Giải Tiếng anh lớp 10 Unit 11: Achievement (Explore English)
Từ vựng Unit 11 Tiếng Anh lớp 10
Từ vựng |
Từ loại |
Phiên âm |
Nghĩa |
Achievement |
Danh từ |
/əˈtʃiːv.mənt/ |
Thành tựu |
Buy the groceries |
Cụm động từ |
/baɪ ðə ˈɡroʊs·riz/ |
Mua hàng tạp hóa |
Clean your room |
Cụm động từ |
/kliːn jɔːr ru:m/ |
Dọn phòng của bạn |
Clean the car |
Cụm động từ |
/kliːn ðə kɑːr/ |
Lau xe |
Cook dinner |
Cụm động từ |
/kʊk ˈdɪn.ɚ/ |
Nấu ăn |
Take out of trash |
Cụm động từ |
/teɪk aʊt əv træʃ/ |
Đổ rác |
Vacuum the floor |
Cụm động từ |
/ˈvæk.juːm ðə flɔːr/ |
Hút bụi sàn nhà |
Walk the dog |
Cụm động từ |
/wɑːk ðə dɑːɡ/ |
Dắt chó đi dạo |
Wash the dishes |
Cụm động từ |
/wɑːʃ ðə dɪʃiz/ |
Rửa bát |
Chore |
Danh từ |
/tʃɔːr/ |
Việc nhà |
Get a scholarship |
Cụm động từ |
/get ə ˈskɑː.lɚ.ʃɪp/ |
Đạt được học bổng |
Graduate from high school/ college |
Cụm động từ |
/ˈɡrædʒ.u.ət frɑːm ˈhaɪ ˌskuːl/ˈkɑː.lɪdʒ/ |
Tốt nghiệp cấp 3/ đại học |
Learn a language |
Cụm động từ |
/lɝːn ə ˈlæŋ.ɡwɪdʒ/ |
Học một ngôn ngữ |
Pass your driving test |
Cụm động từ |
/ pæs jɔːr ˈdraɪ.vɪŋ ˌtest/ |
Vượt qua kì thi lái xe |
Run a marathon |
Cụm động từ |
/ rʌn ə ˈmer.ə.θɑːn/ |
Chạy đường dài |
Travel abroad |
Cụm độngh từ |
/ˈtræv.əl əˈbrɑːd/ |
Đi du lịch nước ngoài |
Rule |
Động từ |
/ruːl/ |
Cai trị |
Ruler |
Danh từ |
/ˈruː.lɚ/ |
Người cai trị |
Master |
Động từ |
/ˈmæs.tɚ/ |
Thành thạo cái gid |
Patriotic |
Tính từ |
/ˌpeɪ.triˈɑː.t̬ɪk/ |
Yêu nước |
Fight for |
Cụm động từ |
/faɪt fɔːr/ |
Chiến đầu vì cái gì |
Inspire |
Động từ |
/ɪnˈspaɪr/ |
Truyền cảm hứng |
Freedom |
Danh từ |
/ˈfriː.dəm/ |
Sự tự do |
Invader |
Danh từ |
/ɪnˈveɪ.dɚ/ |
Kẻ thù xâm lược |
Significant |
Tính từ |
/sɪɡˈnɪf.ə.kənt/ |
Đáng kể |
Editor in chief |
Cụm danh từ |
/ˈed.ɪ.t̬ɚ in tʃiːf |
Tổng biên tập |
Dentist |
Danh từ |
/ˈden.t̬ɪst/ |
Nha sĩ |
Exhibition |
Danh từ |
/ˌek.səˈbɪʃ.ən/ |
Buổi trưng bài |
Sculpture |
Danh từ |
/ˈskʌlp.tʃɚ/ |
Tượng |
Homeland |
Danh từ |
/ˈhoʊm.lænd/ |
Quê hương |
Resume |
Danh từ |
/rɪˈzuːm/ |
Bản tóm tắt |
Reference |
Danh từ |
/ˈref.ɚ.əns/ |
Sự tham khảo |
Profession |
Danh từ |
/prəˈfeʃ.ən/ |
Nghề nghiệp |
Role |
Danh từ |
/roʊl/ |
Vai trò |
Successfully |
Trạng từ |
/səkˈses.fəl.i/ |
Một cách thành công |
Victory |
Danh từ |
/ˈvɪk.tɚ.i/ |
Chiến thắng |
Access |
Danh từ |
/ˈæk.ses/ |
Kết nối |
Dentistry |
Danh từ |
/ˈden.t̬ɪ.stri/ |
Nha khoa |
Unit 11 Talk about responsibilities lớp 10 trang 124, 125
Vocabulary
A (trang 124 sgk Tiếng Anh 10):Label the photos with the chores from the box. (Viết tên các công việc dưới mỗi bức tranh)
Đáp án:
1- walk the dog (Dẫn chó đi dạo) |
2-take out the trash (đi đổ rác) |
3-clean your room (dọn phòng) |
4-clean the car (rửa xe) |
5- wash the dishes (rửa bát) |
6- buy the groceries (mua hàng tạp hóa) |
7- cook dinner (nấu cơm) |
8- vacuum the floor (hút bụi sàn nhà) |
B (trang 124 sgk Tiếng Anh 10):Categorize the chores in A next to the comments below. You can use the same chore more than once. (Phân loại các công việc trong A bên cạnh các nhận xét bên dưới. Bạn có thể sử dụng cùng một công việc vặt nhiều lần.)
1. “These chores are easy.”
2. “These chores are boring.”
3. “I often do these chores.”
4. “I never do these chores.”
Hướng dẫn làm bài:
1. “These chores are easy.” : walk the dog, take out the trash
2. “These chores are boring.” : clean your room, wash the dishes, vacuum the floor
3. “I often do these chores.” Buy the groceries, cook dinner
4. “I never do these chores.” Clean the car
C (trang 124 sgk Tiếng Anh 10): In pairs, compare your answers in B. For the chores in item 4, say who does those chores in your house.(Theo cặp, hãy so sánh các câu trả lời của bạn trong B. Đối với những công việc trong mục 4, hãy cho biết ai làm những công việc đó trong nhà của bạn.)
