Giải Tiếng anh lớp 10 Unit 10: Lifestyles (Explore English)
Từ vựng Unit 10 Tiếng Anh lớp 10
Từ vựng |
Từ loại |
Phiên âm |
Nghĩa |
Healthy |
Tính từ |
/ˈhel.θi/ |
Có lợi cho sức khỏe |
Good shape |
Cụm danh từ |
/gud ʃeɪp/ |
Vóc dáng đẹp |
Work out |
Động từ |
/wɝːkaʊt/ |
Tập thể dục |
Bad shape |
Cụm danh từ |
/bædʃeɪp/ |
Trong tình trạng không tốt |
Junk food |
Cụm danh từ |
/ˈdʒʌŋk ˌfuːd/ |
Đồ ăn nhanh, không có lợi cho sức khỏe |
Stress-free |
Tính từ |
/stressfriː/ |
Không áp lực |
Homegrown |
Tính từ |
/ˌhoʊmˈɡroʊn/ |
Sản xuất trong nước, ở nhà |
Overworked |
Tính từ |
/ˌoʊ.vɚˈwɝːkt/ |
Làm việc quá sức |
Heartwarming |
Tính từ |
/ˈhɑːrtˌwɔːr.mɪŋ/ |
Ấm lòng |
Lifelong |
Tính từ |
/ˈlaɪf.lɑːŋ/ |
Trọn đời |
Homemade |
Tính từ |
/ˌhoʊmˈmeɪd/ |
Được làm ở nhà |
Lifestyle |
Danh từ |
/ˈlaɪf.staɪl/ |
Lối sống |
Subway platform |
Cụm danh từ |
/ˈsʌb.weɪˈplæt.fɔːrm/ |
Sân ga tàu điện ngầm
|
Medical expert |
Cụm danh từ |
/ˈmed.ɪ.kəl ˈek.spɝːt/ |
Chuyên gia y tế |
Natural clock |
Cụm danh từ |
/ˈnætʃ.ɚ.əl klɑːk/ |
Đồng hồ xinh học |
Mental health |
Cụm danh từ |
/ˈmen.təl helθ / |
Sức khỏe tinh thần |
Physical health |
Cụm danh từ |
/ˈfɪz.ɪ.kəl helθ / |
Sức khỏe thể chất |
Advise |
Động từ |
/ədˈvaɪz/ |
Khuyên |
Lack |
Động từ |
/læk/ |
Thiếu |
Lack |
Danh từ |
/læk/ |
Việc thiếu |
Stay up |
Cụm động từ |
/steɪ ʌp/ |
Thức |
Prevent |
Động từ |
/prɪˈvent/ |
Ngăn chặn |
Average |
Tính từ |
/ˈæv.ɚ.ɪdʒ/ |
Trung bình |
Problem |
Danh tư |
/ˈprɑː.bləm/ |
Vấn đề |
Sing karaoke |
Cụm động từ |
/ sɪŋ ˌker.iˈoʊ.ki/ |
Hát karaoke |
Neuoscientist |
Danh từ |
/ˌnʊr.oʊˈsaɪ.ən.tɪst/ |
Nhà thần kinh học |
Classical music |
Cụm danh từ |
/ˌklæs.ɪ.kəl ˈmjuː.zɪk/ |
Nhạc cổ điển |
Evidence |
Danh từ |
/ˈev.ə.dəns/ |
Dẫn chứng, bằng chứng |
Positive |
Tính từ |
/ˈpɑː.zə.t̬ɪv/ |
Tích cực |
Negative |
Tính từ |
/ˈneɡ.ə.t̬ɪv/ |
Tiêu cực |
Social activity |
Cụm danh từ |
/ˈsoʊ.ʃəl ækˈtɪv.ə.t̬i/ |
Hoạt động xã hội |
Memorize |
Động từ |
/ˈmem.ə.raɪz/ |
Ghi nhớ |
Improve |
Động từ |
/ɪmˈpruːv/ |
Cải thiện |
Importance |
Danh từ |
/ɪmˈpɔːr.təns/ |
Tầm quan trọng |
Walk in a park |
Cụm động từ |
/wɑːk in ə pɑːrk / |
Đi dạo trong công viên |
Relaxed |
Tính từ |
/rɪˈlækst/ |
Thoải mái, thư giãn |
Stressed |
Tính từ |
/strest/ |
Áp lực |
Bored |
Tính từ |
/bɔːrd/ |
Buồn chán |
Healthy activity |
Cụm danh từ |
/ˈhel.θi ækˈtɪv.ə.t̬i/ |
Những hành động có lợi cho sức khỏe |
Common |
Tính từ |
/ˈkɑː.mən/ |
Phổ biến |
Unhealthy diet |
Cụm danh từ |
/ʌnˈhel.θi ˈdaɪ.ət/ |
Chế độ ăn không lành mạnh |
Unit 10 Discuss healthy and unhealthy habits lớp 10 trang 112, 113
Vocabulary
Noura has a healthy lifestyle. She’s in good shape because she works out at the gym and rides her bike to school every day. She eats healthy food, like fresh fruit and vegetables.
Robert doesn’t have a good lifestyle. He’s in bad shape because he never gets any exercise. He eats too much junk food and no fruit or vegetables, so he gets sick a lot.
Hướng dẫn dịch:
Noura có một lối sống lành mạnh. Cô ấy có phong độ tốt vì cô ấy tập thể dục ở phòng tập thể dục và đạp xe đến trường mỗi ngày. Cô ấy ăn thức ăn lành mạnh, như trái cây tươi và rau quả.
Robert không có một lối sống tốt. Anh ấy đang ở trong tình trạng tồi tệ vì anh ấy không bao giờ tập thể dục. Anh ấy ăn quá nhiều đồ ăn vặt và không có trái cây hoặc rau quả, vì vậy anh ấy bị ốm rất nhiều.
