muốn làm điều gì đó vui vẻ khi có thời gian rảnh rỗi, nhưng tôi không biết phải làm gì.
B: Chà, bạn có thích tập thể dục nhịp điệu không?
G: Không, tôi không thể chịu đựng được việc tập thể dục nhịp điệu.
B: Bạn có thích đi ca nô không? Em gái tôi thường đi chèo thuyền vào sáng Chủ nhật. Bạn có thể tham gia cùng cô ấy.
G: Chà, nghe hay đấy. Tôi yêu các hoạt động ngoài trời.
Người dẫn chuyện: Bây giờ, hãy nghe lại.
3. Người dẫn chuyện: Susan nói hoạt động nào là nhàm chán?
Susan: Xin chào mọi người. Tên tôi là Susan. Tôi mười bốn tuổi. Tôi thực sự thích giải ô chữ. Tôi thích
làm chúng với em trai tôi vào cuối tuần. Em ấy chỉ mới mười tuổi, nhưng nó rất thông minh. Em ấy có thể hoàn thành chúng nhanh hơn tôi. Tôi không thể chịu đựng việc chạy, nó quá chán. Nhưng tôi thích đi
leo núi với bạn bè của tôi. Tôi là thành viên của câu lạc bộ ngoài trời trường trung học của tôi.
Người dẫn chuyện: Bây giờ, hãy nghe lại.
4. Người kể chuyện: Eddie thích làm hoạt động gì vào Chủ nhật?
Eddie: Xin chào. Tôi là Eddie. Tôi yêu thể thao. Tôi thích đi chạy vào sáng sớm các ngày trong tuần. Nhiều người bạn của tôi không thích dậy sớm, nhưng tôi thích. Tôi thích tập karate vào các ngày thứ Ba và Thứ năm. Chủ nhật, tôi muốn ở nhà và dành thời gian cho em trai tôi, Brad. Chúng tôi thích chơi trò chơi trên bàn cờ cùng nhau. Chúng rất vui.
Người dẫn chuyện: Bây giờ, hãy nghe lại.
5. Người dẫn chuyện: Bill làm gì vào tối thứ Ba?
G: Xin chào, Bill. Bạn có muốn đi ca nô vào buổi sáng Chủ nhật này không?
B: Chào, Rose. Tôi xin lỗi, tôi không thể. Tôi có một bài kiểm tra tiếng Anh thứ hai tới, vì vậy tôi đã lên kế hoạch học tiếng Anh cuối tuần này.
G: Được rồi. Bạn có rảnh vào tối thứ Ba không?
B: Không, xin lỗi. Tôi đã hứa sẽ giúp mẹ nấu bữa tối.
G: Thật tốt bụng! Bạn có làm gì vào ngày mai không?
B: Tôi rảnh.
G: Bạn có muốn đi bơi không?
B: Có, tôi rất thích.
Người tường thuật: Bây giờ, hãy nghe lại.
Reading
(trang 28 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) Five sentences have been removed from the text below. For each question, choose the best answer (A-H). There are three extra examples which you do not need to use. (Năm câu đã được bỏ khỏi văn bản dưới đây. Đối với mỗi câu hỏi, hãy chọn câu trả lời đúng nhất (A-H). Có ba ví dụ thừa mà bạn không cần sử dụng.)
A. They have magazines and newspapers, too.
B. My city isn’t very big, but it’s a really great place to go shopping.
C. My family often hang out there on the weekends.
D. On market days, the small florists open their doors and sell flowers on the street.
E. The most interesting store in my town is the local bookstore.
F. The cheapest place is the thrift store.
G. They have the lowest prices in the city, but unfortunately, the staff is not very helpful.
H. It has the biggest swimming pool in the area.
Đáp án:
1. B |
2. F |
3. G |
4. E |
5. A |
Hướng dẫn dịch:
Mua sắm ở thành phố Vũng Tàu
(1-B) Có một trung tâm mua sắm lớn, 2 cửa hàng tạp hóa, một vài cửa hàng đồ cũ lớn, và rất nhiều cửa hàng tiện lợi nhỏ. Khi tôi đi mua sắm, thường là mua quần áo hoặc giày, và có rất nhiều nơi. (2-F) Bạn có thể mua quần áo cũ nhưng dộc đáo ở đó. Sự lựa chọn quần áo và giày tốt nhất là ở những cửa hàng tạp hóa nhưng chúng đắt hơn nhiều.