Hướng dẫn làm bài:
I often cook dinner and buy the groceries but I never clean the car. My father does
Hướng dẫn dịch:
Tớ thường nấu bữa tối và mua hàng tạp hóa nhưng tớkhông bao giờ dọn xe. Bố tớ làm
Grammar
D (trang 125 sgk Tiếng Anh 10): Listen to a conversation between a mother and daughter. Check the things they have done. Put an (X) for the things they haven’t done. (Nghe đoạn hội thoại giữa hai mẹ con. Kiểm tra những điều họ đã làm. Đánh dấu (X) cho những việc họ chưa làm được)
1. walk the dog
2. vacuum the floor
3. finish homework
4. buy some groceries5. I cook dinner
Đáp án:
Đang cập nhật
E (trang 124 sgk Tiếng Anh 10): Complete the conversation with the present perfect. Then listen and check your answers. (Hoàn thành đoạn hội thoại với thì hiện tại hoàn thành. Sau đó nghe và kiểm tra Đáp án)
Mom: Hi, Lyn. I’m home.
Lyn: Hi, Mom
Mom: (1)___-you ______(walk) the dog?
Lyn: Yes, 1 (2)____- And I(3)____ (vacuum) the floor
Mom: Wonderful! (4)____ you (finish) your homework?
Lyn: No, (5)_____ I’m going to do it now.
Mom: OK. Are you hungry? I bought some groceries, so I’m going to cook dinner
Lyn: Great!
Đáp án:
1- Have you waked….? | 2-have | 3-have vacuumed |
4-Have you finished…? | 5. haven’t |
Hướng dẫn dịch:
Mẹ: Chào Lyn. Tớ về nhà.
Lyn: Chào mẹ
Mẹ: Con đã dẫn chó đi dạo chưa?
Lyn: Vâng, con dẫn rồi .Và con còn hút bụi sàn nhà
Mẹ: Tuyệt vời! Con đã hoàn thành bài tập về nhà chưa?
Lyn: Con chưa làm. Con sẽ làm điều đó ngay bây giờ.
Mẹ: OK. Con có đói không? Mẹ đã mua một số cửa hàng tạp hóa, vì vậy mẹ sẽ nấu bữa tối
Lyn: Tuyệt vời!
F (trang 125 sgk Tiếng Anh 10): Practice the conversation in pairs. Switch roles and practice it again. (Luyện tập đoạn hội thoại. Đổi vai và luyện tập lại lần nữa)
Hướng dẫn làm bài:
Học sinh tự thực hành
G (trang 125 sgk Tiếng Anh 10): Look at the chores in A. Pick four chores and put a check (1) next to them. In pairs, take turns asking and answering questions about the chores. Say you’ve done the ones with checks. (Nhìn vào các công việc ở bài A. Chọn bốn công việc và đánh dấu tick bên cạnh chúng. Theo cặp, lần lượt hỏi và trả lời các câu hỏi về công việc nhà. Nói đã đã hoàn thành câu công việc được tick)
Hướng dẫn làm bài:
Have you vacuum the floor? Yes, I have
Have you cooked dinner? Yes, I haveHave you washed the dishes? Yes, I have
Hướng dẫn dịch:
Bạn đã hút bụi sàn nhà chưa? Có, tớ đã làm rồiBạn đã nấu bữa tối chưa? Có, tớ đã làm gì
Bạn đã rửa bát chưa? Có, tớ đã làm rồi
Goal check
Talk about responsibilities (Nói về các trách nhiệm)
1. Make a list of chores or activities you have done this week.
2. In pairs, talk about the chores and activities you have done this week.
Hướng dẫn làm bài:– Taking out the trash when it’s full
– Wash the dishes
– Meal preparation
Hướng dẫn dịch:
– Đổ rác khi đã đầy
– Rửa bát
– Chuẩn bị bữa ăn
Unit 11 Interview for a job lớp 10 trang 126, 127
Listening
A (trang 126 sgk Tiếng Anh 10):Read the job ad. What is the job? What skills do you need for the job? (Đọc quảng cáo giới thiệu việc làm sau. Công việc đó là gì? Bạn cần kĩ năng gì?)
NEEDED URGENTLYI TOUR GUIDE
The Indonesian Islands We are looking for a person with good English communication skills and the ability to manage groups of people. Experience in giving tours is an advantage, but not essential training provided). Driver’s license is necessary.
Hướng dẫn trả lời:
1. This job is tour guide.
2. You need to have good English Communication skills and the ability to manage groups of people.
Hướng dẫn dịch:
1. Công việc này là hướng dẫn viên du lịch
2. Bạn cần có kỹ năng giao tiếp tiếng Anh tốt và khả năng quản lý nhóm người
B (trang 126 sgk Tiếng Anh 10):Read the questions. Then listen to two interviews and check the questions you hear. You will hear two questions in both interviews. One question is not asked in either. (Đọc câu hỏi. Sau đó, nghe hai cuộc phỏng vấn và kiểm tra các câu hỏi bạn nghe được. Bạn sẽ nghe thấy hai câu hỏi trong cả hai cuộc phỏng vấn. Một câu hỏi cũng không được hỏi trong)
1 | 2 | |
1. Have you graduated from college? | ||
2. Have you ever traveled abroad? | ||
3. What is the most interesting place you’ve visited? | ||
4. Have you worked with customers? | ||
5. Have you worked as a tour guide? | ||
6. Who is the most interesting person you have met? | ||
7. Have you taken any English language exams? | ||
8. Have you ever managed a group of people? | ||
9. Have you passed your driving test? |
Đáp án:
Đang cập nhật
C (trang 126 sgk Tiếng Anh 10): Listen again and write notes in the table about each topic. (Nghe lại lần nữa và viết ghi chú vào các bảng về mỗi chủ đề sau.)