A (trang 112 sgk Tiếng Anh 10):Complete the sentences with the word in blue. (Hoàn thành các câu với các từ ở màu xanh)
1. I need to exercise more. I’m ______
2. Helen doesn’t have a _____diet. She eats a lot of junk food.
3. I have a healthy_____ I don’t smoke and I get regular exercise.
4. I need to change my diet. I eat too much_____
5. Jane is feeling much healthier. She_______ and eats healthy food, like vegetables and fruit. Soon she’ll be______
Đáp án:
1-in bad shape |
2-healthy |
3-lifestyle |
4-junk food |
5-works out/ in good shape |
|
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi cần tập thể dục nhiều hơn. Dáng tớ đang xấu
2. Helen không có thực đơn lành mạnh. Cô ấy ăn rất nhiều đồ ăn vặt.
3. Tôi có lối sống lành mạnh. Tôi không hút thuốc và tôi tập thể dục thường xuyên.
4. Tôi cần thay đổi chế độ ăn uống của mình. Tôi ăn quá nhiều đồ ăn nhanh
5. Jane đang cảm thấy khỏe mạnh hơn nhiều. Cô ấy luyện tập và ăn thức ăn lành mạnh, như rau và trái cây. Chẳng bao lâu nữa dáng cô ấy sẽ đẹp
B (trang 112 sgk Tiếng Anh 10):Are these activities healthy or unhealthy? Write the numbers for the activities in the table below. (Các hoạt động sau đây ành mạnh hay không lành mạnh? Viết các số của các hoạt động vào bảng dưới đây)
1. Ride a bike to work
2. Smoke
3. Watch too much TV
4. Drink enough water
5. Get 8 hours of sleep every night
6. Sunbathe all day
7. Eat lots of fruit and vegetables
8. Drink too much coffee
9. Take the stairs
10. Work very long hours
Healthy |
Unhealthy |
|
|
Đáp án:
Healthy |
Unhealthy |
1,4,5,7,9 |
2.3.6.8.10 |
Hướng dẫn dịch:
1. Đạp xe đi làm
2. Hút thuốc
3. Xem TV quá nhiều
4. Uống đủ nước
5. Ngủ đủ 8 tiếng mỗi đêm
6. Tắm nắng cả ngày
7. Ăn nhiều trái cây và rau quả
8. Uống quá nhiều cà phê
9. Đi cầu thang bộ10. Làm việc nhiều giờ
C (trang 112 sgk Tiếng Anh 10): In groups, think of two more examples of healthy activities and two more example of unhealthy activities. Write them in the table in B and compare with the class. (Làm việc theo nhóm, nghĩ về các ví dụ khác về các hành động lành lạnh và hai hoạt động không lành mạnh viết chúng vào bảng B và so sánh với bạn của bạn.)
Healthy | Unhealthy |
– Work out regularly- Eat vegetable | – Drink too much coke- Eat too much fast food |
D (trang 113 sgk Tiếng Anh 10):Turn the following sentences into reported speech. (Đổi các câu sang thành câu trần thuật)
1. Beatrice: “My brother doesn’t feel happy at work.’ → Beatrice said that _______
2. Nam: “I’m on the school soccer team -> Nam said that _______
3. Arata and John: “We need to relax more”-> Arata and John believed that_____
4. Jack: “I will call you next week.” → Jack told Susan that_____
5. Hùng: “He’s walking to school now.” → Hùng said that_____
Đáp án:
1. Beatrice said that her brother didn’t feel happy at work
2. Nam said that he was on the school soccer team
3. Arata and John believed that they needed to relax more
4. Jack told Susan that he would call her the next week
5. Hung said that he was walking to school then
Hướng dẫn dịch:
1. Beatrice nói rằng anh trai cô ấy không cảm thấy hạnh phúc khi làm việc
2. Nam nói rằng anh ấy đã tham gia đội bóng đá của trường.
3. Arata và John tin rằng họ cần thư giãn nhiều hơn
4. Jack nói với Susan rằng anh ấy sẽ gọi cho cô ấy vào tuần tới
5. Hùng nói rằng lúc đó anh ấy đang đi bộ đến trường
E (trang 113 sgk Tiếng Anh 10): Correct the erroes in the reported speech in column B. (Sửa các lỗi sai trong câu trần thuật ở cột B)
A- Direct speech | B- Reported speech |
1. “I’m in good shape. Elena said. 2. “My sister is drinking orange juice” Trúc said 3. “I will work very long hours tomorrow.” John decided. 4. “I’m planning to change my diel,” Slephen explained. 5. “You need to see the doctor immediately!” Clark said. | Elena said that I was in good shape.Trúc said that her sister is drinking orange juice. John decided that he would work very long hours tomorrow Stephen explained that he is planning to change his diet. Clark said that I need to see the doctor immediately. |
Đáp án:
1. I-> She | 2. is-> was | 3-tomorrow-> the next day |
4. is-was | 5. need-> needed |
Hướng dẫn dịch:
Elena nói rằng cô đang ở trong tình trạng tốt.Trúc nói rằng em gái cô đang uống nước cam. John quyết định rằng anh ấy sẽ làm việc rất nhiều giờ vào ngày mai Stephen giải thích rằng anh ấy đang có kế hoạch thay đổi chế độ ăn uống của mình.Clark nói rằng tôi cần đến gặp bác sĩ ngay lập tức
F (trang 113 sgk Tiếng Anh 10): Listen to the conversation. What advice does Faisal give? (Nghe đoạn hội thoại và Faisal đã đưa ra lời khuyên gì?)
Alex: I feel so tired all the time. I don’t have any energy. What should I do?
Faisal: Do you get eight hours of sleep every night?
Alex: Yes, I do. In fact, I usually sleep longer than that!
Faisal: Well, you could get more exercise.
Alex: Like what?
Faisal: You could work out at the gym
Alex: But I don’t have time. I’m too busy.
Faisal: Really? How do you get to work in the morning?
Alex: I drive my car, of course.
Faisal: Why?! It’s only a mile to your office. You should walk or ride a bike.
Đáp án:
Faisal advised Alex to walk or ride a bike to her office(Faisal khuyên Alex nên đi bộ hoặc đi xe đạp đến chỗ làm )
Hướng dẫn dịch:
Alex: Lúc nào tôi cũng cảm thấy rất mệt mỏi. Tôi không có một chút năng lượng nào. Tôi nên làm gì?
Faisal: Bạn có ngủ đủ 8 tiếng mỗi đêm không?
Alex: Vâng, tôi có. Trên thực tế, tôi thường ngủ lâu hơn thế!
Faisal: Chà, bạn có thể tập thể dục nhiều hơn.
Alex: Như cái gì?
Faisal: Bạn có thể tập luyện tại phòng tập thể dục
Alex: Nhưng tôi không có thời gian. Tôi bận quá.
Faisal: Thật không? Làm thế nào để bạn đi làm vào buổi sáng?
Alex: Tôi lái xe, tất nhiên.
Faisal: Tại sao ?! Chỉ một dặm đến văn phòng của bạn. Bạn nên đi bộ hoặc đi xe đạp.
G (trang 113 sgk Tiếng Anh 10): Practice the conversation in pairs. Switch roles and practice it again. (Luyện tập đoạn hội thoại theo cặp. Đôi vai và nói lại lần nữa.)