Bạn sẽ tìm thấy những món hời về giày dép, giày thể thao, và bốt ở chợ địa phương. (3-G) Những nhân viên hữu ích ở những cửa hàng giày dép nhở trở trên con phố chính, nhưng bạn sẽ không tìm được nhiều món hời ở đó.
(4-E) Nó bán sách nhiều hơn. Họ phục vụ cà phê, trà và nước ngọt, và họ bán những chiếc bánh ngọt ngon nhất trong thành phố. Bạn có thể ngồi và đọc sách. (5-A) Bạn không cần phải mua chúng. Họ cũng chơi những bản nhạc mới nhất và bán những chiếc áo phông của những ca sỹ và ban nhạc nổi tiếng. Những người bạn của tôi và tôi thường đi chơi ở đó.
B. Thành phố của tôi không lớn lắm, nhưng đó là một nơi thực sự tuyệt vời để đi mua sắm.
C. Gia đình tôi thường đi chơi ở đó vào cuối tuần.
D. Vào những ngày họp chợ, những người bán hoa nhỏ mở cửa và bán hoa trên đường phố.
E. Cửa hàng thú vị nhất trong thị trấn của tôi là cửa hàng sách địa phương.
F. Nơi rẻ nhất là cửa hàng đồ cũ.
G. Họ có giá thấp nhất trong thành phố, nhưng thật không may, nhân viên không hữu ích lắm.
H. Nó có hồ bơi lớn nhất trong khu vực.
Vocabulary
a (trang 28 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) Match the words with the descriptions. There are two extra words which you do not need to use. (Nối từ với những mô tả. Có hai từ bị thừa cái bạn không cần sử dụng.)
refuse | promise | tidy | offer | arrange
1. tell someone that you will certainly do something ___________________
2. say that you will not do something ___________________
3. say that you are willing to do something ___________________
Đáp án:
1. promise |
2. refuse |
3. offer |
Hướng dẫn dịch:
Refuse: từ chối
Promise: hứa
Tidy: dọn dẹp
Offer: đề nghị
Arrange: sắp xếp
1. nói ai đấy rằng bạn chắc chắn sẽ làm điều đấy
2. nói rằng bạn sẽ không làm điều gì đấy
3. nói rằng bạn sẵn sàng để làm điều gì đấy
b (trang 29 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) Fill in the blanks using the words in the box. There are two extra words which you do not need to use. (Điền vào chỗ trống sử dụng những từ trong hộp. Có hai từ bị thừa bạn không cần sử dụng.)
unreliable | warranty | selfish | receipt | easygoing
1. Make sure that you get a ____________ for everything you buy. You will need it if you want to return the goods.
2. Her friends found out that she was an ____________ person. They don’t trust what she says anymore.
3. “Share your toys with Jane, please, Julia. Don’t be ____________!” said Mom.
Đáp án:
1. receipt |
2. unreliable |
3. selfish |
Hướng dẫn dịch:
1. Đảm bảo rằng bạn nhận được biên lai cho mọi thứ bạn mua. Bạn sẽ cần nó nếu bạn muốn trả lại hàng hóa.
2. Bạn bè của cô ấy phát hiện ra rằng cô ấy là một người không đáng tin cậy. Họ không tin những gì cô ấy nói nữa.
3. “Làm ơn chia sẻ đồ chơi của bạn với Jane, Julia. Đừng ích kỷ nữa!” mẹ nói.
Grammar
a (trang 29 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) Write full sentences using the words below. (Viết câu đầy đủ sử dụng những từ dưới đây.)