Ms. Harmon | Mr. Liu | |
Subjects in college | ||
Travel and places visited | ||
Experience as a tour guide | ||
Driver’s license | ||
Experience with groups |
Đáp án:
Đang cập nhật
D (trang 127 sgk Tiếng Anh 10): Who should get the job? Discuss in pairs. (Ai nên đi tìm việc? Thảo luận theo cặp)
Hướng dẫn làm bài:
People who need jobs to fulfill their demands and gain experiences for their future career
Hướng dẫn dịch:
Những người cần việc làm để đáp ứng nhu cầu của họ và tích lũy kinh nghiệm cho sự nghiệp tương lai của họ
E (trang 127 sgk Tiếng Anh 10): Listen to the examples. Notice the pronunciation of the weak form. (Nghe các ví dụ. Chú ý đến các phát âm của dạng weak form)
Hướng dẫn làm bài:
Học sinh tự thực hành
F (trang 127 sgk Tiếng Anh 10): Listen to the sentences. Check the correct column. (Nghe các câu sau, đánh dấu vào cột đúng)
Strong form | Weak form | |
1. I have studied English and history | ||
2. She has worked as a tour guide | ||
3. He has managed people | ||
4. She has passed her driving test. | ||
5. Has he coached a team? | ||
6. Have you ever traveled abroad |
Đáp án:
Đang cập nhật
Hướng dẫn dịch:
1. Tớ đã học tiếng Anh và lịch sử
2. Cô ấy đã từng làm hướng dẫn viên du lịch
3. Anh ấy đã quản lý mọi người
4. Cô ấy đã vượt qua bài kiểm tra lái xe của mình.
5. Anh ấy đã từng huấn luyện một đội chưa?
6. Bạn đã từng đi du lịch nước ngoài chưa
G (trang 127 sgk Tiếng Anh 10): In pairs, take turns saying a sentence in F with the strong form or weak form of the have / has. Can your partner say which form you used? (Theo nhóm, lần lượt nói các câu ở bài F với dạng strong form hoặc weak form của have/has. Bạn của bạn có thể nhận ra được bạn đang dùng dạng nào không)
Hướng dẫn làm bài:
Học sinh tự hành
Goal check
Interview for a Job You are going to role play two interviews using the ads below. In the first interview, Student A is the interviewer and Student B is the interviewee. Change roles for the second interview. Before each interview, pick an ad together and prepare a list of ten questions for your partner. You can use some of the questions in B, as well as your own. (Phỏng vấn xin việc Bạn sẽ đóng vai hai cuộc phỏng vấn bằng cách sử dụng các quảng cáo bên dưới. Trong cuộc phỏng vấn đầu tiên, Sinh viên A là người phỏng vấn và Sinh viên B là người được phỏng vấn. Đổi vai cho lần phỏng vấn thứ hai. Trước mỗi cuộc phỏng vấn, hãy chọn một quảng cáo cùng nhau và chuẩn bị danh sách mười câu hỏi cho đối tác của bạn. Bạn có thể sử dụng một số câu hỏi trong B, cũng như câu hỏi của riêng bạn.)
WANTED Summer School Assistant A summer school is looking for a person to help the manager. The children are between 7 and 13 years old. Experience with children is necessary. An interest in playing team sports and games is an advantage.
Clothing Store Associate
A clothing store needs an associate to help with customers. We are looking for a friendly person with good communication skills. Experience working at a store is not necessary (training is provided). An nterest in clothes and fashion is an advantage.
Hướng dẫn làm bài:
A: Good afternoon
B: Good afternoon. I’m applying for the job Summer school assistant.
A: OK. Have you worked with children before?
B: Yes, I have. I worked with children as a private tutor.
A: Have you played sports or games?
B: Yes, I have. I am very interested in these
Hướng dẫn dịch:
A: Chào buổi chiều
B: Chào buổi chiều. Tớ đang nộp đơn xin việc làm trợ lý trường hè.
A: Được rồi. Bạn đã từng làm việc với trẻ em trước đây chưa?
B: Vâng, tớ có. Tớ đã làm việc với trẻ em như một gia sư riêng.
A: Bạn đã chơi thể thao hoặc trò chơi chưa?
B: Vâng, tớ có. Tớ rất quan tâm đến những
Unit 11 Describe past actions lớp 10 trang 128, 129
Language expansion
A (trang 128 sgk Tiếng Anh 10): Read about Mạc Đĩnh Chi. What did he achieve? (Đọc về Mạc Đĩnh Chi. Ông đã đạt được gì?)Mạc Đĩnh Chi was a poor boy from a small village in Việt Nam during the Trần Dynasty. When he was studying in his hometown, he could not afford an oil lamp to read books at night. Therefore, he puireflies into eggshells and used their light to read the pages. With great dedication, he became a leading scholar in the village and later passed the palace examination as the highest-scoring graduate in 1304.
Hướng dẫn trả lời:
He passed the palace examination as the highest-scoring graduate in 1304.
(Ông giành điểm cao nhất trong kì thi đình năm 1304)
Hướng dẫn dịch:
Mạc Đĩnh Chi là một chàng trai nghèo ở một làng quê nhỏ ở Việt Nam vào thời nhà Trần. Hồi còn học ở quê, tối về không có nổi đèn dầu đọc sách. Vì vậy, ông đã đặt những con đom đóm vào vỏ trứng và sử dụng ánh sáng của chúng để đọc các trang. Với những cống hiến to lớn, ông đã trở thành một học giả hàng đầu trong làng và sau đó đã vượt qua kỳ thi đình với tư cách là người tốt nghiệp có điểm số cao nhất vào năm 1304.