Hướng dẫn làm bài:
Học sinh tự thực hành
GOAL CHECK
Discuss Healthy and Unhealthy Habits In pairs, ask Do you…? questions about the activities in B. Use reported speech to talk about your partner’s habits. (Thảo luận về các thói quen lành mạnh và không lành mạnh Theo cặp, hỏi Bạn có … không? câu hỏi về các hoạt động ở B. Sử dụng câu trần thuật để nói về thoái quen của bạn cùng nhóm)
Hướng dẫn trả lời:
Mai Anh said that she got up early
She said that she walked to school everyday
She said that she usually played badminton after
school
Hướng dẫn dịch:
Mai Anh nói rằng cậu dậy sớm
Cậu ấy nói rằng cậu ấy đi bộ đến trường hàng ngày
Cậu ấy nói rằng cậu ấy thường chơi cầu lông sau khi
Ngôi trường
Unit 10 Give advice on healthy habits lớp 10 trang 114, 115
Listening
A (trang 114 sgk Tiếng Anh 10): Look at the photos. Guess who is healthy or unhealthy. Rank the people’s lifestyle from healthy to unhealthy. (Nhìn vào những bức ảnh. Đoán xem ai khỏe mạnh hay không khỏe mạnh. Xếp hạng lối sống của mọi người từ lành mạnh đến không lành mạnh)
Đáp án
Đang cập nhật
B (trang 114 sgk Tiếng Anh 10): Listen and complete table. (Nghe và hoàn thành bảng)
Ben | Beata | Kim | |
Exercise | Goes to_the gym on Sundays | Goes______ | Works in her____ |
Food and diet | Often has a hamburger or_______ | Eat a big breakfast of____foods | Eats a lot of____vegetable, fish and other seafood |
Unhealthy habit | __________________ | Eats a lot of___ and stays up late watching TV | Drinks ____all day |
Đáp án:
Đang cập nhật
Grammar
C (trang 114 sgk Tiếng Anh 10): Write advice for the following situations, using have to. Then tell a partner your advice. (Viết lời khuyên cho các tình huống sau, sử dung have to. Sau đó nói với bạn cùng nhóm lời khuyên của bạn)
1. Tell your sister to stop smoking.
2. Tell your father to go on a diet.
3. Tell your friend to stop watching so much TV.
4. Tell your brother to get more exercise.
5. Tell your mother to get more sleep
Hướng dẫn làm bài:
1. You have to stop smoking
2. You have to go on diet
3. You have to stop watching so much TV
4. You have to get more exercise
5. You have to get more sleep
Hướng dẫn dịch:
1. Chị phải ngừng hút thuốc
2. Bố phải ăn kiêng
3. Bạn phải ngừng xem TV quá nhiều
4. Anh phải tập thể dục nhiều hơn
5. Mẹ phải ngủ nhiều hơn
PRONUNCIATION:
D (trang 114 sgk Tiếng Anh 10): Listen to each sentence two times. Notice the pronunciation of have to and repeat the sentences. (Nghe mỗi câu sau hai ần. Chú ý đến cách phát âm của have to và đọc lại các câu)
I have to meet clients.
I often have to grab a hamburger
I have to stop smoking
Hướng dẫn dịch:
Tôi phải gặp khách hàng.
Tôi thường phải lấy một cái bánh hamburger
Tôi phải ngừng hút thuốc
E (trang 115 sgk Tiếng Anh 10): Listen to the sentences and check strong form or weak form. (Nghe các câu và kiểm tra dạng strong from hay weak form)
Đáp án:
Đang cập nhật
F (trang 115 sgk Tiếng Anh 10): In pairs, take turns saying the words in D with the strong or weak form of have to. Your partner will say if you are using the strong or weak form. (Theo cặp, lần lượt nói các từ trong D với dạng strong form hoặc weak form của have to. Đối tác của bạn sẽ nói nếu bạn đang sử dụng strong form hay weak form)
Hướng dẫn làm bài:
Học sinh tự thực hành
Communication
G (trang 115 sgk Tiếng Anh 10): Answer the questions for yourself. Then survey two classmates. (Trả lời các câu hỏi sau. Sau đó phỏng vấn hai bạn của bạn.)
Lifestyle choices | Me | Classmate 1Name: Mai Anh | Classmate 2Name: Linh | |||
Do you play computer games? | No | No | No | |||
Do you eat fresh vegetables? | Yes | Twice a day | Yes | Three meals a day | Yes | Two meals a day |
Do you spend time on social media? | Yes | 2 hours a day | Yes | 3 hours a day | Yes | 3 hours a day |
Do you drink coffee or tea everyday? | No | No | No | |||
Do you eat sugary foods and drinks? | No | No | No | |||
Do you work out? | No | No | No |
Goal check
Give Advice on Healthy Habits What advice would you give to these people? Discuss in pairs.
1. Daisy wants to lose weight.
2. Peter wants to be on the swim team.
3. Natasha usually stays up late.
4. Thùy needs some money.
5. Hoàng wants to get better grades.
Hướng dẫn làm bài:
1. She has to work out more
2. He has to practice swimming more
3. She has to go to bed early
4. She has to find a part-time job
5. He has to study harder
Hướng dẫn dịch:
1. Cô ấy phải tập thể dục nhiều hơn
2. Anh ấy phải tập bơi nhiều hơn
3. Cô ấy phải đi ngủ sớm
4. Cô ấy cần tìm một công việc làm thêm
5. Anh ấy phải học chăm chỉ hơn
Unit 10 Talk about lifestyle lớp 10 trang 116, 117
Language expansion
A (trang 116 sgk Tiếng Anh 10): Read the news report. In 2018, which country was the happiest in the world? (Đọc bản báo cáo. Năm 2018 nước nào hạnh phúc nhất thế giới)
The World Happiness Report uses information from 156 countries to decide which country is the happiest in the world. People in these countries are the most stress-free and the least overworked. In 2018, Finland was number one.
Đáp án:
In 2018, Finland was the happiest country in the word(Năm 2018, Phần Lan là nước hạnh phúc nhất thế giới)
B (trang 116 sgk Tiếng Anh 10): Look at the compound adjectives above in blue. Compound adjectives have words joined together. What are the two words in each compound adjective? (Nhìn vào các tính từ ghép ở trên có màu xanh lam. Tính từ ghép có các từ nối với nhau. Hai từ trong mỗi tính từ ghép là gì?)