1. My mom/mop/living room floor/three times/week.
2. Peter’s dad/clean/bathroom/twice/week.
3. My older brother/tidy/his bedroom/once/month.
Đáp án:
1. My mom mops the living room floor three times a week.
2. Peter’s dad cleans the bathroom twice a week.
3. My older brother tidies his bedroom once a month.
Hướng dẫn dịch:
1. Mẹ tôi lau sàn phòng khách ba lần một tuần.
2. Bố của Peter dọn dẹp phòng tắm hai lần một tuần.
3. Anh trai tôi dọn dẹp phòng ngủ mỗi tháng một lần.
b (trang 29 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) Fill in the blanks using the comparative or superlative form of the adjectives. (Điền vào chỗ trống sử dụng dạng so sánh hơn hoặc so sánh hơn nhất của tính từ.)
1. They built the castle in 1789, the library in 1890, and the university in 1910.
The university is (new) _______________________________________ of all.
2. The jeans cost 30 dollars, but the dress costs 50 dollars.
The jeans are ____________________________________ (expensive) than the dress.
3. Ngoc doesn’t have to work on Saturdays, but her sister has to work on the weekends.
Ngoc’s sister is (busy) _______________________________________ than her.
Đáp án:
1. the newest |
2. less expensive |
3. busier |
Hướng dẫn dịch:
1. Họ xây dựng lâu đài vào năm 1789, thư viện vào năm 1890 và trường đại học vào năm 1910.
Trường đại học là mới nhất trong tất cả.
2. Chiếc quần jean có giá 30 đô la, nhưng chiếc váy có giá 50 đô la.
Quần jean ít đắt hơn so với váy.
3. Ngọc không phải làm việc vào ngày thứ bảy, nhưng chị gái của cô ấy phải làm việc vào cuối tuần.
Chị gái Ngọc bận hơn cô ấy.
Pronunciation
a (trang 29 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) Circle the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions. (Khoanh tròn vào từ khác với ba từ còn lại ở vị trí trọng âm chính trong mỗi câu hỏi sau.)
Đáp án:
1. B
2. C
Hướng dẫn dịch:
1.
A. không đáng tin |
B. thông minh |
C. dễ tính |
D. thuộc về giáo dục |
2.
A. hứa |
B. hoàn thành |
C. quyết định |
D. trả lời |
b (trang 29 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) Circle the word that has the underlined part pronounced differently from the others. (Khoanh tròn vào từ có phần gạch chân được phát âm khác với những từ còn lại.)
Đáp án:
3. A
4. C
Hướng dẫn dịch:
3.
A. quyết định |
B. dự định |
C. sắp xếp |
D. đề nghị |
4.
A. giảm giá |
B. bánh ngọt |
C. treo máy |
D. chơi |
Speaking: The best Sunday Ever
a (trang 29 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) In groups of 2-4: Plan the best Sunday ever. Think of two fun places and then tell your partner(s): (Làm việc theo nhóm 2-4 người: Lên kế hoạch cho ngày Chủ nhật tuyệt vời nhất từ trước đến nay. Hãy nghĩ về hai địa điểm vui chơi và sau đó nói với (những) bạn trong nhóm của bạn:)
– Where you would like to go
– Why you want to go there
– What you can do there
Gợi ý:
– Where you would like to go: cinema, zoo
– Why you want to go there: relax
– What you can do there: see films, animals
Hướng dẫn dịch:
– Nơi bạn muốn đến: rạp chiếu phim
– Tại sao bạn muốn đến đó: thư giãn
– Bạn có thể làm gì ở đó: xem phim, động vật
b (trang 29 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) Listen to your partner’s ideas and give your opinions. Say which ones you like the most and the least, then finally choose the one you all think is the best. (Nghe ý kiến của bạn trong nhóm và đưa ra ý kiến của riêng bạn. Nói cái mà bạn thích nhất và không thích nhất, sau đó cuối cùng chọn cái bạn cho là tốt nhất.)
c (trang 29 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 i-Learn Smart World) Tell another group your plans. (Kể cho nhóm khác biết kế hoạch của các bạn.)