B (trang 128 sgk Tiếng Anh 10): Label the pictures with the achievements from the box (Viết dưới mỗi bức tranh với những thành tựu trong bảng)
get a scholarship graduate from high school / college learn a language
pass your driving test run a marathon travel abroad
Đáp án:
1. get a scholarship (đạt học bổng) |
2. learn a language (học ngoại ngữ) |
3. pass your driving test (đỗ kì thi bằng lái xe) |
4. run a marathon (chạy đường dài) |
5.graduate from high school/ college (tốt nghiệp cấp ba / đại học) |
6. travel aboard (đi nước ngoài)
|
C (trang 128 sgk Tiếng Anh 10):In groups, discuss the achievements in B. Rank them from 1 to 6 and give reasons. (1= most difficult to achieve, 8= easiest to achieve) (Trong nhóm, thảo luận về những thành tích ở B. Xếp hạng từ 1 đến 6 và nêu lý do)
Hướng dẫn làm bài:
get a scholarship : 1
graduate from high school / college :2
learn a language :2
pass your driving test:4
run a marathon :6
travel abroad: 3
Because these achievements with number 1 and 2 takes us much time to complete
(Bởi vì những thành tựu đánh dấu 1,2 phải tốn rất nhiều thời gian mới đạt được)
Grammar
D (trang 129 sgk Tiếng Anh 10):Underline the correct words to complete the sentences. (Gạch chân từ đúng đẻ hoan thành câu.)
1. What were you trying to tell me when we bought/were buying the groceries?
2. I found these photos while I arranged /was arranging some English books on the shelf
3. The teacher was explaining the lesson when he dropped /was dropping the microphone.
4. We ran/were running a marathon in Ho Chi Minh City when we met an old friend.
5. While Nam was giving his besriend some tips to pass the driving test, we waited /were waiting patiently outside
Đáp án:
1- bought |
2-was arranging |
3-dropped |
4-were running |
5-waited |
|
Hướng dẫn dịch:
1. Bạn đã cố gắng nói gì với tớkhi chúng tớmua hàng tạp hóa?
2. Tớ tìm thấy những bức ảnh này khi tớ đang sắp xếp một số sách tiếng Anh trên giá
3. Giáo viên đang giảng bài thì bị rơi micrô.
4. Chúng tớ đang chạy marathon ở Thành phố Hồ Chí Minh thì gặp một người bạn cũ.
5. Trong khi Nam đưa cho người bạn thân của mình một số mẹo để vượt qua kỳ thi sát hạch lái xe, chúng tớđã kiên nhẫn chờ đợi ở bên ngoài.
E (trang 129 sgk Tiếng Anh 10):Complete the sentences. Use your own ideas.
1. I was learning English while _________________
2. I was____________ when the band started their first song.
3. She was traveling abroad when __________
4. They _________when one of them decided to leave the team.
5. We__________ while Minh was preparing for his poster presentation.
Hướng dẫn làm bài:
1. I was learning English while my mom was cooking
2. I was talking with my friends when the band started their first song.
3. She was traveling abroad when she was a child
4. They were on tour when one of them decided to leave the team.
5. We were talking while Minh was preparing for his poster presentation.
Hướng dẫn dịch:
1. Tớ đang học tiếng Anh trong khi mẹ tớnấu ăn
2. Tớ đang nói chuyện với bạn bè của mình khi ban nhạc bắt đầu bài hát đầu tiên của họ.
3. Cô ấy đã đi du lịch nước ngoài khi cô ấy còn là một đứa trẻ
4. Họ đang đi lưu diễn khi một trong số họ quyết định rời đội.
5. Chúng tớ đang nói chuyện trong khi Minh đang chuẩn bị cho buổi giới thiệu áp phích của mình.
F (trang 129 sgk Tiếng Anh 10):Listen to the conversation. What was Pete doing when the fire drill started? (Nghe đoạn hội thoại. Pete đang làm gì khi chuông báo chạy kêu?)
Alfredo: Hi, Pete. Lasriday, there was a fire drill at our school. Did you hear about that?
Pete: Oh, yes! I was preparing for the presentation with my friends when the alarm went off.
Alfredo: Oh, really? I didn’t know that. Was Alice with you at that time?
Pete: Yes, of course. While I was working with my group, she was talking to the teacher
Alfredo: It seems everybody in the class was there except me.
Pete: Why? Where were you?
Alfredo: I was running in the school marathon on Fifth Avenue.
Pete: Oh, I remember. You represented our class in the marathon. Did you win?
Alfredo: Yes, I did. Look at my medal!
Pete: Congratulations! I’m so proud of you!
Hướng dẫn làm bài:
I was preparing for the presentation with my friends when the alarm went off
(Tớđang chuẩn bị cho buổi thuyết trình với bạn bè thì chuông báo thức kêu)
Hướng dẫn dịch:
Alfredo: Xin chào, Pete. Thứ sáu tuần trước, có một cuộc diễn tập chữa cháy tại trường học của chúng tôi. Bạn đã nghe về điều đó?
Pete: Ồ, vâng! Tớđang chuẩn bị cho buổi thuyết trình với bạn bè thì chuông báo thức reo.
Alfredo: Ồ, vậy à? Tớkhông biết điều đó. Alice có đi cùng bạn lúc đó không?
Pete: Vâng, tất nhiên. Trong khi tớlàm việc với nhóm của mình, cô ấy đã nói chuyện với giáo viên
Alfredo: Có vẻ như tất cả mọi người trong lớp đều ở đó ngoại trừ tôi.
Pete: Tại sao? Bạn đã ở đâu?
Alfredo: Tớđang chạy trong cuộc thi marathon của trường ở Đại lộ số 5.
Pete: Ồ, tớnhớ rồi. Bạn đã đại diện cho lớp của chúng tớtrong cuộc thi marathon. Có thắng không?
Alfredo: Đúng vậy. Hãy nhìn vào huy chương của tôi!
Pete: Xin chúc mừng! Tớrất tự hào về bạn!
G (trang 129 sgk Tiếng Anh 10):Practice the conversation in pairs. Switch roles and practice it again. (Luyện tập đoạn hội thoại theo cặp. Đổi vai và luyện tập lại lần nữa.)
Hướng dẫn làm bài:
Học sinh tự thực hành
H (trang 129 sgk Tiếng Anh 10):Change the underlined words and practice the conversation again. (Thay đổi các từ gạch chân và luyện tập đoạn hội thoại lần nữa.)