Hướng dẫn trả lời
Stress + free => stress-freeOver + worked => overworked
C (trang 116 sgk Tiếng Anh 10): Match the compound adjectives to their meanings in the box. (Nối các tính từ ngắn với nghĩa của nó ở trong bảng)
a. working too much b. delicious c. without worries or problems
d. not high in calories e. making you happy f. produced in your own garden g. all your life h. not made in a factory
1. mouthwatering 2. Homemade 3. Heartwarming 4. lifelong 5. stress-free 6. homegrown 7. Overworked 8. low-calorie
Đáp án:
1-b (ngon) | 5-c (không lo lắng, không có vấn dề) |
2- f (không làm ở nhà máy) | 6-h (ở nhà trồng) |
3- e (khiến bạn vui vẻ) | 7-a (làm việc quá nhiều) |
4-g (suốt cuộc đời) | 8-d (không có hàm lượng calories) |
D (trang 116 sgk Tiếng Anh 10): Complete the sentences. Use adjectives from C. (Hoàn thành câu. Sử dụng tính từ từ bài C)
1. Kevin and I went to kindergarten together. We are ________friends.
2. When I was a child, my father had a vegetable garden. We ate lots of ______fruit and vegetables.
3. I have to work long hours, and I’m always tired. I think I am ________
4. My grandmother makes the best ________chicken soup in the world! It’s absolutely________
Đáp án:
1- lifelong | 3-overworked |
2-homegrown | 4-homemade/ mouthwatering |
Hướng dẫn dịch:
1. Kevin và tớ đã đi học mẫu giáo cùng nhau. Chúng tớ là bạn bè suốt đời
2. Khi tôi còn nhỏ, bố tôi có một vườn rau. Chúng tôi đã ăn rất nhiều trái cây và rau tự trồng.
3. Tôi phải làm việc nhiều giờ, và tôi luôn mệt mỏi. Tôi nghĩ tôi đã làm việc quá sức
4. Bà tôi làm món súp gà tự làm ngon nhất trên thế giới! Nó hoàn toàn ngon
E (trang 116 sgk Tiếng Anh 10):
MY WORLD
Choose three compound adjectives in C and write sentences with the adjectives about your lifestyle. (Chọn ba tính từ ghét ở bài C và viết các câu với tính từ về lối sống của bạn)
Hướng dẫn làm bài:
I have been working without sleeping. I think I am overworkedI am used to making homemade dishesMi and I have been lifelong friends
Hướng dẫn dịch:
Tớ đã làm việc mà không ngủ. Tớ nghĩ rằng tớ đang làm việc quá sứcTớ đã quen với việc làm các món ăn tự làmMi và tớ đã là bạn suốt đời
Grammar
F (trang 117 sgk Tiếng Anh 10): Complete the sentences. (Hoàn thành câu)
1. Mike said to me, “Where do you come from? Mike asked me ________
2. “How many hours do you work a week?” he asked me. He asked me ________
3. When_______________ ?” he asked me. He asked me when the train arrived.
4. She asked Long “Do you spend time on social media? “.She asked Long ___________
5.”____________” she asked me. She asked me if I ate fresh vegetables
Đáp án:
1. Mike asked me where I came from.
2. He asked me how many hours I worked for a week
3. “When does the train arrive” he asked me
4. She asked Long if he spent time on social media
5. “ Do you eat fresh vegetable?” she asked me
Hướng dẫn dịch:
1. Mike hỏi tôi từ đâu đến.
2. Anh ấy hỏi tôi làm việc bao nhiêu giờ trong một tuần
3. “Khi nào thì tàu đến?” anh ấy hỏi tôi
4. Cô ấy hỏi Long rằng anh ấy có dành thời gian trên mạng xã hội không
5. “Bạn có ăn rau tươi không?” cô ấy hỏi tôi
G (trang 117 sgk Tiếng Anh 10): Make Yes/No questions and Wh-questions about your lifestyles. In pairs, turn the questions into reported speech. (Đặt câu hỏi Yes/ No và câu hỏi có từ để hỏi về lối sống của bạn. Theo cặp, chuyển các câu hỏi thành câu gián tiếp)
Hướng dẫn làm bài:
1. My friend asked me if I got up early
2. She asked me what time I went to school
3. My mother asked me what I wanted to eat that day
Hướng dẫn dịch:
1. Bạn tôi hỏi tôi có dậy sớm không
2. Cô ấy hỏi tôi mấy giờ tôi đi học
3. Mẹ tôi hỏi tôi muốn ăn gì vào ngày hôm đó
Conversation (Optional
H (trang 117 sgk Tiếng Anh 10): Listen to the conversation. Did Greg have a healthy lifestyle? What about Troy?
Troy: Hi, Greg, Rosie asked if we would like to join her graduation party this Saturday.
Greg: I’d love to, but I can’t. My grandpa needs a hand for his garden this weekend.
Troy: Oh, you know, she also asked me if we could help decorate for her party on Friday.
Greg: OK, I will come to give her a hand after exercising.
Troy: How often do you exercise?
Greg: I work out at the gym almost every weekday and ride my bike to my grandparents’ house about twice a week.
Troy: That’s why you’re always in good shape. How many hours a week do you work out?
Greg: Around 10 hours. You should get more exercise, too, Troy.
Troy: Oh, I love football. I usually stay up until 3 in the morning to watch my favorite team. My mom often asks me why I didn’t try out for the football team. It’s a great idea, but I’d rather watch it than play it.
Đáp án:.
1. Yes, Greg has a healthy lifestyle. Troy doesn’t have a healthy lifestyle
Hướng dẫn dịch:
Troy: Xin chào, Greg, Rosie đã hỏi liệu chúng tôi có muốn tham gia bữa tiệc tốt nghiệp của cô ấy vào thứ Bảy này không.
Greg: Tôi rất thích, nhưng tôi không thể. Ông nội của tôi cần một tay cho khu vườn của mình vào cuối tuần này.
Troy: Ồ, bạn biết đấy, cô ấy cũng đã hỏi tôi liệu chúng tôi có thể giúp trang trí cho bữa tiệc của cô ấy vào thứ Sáu không.
Greg: OK, tôi sẽ đến giúp cô ấy một tay sau khi tập thể dục.
Troy: Bạn thường tập thể dục như thế nào?
Greg: Tôi tập thể dục hầu như tất cả các ngày trong tuần và đạp xe đến nhà ông bà ngoại khoảng hai lần một tuần.
Troy: Đó là lý do tại sao bạn luôn có phong độ tốt. Bạn làm việc bao nhiêu giờ một tuần?
Greg: Khoảng 10 giờ. Anh cũng nên tập thể dục nhiều hơn, Troy.
Troy: Ồ, tôi yêu bóng đá. Tôi thường thức đến 3 giờ sáng để theo dõi đội bóng yêu thích của mình. Mẹ tôi thường hỏi tôi tại sao tôi không thử chơi cho đội bóng đá. Đó là một ý tưởng tuyệt vời, nhưng tôi muốn xem nó hơn là chơi nó.
Goal check
Talk about Lifestyles
1 (trang 117 sgk Tiếng Anh 10): Write three questions to ask your classmates about their lifestyles. (Viết ba câu hỏi để hỏi bạn cùng lớp)
Hướng dẫn làm bài:
– How often do you work out?
– Do you eat fresh vegetable?
– What time do you go to bed?
2 (trang 117 sgk Tiếng Anh 10): Interview classmates with your questions. (Phỏng vấn bạn cùng lớp với câu hỏi của bạn)
Hướng dẫn làm bài:
Học sinh tự thực hành
3 (trang 117 sgk Tiếng Anh 10): In small groups practice turning the questions the groups made into reported speech. (Luyện tập theo nhóm nhỏ, đổi các câu hỏi thành dạng trần thuật)
1. My friend asked me how often I worked out.
2. My friend asked me if I ate fresh vegetable
3. My friend asked me what time I went to bed
Hướng dẫn dịch:
1. Bạn tôi hỏi tôi có thường xuyên luyện tập không.
2. Bạn tôi hỏi tôi có ăn rau sạch không3. Bạn tôi hỏi tôi đi ngủ lúc mấy giờ
Unit 10 Discuss the importance of sleep lớp 10 trang 118, 119
Reading
A (trang 118 sgk Tiếng Anh 10): Do you often look at a screen (e.g., a phone or laptop) before you go to sleep? Do you think it’s bad for your health? Why? (Bạn có thường nhìn vào màn hình (ví dụ: điện thoại hoặc máy tính xách tay) trước khi ngủ không? Bạn có nghĩ rằng nó có hại cho sức khỏe của bạn? Tại sao?)
Hướng dẫn làm bài: Yes, I often look at screen before going to bed. This is not good for my healthy because it do harms to my eyes (Có, tớ thường nhìn vào màn hình trước khi đi ngủ. Điều này không tốt cho sức khỏe của tớ vì nó gây hại cho mắt)
B (trang 118 sgk Tiếng Anh 10): Read the article. Match the title to each paragraph. (Đọc bài văn. Nối tiêu đề đúng với mỗi đoạn văn)
a. A twenty-first century problem
b. The problem of light and screens
c. Why do we need to sleep?
1. Why do we steep? One thing we do know is that it’s good for our physical and mental health Physically, sleep helps prevent sickness and keeps our body healthy. Mentally, we study and work better when we sleep for about eight hours the previous night.In this country lack of sleep is becoming a big problem. The average American sleeps less than seven hours a night-that’s two hours loss than a century ago. Our modern 24-hour-day lifestyle means that more and more of us are working at different times of the day-and night. We often stay up late into the night, and some of us even work all night and sloop during the day. This is a problem because our body’s natural clock is connected with the movement of the sun. If we don’t sleep at night for long periods, it can be bad for our health.
But perhaps the biggest problem comes from electric lights and screens. Modern cities use bright LED lights through the night, which changes the way we sleep. In addition, the screens of our computers, tablets, and smartphones all send out blue light. The bluer and brighter the light, the more difficult it is to get tired and go to sleep. As a result, some medical experts suggest that we shouldn’t watch more than two hours of television per day, and that we should stop looking at screens (including phones) one hour before we go to bed But how many of us will take this advice?
Đáp án:
1-b | 2-a | 3-c |
Hướng dẫn dịch:
1. Tại sao chúng ta lại dốc? Một điều chúng ta biết là nó tốt cho sức khỏe thể chất và tinh thần của chúng ta Về mặt thể chất, giấc ngủ giúp ngăn ngừa bệnh tật và giữ cho cơ thể chúng ta khỏe mạnh. Về mặt tinh thần, chúng ta học tập và làm việc tốt hơn khi ngủ khoảng tám tiếng vào đêm hôm trước.Ở đất nước này, thiếu ngủ đang trở thành một vấn đề lớn. Người Mỹ trung bình ngủ ít hơn bảy giờ mỗi đêm – tức là mất hai giờ so với một thế kỷ trước. Phong cách sống hiện đại 24 giờ mỗi ngày của chúng ta có nghĩa là ngày càng nhiều người trong chúng ta làm việc vào những thời điểm khác nhau cả ngày lẫn đêm. Chúng ta thường thức khuya và một số người trong chúng ta thậm chí còn làm việc cả đêm và lười biếng vào ban ngày. Đây là một vấn đề vì đồng hồ tự nhiên của cơ thể chúng ta được kết nối với sự chuyển động của mặt trời. Nếu chúng ta không ngủ vào ban đêm trong thời gian dài, nó có thể không tốt cho sức khỏe của chúng ta.
Nhưng có lẽ vấn đề lớn nhất đến từ đèn điện và màn hình. Các thành phố hiện đại sử dụng đèn LED sáng suốt đêm, điều này làm thay đổi cách chúng ta ngủ. Ngoài ra, màn hình của máy tính, máy tính bảng và điện thoại thông minh của chúng ta đều phát ra ánh sáng xanh. Đèn càng xanh và sáng thì càng khó đi vào giấc ngủ. Do đó, một số chuyên gia y tế khuyên rằng chúng ta không nên xem tivi quá hai giờ mỗi ngày và không nên nhìn vào màn hình (bao gồm cả điện thoại) một giờ trước khi đi ngủ. lời khuyên?
C (trang 118 sgk Tiếng Anh 10): Read again. Answer each question. Circle Yes, No, or Doesn’t say. (Đọc lại đoạn văn một lần nữa. Trả lời mỗi câu hỏi. Khoanh tròn Yes, No hoặc Doesn’t say.)
1. Is sleep good for our health? Yes No Doesn’t say
2. Do we study and work better with eight hours of sleep? Yes No Doesn’t say
3. Do Americans sleep less than people of other nationalities? Yes No Don’t say
4. Does the movement of the sun affect our natural clock? Yes No Doesn’t say5. Does blue light affect our sleep? Yes No Doesn’t say
6. Should we check our phones before we sleep? Yes No Doesn’t say
7. Does the writer think we will take the advice of medical experts? Yes No Doesn’t say Đáp án
1- Yes | 2-Yes |
3-No | 4- Doesn’t say |
5-Yes | 6- No |
7- | 7- Doesn’t say |
Hướng dẫn dịch:
1. Giấc ngủ có tốt cho sức khỏe của chúng ta không?
2. Chúng ta học tập và làm việc tốt hơn với giấc ngủ đủ 8 tiếng?
3. Người Mỹ có ngủ ít hơn những người thuộc các quốc tịch khác không? Có Không Đừng nói
4. Sự chuyển động của mặt trời có ảnh hưởng đến đồng hồ tự nhiên của chúng ta không?
5. Ánh sáng xanh có ảnh hưởng đến giấc ngủ của chúng ta không?