Alfredo: Hi, Pete. Lasriday, there was a fire drill at our school. Did you hear about that?
Pete: Oh, yes! I was doing my homework when the alarm went off
Alfredo: Oh, really? I didn’t know that. Was Alice with you at that time?
Pete: Yes, of course. While I was listening to music while she was painting
Alfredo: It seems everybody in the class was there except me.
Pete: Why? Where were you?
Alfredo: I was running in the school marathon on Fifth Avenue.
Pete: Oh, I remember. You represented our class in the marathon. Did you win?
Alfredo: Yes, I did. Look at my medal!
Pete: Congratulations! I’m so proud of you!
Hướng dẫn dịch
Alfredo: Xin chào, Pete. Thứ sáu tuần trước, có một cuộc diễn tập chữa cháy tại trường học của chúng tôi. Bạn đã nghe về điều đó?
Pete: Ồ, vâng! Tớđang làm bài tập về nhà thì chuông báo thức kêu
Alfredo: Ồ, vậy à? Tớkhông biết điều đó. Alice có đi cùng bạn lúc đó không?
Pete: Vâng, tất nhiên. Trong khi tớnghe nhạc trong khi cô ấy vẽ tranh
Alfredo: Có vẻ như tất cả mọi người trong lớp đều ở đó ngoại trừ tôi.
Pete: Tại sao? Bạn đã ở đâu?
Alfredo: Tớđang chạy trong cuộc thi marathon của trường ở Đại lộ số 5.
Pete: Ồ, tớnhớ rồi. Bạn đã đại diện cho lớp của chúng tớtrong cuộc thi marathon. Có thắng không?
Alfredo: Đúng vậy. Hãy nhìn vào huy chương của tôi!
Pete: Xin chúc mừng! Tớrất tự hào về bạn!
Goal check
Describe Past Actions (Mô tả các hành động trong quá khứ)
1. Interview your partner.
2. Ask What were you doing when / while…?
(1. Phỏng bạn cùng nhóm)
2. Hỏi Bạn đã làm gì khi / trong khi …?)
Hướng dẫn làm bài:
A: What were you doing while your mom was cooking dinner?
B: I was watching TV with my brother
Hướng dẫn dịch:
A: Bạn đã làm gì trong khi mẹ bạn đang nấu bữa tối?
B: Tớ đang xem TV với anh trai tôi
Unit 11 Women’s achievements lớp 10 trang 130
Reading
A (trang 130 sgk Tiếng Anh 10): In groups, try to answer the questions about “famous firsts”. Do you know any other famous firsts in history or in your country?
1. Who was the first person to win two Nobel Prizes in two different sciences?
a. Yuri Gagarin
b. Neil Armstrong
c. Marie Curie
2. Who was the firsemale musician to sell more than 300 million records?
a. Beyoncé
b. Madonna
c. Taylor Swift
3. Who was the first Vietnamese swimmer to break eight records at the 28″ Southeast Asian (SEA) Games in Singapore?
a. Nguyễn Thị Ánh Viên
b. Nguyễn Huy Hoàng
c. Hoàng Quý Phước
Đáp án:
1-c |
2-b |
3-a |
Hướng dẫn dịch:
1. Ai là người đầu tiên giành được hai giải Nobel ở hai ngành khoa học khác nhau? Marie Curie.
2. Ai là nữ nhạc sĩ đầu tiên bán được hơn 300 triệu đĩa? Madona.
3. Ai là vận động viên bơi lội Việt Nam đầu tiên phá 8 kỷ lục tại Đại hội thể thao Đông Nam Á (SEA) 28 tại Singapore? Nguyễn Thị Ánh Viên.
B (trang 130 sgk Tiếng Anh 10):Look at the photos and the title of the newsletter. Write five words you expect to read in the article. Compare in pairs. (Nhìn vào ảnh và tên của bản tin. Viết năm từ bạn muốn đọc trong bài báo. So sánh theo cặp.)
Hướng dẫn làm bài:I expect to read some words such as Trưng Trắc Trưng Nhị, Hồ Xuân Hương, Vietnamese, women
C(trang 130-SGK tiếng anh10) Read the newsletter and answer the questions,.
1. Check your words in B. Are they in the newsletter?
2. Whose achievements are the most impressive? Why?
Vietnamese Women’s Achievements
Women have always played an important role in Việt Nam’s history. Some fighor their country, some inspire others, and some make positive changes to society.
Trưng Trác and Trưng Nhị are examples of women who foughor their country’s freedom. Known in Vietnamese as “Hai Bà Trưng”, the Trung sisters successfully led their people to fight against invaders in 40 A.D. After their victory, they ruled the country for three years. As the firsemale rulers, the Trung sisters have become examples of the patriotic Vietnamese women. This is significant because Vietnamese women had little access to education and politics at the time.
Sương Nguyệt Anh is another example. As the daughter of the patriotic poet Nguyên Đinh Chiếu, she mastered literature from a very young age. She worked as a teacher before becoming the editor-in-chief of the Nữ Giới Chung. the first women’s newspaper in Sài Gòn, in 1918. Being the firsemale editor in Việt Nam, Nguyệt Anh made great contributions to the press, feminism, and poetry of the country.
A third example is Điểm Phùng Thị. She graduated from Hà Nội Medical University in 1946 and got a PhD in dentistry in France eight years later. When working as a dentist, she fell in love with sculpture and started practicing it. Later, she held several exhibitions around Europe with artworks about her homeland’s people. She became the firsemale Vietnamese member of the European Academy of Arts and Sciences in 1992 and her name was registered in the Larousse Dictionary of Painters.
Hướng dẫn làm bài:
1. There are some of my words in the newsletter.
2. For me, Hai Ba Trung’a achievements are the most impressive because they foughor our country’s freedom and they have become examples of the patriotic Vietnamese women
Hướng dẫn dịch:
1. Có một số từ của tớtrong bản tin.
2. Đối với tôi, thành tích Hai Bà Trưng là ấn tượng nhất vì họ đã chiến đấu cho tự do của đất nước chúng ta và họ đã trở thành tấm gương của những người phụ nữ Việt Nam yêu nước.