6. Chúng ta có nên kiểm tra điện thoại trước khi ngủ không?
7. Người viết có nghĩ rằng chúng ta sẽ tiếp thu lời khuyên của các chuyên gia y tế không?
D (trang 118 sgk Tiếng Anh 10): Complete this summary using the words from the article. (Hoàn thành bài tóm tắt sử dụng từ từ đoạn văn)
Sleep is good for physical and (1) _mental health. It helps stop (2)____ and keeps us healthy. We also study and work ___when we sleep for (4)___ hours. But in the twenty-first century, we aren’t getting enough sleep. One reason is that we stay up (5)____or_(6)___all night. Another reason is that (7)____ light from screens keeps us awake. As a result, medical experts advise us to stop looking at screens (8)____ hour before bed.
Đáp án:
1. mental | 2-sickness | 3-better | 4-eight |
5- late | 6-work | 7-electric | 8- one |
Hướng dẫn dịch:
Giấc ngủ tốt cho thể chất và tinh thần Nó giúp ngăn chặn bệnh tật và giữ cho chúng ta khỏe mạnh. Chúng tôi cũng học tập và làm việc tốt hơn khi chúng tôi ngủ đủ 8 giờ. Nhưng trong thế kỷ XXI, chúng ta không ngủ đủ giấc. Một lý do là chúng ta thức muộn hoặc làm cả đêm. Một lý do khác là ánh sáng điệntừ màn hình giúp chúng ta tỉnh táo. Do đó, các chuyên gia y tế khuyên chúng ta nên ngừng nhìn vào màn hình một giờ trước khi đi ngủ.
Goal check In groups, prepare a presentation called “Why sleep is good for you.”
1 (trang 119 sgk Tiếng Anh 10): List all the reasons why sleep is good for you. Use ideas from the article and add two of your own ideas.
Hướng dẫn làm bài:
Reasons why sleep is good for your health
– Help us work better
– Be good for physical and mental health
– Impact you weight
– Improve heart health
Hướng dẫn dịch:
– Giúp chúng tôi làm việc tốt hơn
– Tốt cho sức khỏe thể chất và tinh thần
– Tác động đến cân nặng của bạn
– Cải thiện sức khỏe tim mạch
2 (trang 119 sgk Tiếng Anh 10): Join another group and take turns giving your presentation Did you give similar reasons? What was different? (Tham gia nhóm khác và lần lượt thuyết trình Bạn có đưa ra những lý do tương tự không? Có gì khác biệt?)
Hướng dẫn làm bài:
Học sinh đang cập nhật
Unit 10 Explain heathy activities lớp 10 trang 120, 121
Communication
A (trang 120 sgk Tiếng Anh 10): Listen to three pieces of music . Check the adjectives to describe your feelings about the music and write your own words. (Nghe ba đoạn nhạc, đánh dấu những tính từ miêu tả cảm xúa của bạn về những đoạn nhạc đó và viết từ riêng bạn)
Đáp án:
Đang cập nhật
B (trang 120 sgk Tiếng Anh 10): Read about Valorie Salimpoor and answer the questions. (Đọc đoạn văn về Valorie Saimpoor và trả lời câu hỏi)
Valorie Salimpoor is a neuroscientist. One day, Valorie was in her car and felt unhappy. Then, suddenly there was some classical music on the radio. Immediately, she felt much better and she wanted to understand why. Valorie started to study what happens to the brain when people listen to different types of music. With her evidence, she thinks music can be good for our mental health because it’s really an exercise for your whole brain.”
1. How did she feel one day? What happened?
2. From her research, what does she think about music?
Đáp án:
1. She felt unhappy one day and Then, suddenly there was some classical music on the radio. Immediately, she felt much better.
2. She thinks music can be good for our mental health because it’s really an exercise for your whole brain.”
Hướng dẫn dịch: Bài đọc
Valorie Salimpoor là một nhà thần kinh học. Một ngày nọ, Valorie đang ở trong xe của cô ấy và cảm thấy không vui. Sau đó, đột nhiên có một số bản nhạc cổ điển trên đài. Ngay lập tức, cô cảm thấy tốt hơn nhiều và cô muốn hiểu tại sao. Valorie bắt đầu nghiên cứu những gì xảy ra với não khi mọi người nghe các loại nhạc khác nhau. Với bằng chứng của mình, cô ấy cho rằng âm nhạc có thể tốt cho sức khỏe tinh thần của chúng ta vì nó thực sự là một bài tập thể dục cho cả bộ não của bạn. “
C (trang 120 sgk Tiếng Anh 10): Do you agree with Valorie’s ideas about music? What types of music make you feel better? (Bạn có đồng ý quan điểm của Valorie về âm nhạc hay không? Thể loại âm nhạc nào kiến bạn cảm thấy tốt hơn)
Hướng dẫn trả lời:
Yes, I do. Whenever I feel sad, I will listen to some pop song to make me better.(Có, tớ đồng ý với ý kiến của Valorie. Mỗi khi tớ buồn, tớ sẽ nghe nhạc pop để cảm thấy tốt hơn)
D (trang 120 sgk Tiếng Anh 10): In pairs, discuss which of the activities in the box to the left are good for your mental health. Give reasons. Do you think any of these activities are bad for your mental health? Compare your ideas in small groups. (Theo cặp, thảo luận xem hoạt động nào trong ô bên trái tốt cho sức khỏe tâm thần của bạn. Đưa ra lý do. Bạn có nghĩ rằng bất kỳ hoạt động nào trong số này có hại cho sức khỏe tinh thần của bạn không? So sánh ý tưởng của bạn trong các nhóm nhỏ.)
Dancing | Drawing and painting |
Gardening | Jogging Listening to music |
Play video games | Singing karaokeWalking in the park |
Watching TV |
Hướng dẫn trả lời: Listening to music, gardening, jogging walking in the park, drawing and painting and dancing are good for your mental health because they make you feel relaxedPlaying video games is bad for your mental health because you will feel tired, stressed or frustrated while playing with others
Hướng dẫn dịch:
Nghe nhạc, làm vườn, chạy bộ đi dạo trong công viên, vẽ, vẽ tranh và khiêu vũ rất tốt cho sức khỏe tinh thần của bạn vì chúng khiến bạn cảm thấy thư thái.
Chơi trò chơi điện tử có hại cho sức khỏe tinh thần của bạn vì bạn sẽ cảm thấy mệt mỏi, căng thẳng hoặc bực bội khi chơi với người khác
Writing
E (trang 121 sgk Tiếng Anh 10): Read the paragraph about a student’s hobbies and answer the questions. (Đọc đoạn văn về sở thích của một học sinh và trả lời câu hỏi.)
I love dancing because it’s good for my physical and mental health. First, dancing keeps me in good shape because I have to move around a lot. By swinging my legs or shaking my body, can burn a lot of calories and lose weight. In addition, dancing is a social activity: When joining a dance class, I can make friends with people who share the same hobbies and enjoy happy moments with them. Also, to learn new dances, I have to memorize them and use my brain. Scientists have found that the areas of the brain that control memory and skills, such as planning and organizing, improve with dance activities. I think everyone should go dancing to be healthy.
1. What is her hobby?
2. Why is it good for her physical health?
3. Why is it good for her mental health?
Đáp án:
1. It’s dancing
2. Because it keep her in good shape.
3.Because she can make friends with same hobbies and enjoy happy moments together.
Hướng dẫn dịch:
Bài đọc
Tôi thích khiêu vũ vì nó tốt cho sức khỏe thể chất và tinh thần của tôi. Đầu tiên, khiêu vũ giúp tôi giữ được phong độ tốt vì tôi phải di chuyển nhiều. Bằng cách đung đưa chân hoặc lắc người, có thể đốt cháy nhiều calo và giảm cân. Ngoài ra, khiêu vũ là một hoạt động xã hội: Khi tham gia lớp học khiêu vũ, tôi có thể kết bạn với những người có cùng sở thích và tận hưởng những giây phút hạnh phúc cùng họ. Ngoài ra, để học những điệu nhảy mới, tôi phải ghi nhớ chúng và sử dụng trí não của mình. Các nhà khoa học đã phát hiện ra rằng các vùng não kiểm soát trí nhớ và các kỹ năng, chẳng hạn như lập kế hoạch và tổ chức, được cải thiện nhờ các hoạt động khiêu vũ. Tôi nghĩ mọi người nên đi khiêu vũ để tốt cho sức khỏe.
F (trang 121 sgk Tiếng Anh 10): Read the information about paragraph structure. Then find the topic sentence, supporting sentences, and concluding sentence in the paragraph in E. (Đọc thông tin về cấu trúc đoạn văn. Sau đó tìm câu chủ đề, câu bổ trợ và câu kết luận trong đoạn văn E.)
Hướng dẫn làm bài:
Topic sentence:
+ I love dancing because it’s good for my physical and mental health.
Supporting sentences
+ First, dancing keeps me in good shape because I have to move around a lot. By swinging my legs or shaking my body, can burn a lot of calories and lose weight.
+ In addition, dancing is a social activity: When joining a dance class, I can make friends with people who share the same hobbies and enjoy happy moments with them.
+ Also, to learn new dances, I have to memorize them and use my brain. Scientists have found that the areas of the brain that control memory and skills, such as planning and organizing, improve with dance activities.
Concluding sentence:
+ I think everyone should go dancing to be healthy.
G (trang 121 sgk Tiếng Anh 10): Make a new paragraph. Put these sentences in the correct order from 1 to 5. (Tạo đoạn văn mới. Sắp xếp các câu theo thứ tự đúng từ 1 đến 5)
____In addition, when I grow my own vegetables, I eat healthy food. Using homegrown vegetables as cooking ingredients is a great way to get protein, vitamins, and fiber.
____Third, I spend time outside with nature, so it’s stress-free and very relaxing. Outdoor activities like gardening are a perfect way to improve my mood and increase my ability to focus on the positive aspects of life.
____In my free time, I like gardening because it’s good for my physical and mental health.
_____First, I have to move around a lot, so it’s good exercise. When I remove weeds or reach for various plants and tools, my muscles work and become stronger.
_____ To sum up, I think gardening is great for my body and my brain.
Đáp án:
___3_In addition, when I grow my own vegetables, I eat healthy food. Using homegrown vegetables as cooking ingredients is a great way to get protein, vitamins, and fiber.
__4__Third, I spend time outside with nature, so it’s stress-free and very relaxing. Outdoor activities like gardening are a perfect way to improve my mood and increase my ability to focus on the positive aspects of life.
__1__In my free time, I like gardening because it’s good for my physical and mental health.
__2___First, I have to move around a lot, so it’s good exercise. When I remove weeds or reach for various plants and tools, my muscles work and become stronger.
___5__ To sum up, I think gardening is great for my body and my brain.
Hướng dẫn dịch:
Lúc rảnh rỗi, tớthích làm vườn vì nó tốt cho sức khỏe thể chất và tinh thần, thứ nhất, tớphải di chuyển nhiều nên tập thể dục rất tốt. Khi tớnhổ cỏ hoặc tiếp cận với các loại cây và dụng cụ khác nhau, cơ bắp của tớhoạt động và trở nên khỏe hơn. Ngoài ra, khi tớtự trồng rau, tớăn thực phẩm lành mạnh. Sử dụng rau nhà làm nguyên liệu nấu ăn là một cách tuyệt vời để cung cấp protein, vitamin và chất xơ. Thứ ba, tớdành thời gian bên ngoài với thiên nhiên, vì vậy nó không bị căng thẳng và rất thư giãn. Các hoạt động ngoài trời như làm vườn là một cách hoàn hảo để cải thiện tâm trạng và tăng khả năng tập trung vào những khía cạnh tích cực của cuộc sống. Tóm lại, tớnghĩ làm vườn rất tốt cho cơ thể và trí não của tôi.
Goal check
Explain Healthy Activities
1 (trang 121 sgk Tiếng Anh 10): Plan a paragraph (120-150 words) about a healthy hobby or activity. Make notes and list the different reasons why it is good for your health. (Lập kế hoạch cho một đoạn văn (120-150 từ) về một sở thích hoặc hoạt động lành mạnh. Ghi chú và liệt kê những lý do khác nhau tại sao nó lại tốt cho sức khỏe của bạn)
Hướng dẫn làm bài:
Hobby: Play sports
Reasons
+ Help me reduce stress
+ Build better relationship with people
+ Strengthen your immune system
2 (trang 121 sgk Tiếng Anh 10): Write your paragraph using your notes. (Viết một đoạn văn sử dụng ghi chú của bạn)
Hướng dẫn làm bài: In my free time, I like playing sports because it is good for my health. First, it helps me reduce stress. When I am physically active, my mind gets a chance to unplug from daily stresses and strains of life. Physical exercise reduces the stress hormones in my body and stimulates the release of endorphins, which may give me more energy and focus for whatever life has. Next, sports enables me to build better relationships with people. Through frequent sport I can get to know a lot about an individual’s personality, their strengths and weaknesses. Sport with colleagues is a good opportunity to build better relationships and networks that may help I in your job. Last but not least, it strengthens immune system. When playing sports, the body is protected from different types of harmful bacteria and virus. To sum up, people should play sports regularly because it brings lots of advantages.