Hướng dẫn dịch: Bài đọc
Thành tích của Phụ nữ Việt Nam
Phụ nữ luôn đóng một vai trò quan trọng trong lịch sử Việt Nam. Một số chiến đấu cho đất nước của họ, một số truyền cảm hứng cho những người khác, và một số tạo ra những thay đổi tích cực cho xã hội.
Trưng Trác và Trưng Nhị là những tấm gương phụ nữ chiến đấu vì tự do của đất nước. Trong tiếng Việt được gọi là “Hai Bà Trưng”, Hai Bà Trưng đã lãnh đạo nhân dân thành công chống quân xâm lược vào năm 40 sau Công Nguyên. Sau chiến thắng, họ đã trị vì đất nước trong ba năm. Với tư cách là những người nữ cai trị đầu tiên, hai Bà Trưng đã trở thành tấm gương tiêu biểu cho những người phụ nữ Việt Nam yêu nước. Điều này rất có ý nghĩa vì phụ nữ Việt Nam ít được tiếp cận với giáo dục và chính trị vào thời điểm đó.
Sương Nguyệt Anh là một ví dụ khác. Là con gái của nhà thơ yêu nước Nguyễn Đình Chiếu, bà tinh thông văn chương từ khi còn rất nhỏ. Cô làm giáo viên trước khi trở thành tổng biên tập của Nữ Giới Chung. tờ báo phụ nữ đầu tiên của Sài Gòn năm 1918. Là nữ biên tập viên đầu tiên của Việt Nam, Nguyệt Anh đã có nhiều đóng góp cho báo chí, nữ quyền và thơ ca nước nhà.
Một ví dụ thứ ba là Điểm Phùng Thị. Bà tốt nghiệp Đại học Y Hà Nội năm 1946 và lấy bằng Tiến sĩ nha khoa tại Pháp tám năm sau đó. Khi làm nha sĩ, cô đã yêu thích điêu khắc và bắt đầu thực hành nó. Sau đó, cô tổ chức một số cuộc triển lãm khắp châu Âu với các tác phẩm nghệ thuật về con người quê hương cô. Cô trở thành nữ thành viên Việt Nam đầu tiên của Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Châu Âu vào năm 1992 và tên của cô đã được ghi tên trong Từ điển các họa sĩ Larousse.
D (trang 130 sgk Tiếng Anh 10): Read the newsletter. What do the following words refer to? (Đọc bài báo. Từ sau đây dùng để chỉ từ nào)
1. they (paragraph 1)
2. the country (paragraph 2)
3. it (paragraph 3)
Đáp án:
1. The word “They” in paragraph 1 refers to Trưng sisters
2. The word “ The country” in paragraph 2 refers to Vietnam
3. The word “it” in paragraph 3 refers to sculpture
Hướng dẫn dịch:
1. Từ “they” trong đoạn 1 dùng để chỉ “Trung sisters”
2. Từ “the country” trong đoạn 2 dùng để chỉ Việt Nam
3. Từ “it” trong đoạn 3 đề cập đến “sculpture”
E (trang 130 sgk Tiếng Anh 10):Read the newsletter. Circle or true and F for false
1. There were no female rulers in Việt Nam before the year of 40 A.D. | T | F |
2. There are more educated Vietnamese women today than in the Trung sisters’ time. | T | F |
3. The Nữ Giới Chung was the first newspaper in Việt Nam | T | F |
4. Phùng Thị Điểm worked as a dentist before she became a sculptor. | T | F |
5. Phùng Thị Điển’s contributions were internationally recognized. | T | F |
Đáp án:
1- T | 2-T | 3-F |
4-T | 5-T |
Hướng dẫn dịch:
1. Không có nữ cai trị nào ở Việt Nam trước những năm 40 trước công nguyên.
2. Phụ nữ Việt Nam ngày nay có học thức hơn thời các Bà Trưng.
3. Nữ Giới Chung là tờ báo đầu tiên ở Việt Nam.
4. Phùng Thị Điểm làm nha sĩ trước khi trở thành nhà điêu khắc.
5. Những đóng góp của bà Phùng Thị Điển đã được quốc tế công nhận.
F (trang 130 sgk Tiếng Anh 10):Match the words from the article to the definitions. (Nối các từ trong bài với định nghĩa)
1. to master2. ruler3. patriotic4. registered | a. the leader of a country b. learn how to do something wellc. officially listed d. showing love for one’s country |
Đáp án:
1-b (lão luyện. giỏi cái gì) | 2- a(nhà lạnh đạo) |
3-d (yêu nước) | 4-c (đăng ký) |
Goal check
1 (trang 130 sgk Tiếng Anh 10): Think of other women with great achievements. Write five sentences about them. (Hãy nghĩ đến những người phụ nữ khác với những thành tựu tuyệt vời. Viết năm câu về họ)
Hướng dẫn làm bài:
Anh Vien is the first Vietnamese swimmer to breakeight records at the 28th SeagamesMarie Curie was the first person to win two Nobel PrizesMadona was the first musician to sell more than 300 million records.Junko Tabei was the first women to summit Mount EverestCosmonaut Valentina Tereshkova was the first woman in space
Hướng dẫn dịch:
Ánh Viên là vận động viên bơi lội Việt Nam đầu tiên bứt phátám kỷ lục tại Seagames 28Marie Curie là người đầu tiên giành được hai giải NobelMadona là nhạc sĩ đầu tiên bán được hơn 300 triệu đĩa.Junko Tabei là phụ nữ đầu tiên lên đỉnh EverestNhà du hành vũ trụ Valentina Tereshkova là người phụ nữ đầu tiên trong không gian
2 (trang 130 sgk Tiếng Anh 10): In groups, discuss the following statement. Give your opinions with reasons for your answer.“Women can be as successful as men in any field or profession.”
Hướng dẫn làm bài:
I agree with the statement “Women can be as successful as men in any field or profession.”, because we can see that throughout our history, many great women gain impressive achievements in areas which were usually considered as male-dominated fields
Hướng dẫn dịch:
Tớ đồng ý với nhận định “Phụ nữ có thể thành công như nam giới trong bất kỳ lĩnh vực hoặc ngành nghề nào.”, Bởi vì chúng ta có thể thấy rằng trong suốt lịch sử của mình, nhiều phụ nữ vĩ đại đã đạt được thành tích ấn tượng trong các lĩnh vực thường được coi là lĩnh vực do nam giới thống trị.
Unit 11 Write a resume lớp 10 trang 132, 133
Communication
A (trang 132 sgk Tiếng Anh 10): Have you ever written a resume for a job or completed an application form for school? What information did you include? (Bạn đã từng viết RESUME cho một công việc hoặc nộp đơn xin nhập học cho trường chưa? Bạn cần có những thông tin gì?)
Hướng dẫn làm bài:
Yes, I have. In my resume, I had personal information such as name, address, university and previous experiences related to the job and academic achievements
Hướng dẫn dịch:
Tớ có. Trong sơ yếu lý lịch của tôi, tớ có thông tin cá nhân như tên, địa chỉ, trường đại học và những kinh nghiệm trước đây liên quan đến công việc và thành tích học tập
B (trang 132 sgk Tiếng Anh 10): In groups, look at the advice for writing a resume. Discuss if each statement is true (T) or false (F) in your country and give reasons.(Theo nhóm, xem các lời khuyên để viết sơ yếu lý lịch. Thảo luận xem mỗi tuyên bố là đúng (T) hay sai (F) ở quốc gia của bạn và đưa ra lý do.)
1. Write about every school you have been to. | T | F |
2. List all your work experience (starting with the most recent job). | T | F |
3. Include a photo | T | F |
4. Add information about your hobbies. | T | F |
5. Always write in full sentences. | T | F |
6. Give two references for people who know you well. | T | F |
7. Use a simple and clear computer font. |
T | F |
8. Use lots of different colors. | T | F |
Hướng dẫn làm bài:
1- F | 2-T | 3-T | 4-F |
5-F | 6-T | 7-T | 8-F |
Hướng dẫn dịch:
1. Viết về mọi ngôi trường bạn đã từng đến.
2. Liệt kê tất cả kinh nghiệm làm việc của bạn (bắt đầu với công việc gần đây nhất).
3. Bao gồm một bức ảnh
4. Thêm thông tin về sở thích của bạn.
5. Luôn viết thành câu đầy đủ.
6. Đưa ra hai tài liệu tham khảo cho những người biết rõ về bạn.
7. Sử dụng phông chữ máy tính đơn giản và rõ ràng.
8. Sử dụng nhiều màu sắc khác nhau.
C (trang 132 sgk Tiếng Anh 10): In pairs, discuss Tina’s resume. Does she follow your advice in B? What information is missing? (Theo cặp, thảo luận về lý lịch của Tina. Cô ấy có làm theo lời khuyên của bạn ở B không? Thông tin nào còn thiếu?)
Tina H. NguyễnPersonal details
Nationality: Vietnamese and American
Address: Apartment 5, 109 Parkway Avenue, San Francisco, CA, USA
Email: tina_nguyen@troy.edu.us Date of birth: 27 July, 2006
Education 2021 – Present Student, Troy High School 2017-2021 Student, Ngô Sĩ Liên Secondary School
Work experience August, 2021-Present Part-time server in a coffee shopJune-August, 2021 Volunteer in the green summer campaign teaching children ages 6 to 9
Skills
Languages: Vietnamese, English, French
Computers: Word, PowerPoint, and Photoshop California driver’s license
Interests Member of the school soccer team and sailing club Taking photos of nature and making videos
Reference Ms. Susan Floyd, science teacher, Troy High School
Hướng dẫn làm bài
She need add her phone number and one more person in “ Reference” section
Hướng dẫn dịch:
Cô ấy cần thêm số điện thoại của mình và một người nữa vào phần “Tham khảo”
Writing
D (trang 133 sgk Tiếng Anh 10):People often spell these words incorrectly on resumes. Find these words in the resume in C and check the correct spelling. (Mọi người thường đánh vần sau những từ này trong RESUME. Tìm những từ này trong RESUME và kiếm tra lỗi chính tả)
Đáp án:
1- personal (thuộc về các nhân) |
2. details (chi tiết) |
3. address (địa chỉ) |
4. experience (kinh nghiệm) |
5. business (kinh doanh) |
6. children (trẻ em) |
7. license (bằng) |
8. interests (sở thích) |
E (trang 133 sgk Tiếng Anh 10):Read the resume again and check (the types of words that need a capital letter. (Đọc resume một lần nữa và kiểm tra các loại từ cần viết hoa)
1. First name, middle initial and last name 2. Nationality and country 3. Cities and street 4. Months |
5. Seasons 6. Qualifications and courses 7. Languages 8. Name of sports and hobbies 9. Tittle of people |
Đáp án: 1,2,3,7,9,6
F (trang 132 sgk Tiếng Anh 10):Circle five spelling mistakes and underline five mistakes with capital letters in this description. (Khoanh 5 đáp án sai lỗi chính tả và gạch chân 5 lỗi sai không viết hoa trong đoạn gợi ý sau)
My name’s Robert dawson and I’m australian. I have a degree in Buisness Studys from sydney Univercity, and I have experiance working for a computer company. my intrests are Soccer and going to the movies,
Đáp án:
dawson=> Dawson |
Studys=> Study |
australian=> Australian |
Univercity=> University |
sydney=> Sydney |
experiance=> experience |
Soccer=> soccer |
intrests=> interest |
my=> My |
Buisness=> Business |
Goal check
Write a Resume
1 (trang 132 sgk Tiếng Anh 10): Write your resume (120-150 words). (Viết resume của bạn khoảng 120-150 từ)
Hướng dẫn làm bài:
Nathaniel Doyle
Personal details
Name: Nathaniel Doyle
Address South Bend, IN 46556
Phone: (555) 555-5555
Email: example@example.com
Education
2021- Present: Troy high school
2017-2021: Troy secondary school
Work experience
August, 2021-Present Part-time server in a Japanese restaurantJune-August, 2021 Volunteer in the green summer campaign picking litters on the beach
Skills
Languages: English, JapaneseComputers: Word, PowerPoint, and Photoshop
Reference Ms. Susan Floyd, science teacher, Troy High SchoolMr. Parker, Japanese teacher, Troy High School
2 (trang 132 sgk Tiếng Anh 10): Exchange your resumes in pairs and check for mistakes. (Trao đổi resume của mình với bạn và kiểm tra lỗi sai)
Hướng dẫn làm bài:
Học sinh tự thực hành
Unit 11 Grammar Reference lớp 10 trang 159, 160
A (trang 159 sgk Tiếng Anh 10): Write the irregular past participles from the box next to the correct verb. (Viết dạng động từ phần từ hai bất quy tắc của các động từ trong bảng với động từ đúng)
read won spoken said drunk made bought swept told eaten met done
1. buy | 7. read |
2. do | 8. say |
3. drink | 9. speak |
4. eat | 10. sweep |
5. make | 11. tell |
6. meet | 12. win |
Đáp án:
1- bought |
2- done |
3-drunk |
4. eaten |
5-made |
6-met |
7-read |
8-said |
9-spoken |
2-swept |
11-told |
12-won |
B (trang 159 sgk Tiếng Anh 10): Complete the conversation with the present perfect. (Hoàn thành đoạn hội thoại với thì hiện tại hoàn thành)