Hướng dẫn dịch:
Những lúc rảnh rỗi, tớthích chơi thể thao vì nó tốt cho sức khỏe. Đầu tiên, nó giúp tớgiảm bớt căng thẳng. Khi tớhoạt động thể chất, tâm trí của tớcó cơ hội thoát khỏi những căng thẳng và căng thẳng hàng ngày của cuộc sống. Tập thể dục làm giảm các kích thích tố căng thẳng trong cơ thể tớvà kích thích giải phóng endorphin, có thể mang lại cho tớnhiều năng lượng và tập trung hơn cho bất cứ điều gì cuộc sống có. Tiếp theo, thể thao giúp tớxây dựng mối quan hệ tốt hơn với mọi người. Thông qua các môn thể thao thường xuyên, tớcó thể biết nhiều điều về tính cách của một cá nhân, điểm mạnh và điểm yếu của họ. Thể thao với đồng nghiệp là cơ hội tốt để xây dựng các mối quan hệ và mạng lưới tốt hơn có thể giúp tớtrong công việc của bạn. Cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng, nó tăng cường hệ thống miễn dịch. Khi chơi thể thao, cơ thể được bảo vệ khỏi các loại vi khuẩn và vi rút có hại. Tóm lại, mọi người nên chơi thể thao thường xuyên vì nó mang lại rất nhiều lợi ích.
3 (trang 121 sgk Tiếng Anh 10): Exchange your paragraph with a partner. Does your partner’s paragraph have:
• a topic sentence?
• supporting sentences?
• a concluding sentence?(Trao đổi đoạn văn của bạn với một đối tác. Đoạn văn của đối tác của bạn có:
• câu chủ đề?
• câu bổ nghĩa?
• một câu kết luận?)
Hướng dẫn làm bài:
Học sinh tự thực hành
Unit 10 Grammar Reference lớp 10 trang 158
A (trang 158 sgk Tiếng Anh 10): Change the direct speech into reported speech. (Chuyển các câu thành câu sau thành câu trần thuật)
1. “I will need to work very long hours tomorrow.” He explained that
2. “We are taking the bus to school.” They said that
3. “I’ll try to get 100% on tests at school.” Jane promised that
4. “I don’t want to eat any more vegetables.” Susan told her mom that
5. “I’m going to buy a better laptop next year.” I said that
Đáp án:
1. He explained that he would need to work very long hours tomorrow.
2. They said that they were taking the bus to school
3. Jane promised that she would try to get 100% on tests at school
4. Susan told her mom that she didn’t want to eat any vegetables
5. I said that I was going to buy a better laptop the next year
Hướng dẫn dịch:
1. Anh ấy giải thích rằng anh ấy sẽ phải làm việc nhiều giờ vào ngày mai.
2. Họ nói rằng họ đang đi xe buýt đến trường
3. Jane hứa sẽ cố gắng đạt 100% trong các bài kiểm tra ở trường
4. Susan nói với mẹ rằng cô ấy không muốn ăn bất kỳ loại rau nào
5. Tôi đã nói rằng tôi sẽ mua một chiếc máy tính xách tay tốt hơn vào năm sau
B (trang 158 sgk Tiếng Anh 10): Change the reported speech into direct speech. (Chuyển các câu gián tiếp thành câu trực tiếp)
1. Bình said that he would learn to play basketball.
“________________________” Binh said.
2. Nga told me that she loved eating fast food.
“________________________ ” Nga told me.
3. John complained that his sister watched too much TV.
“_________________________________,” John complained.
4. Lan said that she would take the bus home the next afternoon .
“_______________________” Lan said.
5. David explained that he was doing exercise at that moment .
“___________________________.” David explained.
Đáp án:
1. “I will learn to play basketball.” Bình said
2. “I love eating fast food” Nga told me
3. “My sister watches too much TV” John complained
4. “I will take the bus home next afternoon” Lan said
5. “I am ding exercise at the moment” David explained
Hướng dẫn dịch:
1. “Tôi sẽ học chơi bóng rổ.” Bình nói
2. “Tôi thích ăn đồ ăn nhanh” Nga nói với tôi
3. “Em gái tôi xem TV quá nhiều” John phàn nàn
4. “Tôi sẽ bắt xe buýt về nhà vào chiều hôm sau” Lan nói
5. “Tôi đang tập thể dục vào lúc này” David giải thích
Lesson C
C (trang 158 sgk Tiếng Anh 10): Turn the following questions into reported speech.
1. “How do they get downtown?”
He asked her how ________________
2. “ How long are you staying at the hotel?
Nam asked me _______________
3. “Do you have time for a walk?”
Greg asked me _______________
4. “What are your favorite books?”
She asked me ________________
5. “When will you start the lesson?”
He asked her __________________
Hướng dẫn dịch:
1. He asked her how they got downtown
2. Nam asked me how long I was staying at the hotel.
3. Greg asked me if I had time for a walk.
4. She asked me what my favorite books were
5. He asked her when she would start the lesson
Hướng dẫn dịch:
1. Anh ấy hỏi cô ấy làm thế nào họ đến được trung tâm thành phố
2. Nam hỏi tôi đã ở khách sạn bao lâu.
3. Greg hỏi tôi liệu tôi có thời gian để đi dạo không.
4. Cô ấy hỏi tôi những cuốn sách yêu thích của tôi là gì
5. Anh ấy hỏi cô ấy khi nào cô ấy sẽ bắt đầu bài học
D (trang 158 sgk Tiếng Anh 10): Turn the following reported speech into direct questions.
1. Mary asked me why I wanted that expensive hat.
Mary asked me ___________
2. The father asked the young girl where she wanted to go.
The father asked the young girl ____________
3. Ann asked me if I could cook her a Vietnamese meal.
Ann asked me___________________
4.Eric wondered whether I wanted to do homework with him
Eric wonder___________________________
5. I asked the lady where she came from
I asked the lady_______________
Đáp án:
1. Mary asked me:” Why do you want this expensive hat?”
2. The father asked the young girl:” Where do you want to go?”
3. Ann asked me:” Do you cook me a Vietnamese meal?”
4. Eric wondered:” Do you want to do homework with me?”
5. I asked the lady:” Where do you come from?”
Hướng dẫn dịch:
1. Mary hỏi tôi: “Tại sao bạn muốn chiếc mũ đắt tiền này?”
2. Người cha hỏi cô gái trẻ: “Con muốn đi đâu?”
3. Ann hỏi tôi: “Bạn có nấu cho tôi một bữa ăn Việt Nam không?”
4. Eric tự hỏi: “Bạn có muốn làm bài tập về nhà với tôi không?”
5. Tôi hỏi người phụ nữ: “Bạn đến đến từ đâu?”
Xem thêm các bài giải SGK Tiếng Anh lớp 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Unit 8: Making plans
Unit 9: Types of clothing
Unit 10: Lifestyles
Unit 11: Achievement
Unit 12: Decisions