1. A: What (1) (you, do) today?
B: Nothing very exciting. I (2) (clean) the house, and I (3) (cook) dinner. (4) (you, have) an interesting day?
A: No, not really. I (5) – (be) sick. 1(6) – (not do) anything.
2. A: Today, 1(7) – (pay) the bills and I (8) (buy) the groceries. (you, have) an interesting day?
B: Well, I (10) (visit) a friend. And 1(11) (buy) some clothes for my new job.
Đáp án:
1- have you done |
2- I have cleaned |
3- have cooked |
4- Have you had |
5-have been |
6- haven’t done |
7-have paid |
8-Have you had |
9. Have you had |
10. have had visited |
11- have bought |
|
Hướng dẫn dịch:
1. A: Bạn đã làm gì ngày hôm nay
B: Không có gì thú vị cho lắm. Tớ (dọn dẹp nhà, và tớ nấu bữa tối. Bạn có một ngày thú vị?
A: Không, không hẳn. Tớ bị ốm. Tớ không làm bất cứ điều gì.
2. A: Hôm nay, tớ đã thanh toasb các hóa đơn và tớ mua ở cửa hàng tạp hóa. Bạn có một ngày thú vị chứ?
B: À, tớ có đến thăm một người bạn. Và tớ mua một số quần áo cho công việc mới của tớ.
C (trang 159 sgk Tiếng Anh 10): Complete the sentences with the correct forms of the verbs in parentheses. (Hoàn thành các câu với dạng đúng của động từ trong ngoặc)
1.I (jog) in the park when I suddenly – _ (hurt) my knee.
2. While the students (perform) on the stage, their parents (arrive) at the hall
3. My teacher (wear) a beautiful white áo dài when I (see) her at the graduation ceremony.
4. We (prepare) a poster for the school event when the teacher (come) to help us.
5. Alice (do) exercises while her classmates (discuss) the presentation topics with each other.
Đáp án:
1- was jogging/ hurt |
2- were performing/ arrived |
3- was wearing/ saw |
4-was preparing/ came |
5. was doing/ were discussing |
|
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi đang chạy bộ trong công viên thì đột nhiên đau đầu gối của tôi.
2. Trong khi học sinh đang biểu diễn trên sân khấu, phụ huynh của các em đến hội trường
3. Cô giáo của tôi đang mặc chiếc áo dài trắng xinh đẹp khi tôi nhìn thấy cô tại lễ tốt nghiệp.
4. Chúng tôi đang chuẩn bị một áp phích cho sự kiện của trường khi giáo viên đến giúp chúng tôi.
5. Alice (làm) bài tập trong khi các bạn cùng lớp của cô ấy (thảo luận) về các chủ đề thuyết trình với nhau.
D (trang 160 sgk Tiếng Anh 10): Complete the conversations with the correct forms of the verbs in parentheses. (Hoàn thành đoạn hội thoại với dạng đúng của từ trong ngoặc)
1. A: What _(you / do) when (call) you yesterday?
B: Well, 1 (write) an essay
2. A: – (you/shop) at Big K supermarket when my brother _ (meet) you yesterday?
B: No, I (eat) ice cream in front of the food court when he (come) and _(say) hello
3. A: What _(your parents / do) when we were talking on the phone yesterday?
B: My dad (cook) dinner while my mom (clean) the house.
Đáp án:
1. were you doing/ called/ was writing
2.Were you shopping…/ met/ wase eating/ came/ said
3. were your parents doing/ was cooking/ was cleaning
Hướng dẫn dịch:
1. A:Bạn đang làm gì khi tớ gọi đấy?
B: Chà, tớ đang viết một bài luận
2. A: – Ban đang mua sắm tại siêu thị Big K khi anh trai tôi gặpbạn hôm qua?
B: Không, tớ đang ăn kem trước cửa hàng ăn khi anh ấy đến và chào
3. A: Bố mẹ bạn làm gì khi chúng ta nói chuyện điện thoại ngày hôm qua?
B: Bố tôi đang nấu bữa tối trong khi mẹ tôi đang dọn dẹp nhà.
Xem thêm các bài giải SGK Tiếng Anh lớp 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Unit 8: Making plans
Unit 9: Types of clothing
Unit 10: Lifestyles
Unit 11: Achievement
Unit 12: Decisions