Giải SBT Kinh tế Pháp luật 11 Bài 5: Thất nghiệp
Bài 1 trang 25 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Tình trạng tồn tại một bộ phận lực lượng lao động muốn làm việc nhưng chưa tìm được việc làm là nội dung của khái niệm nào dưới đây?
A. Lực lượng lao động./p>
B. Thiếu việc làm./p>
C. Có việc làm./p>
D. Thất nghiệp/p>
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
– Thất nghiệp là tình trạng tồn tại khi một bộ phận lực lượng lao động muốn làm việc nhưng chưa tìm được việc làm.
Bài 2 trang 25 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Căn cứ vào nguồn gốc thất nghiệp, có thể chia thất nghiệp thành các loại nào dưới đây?
A. Thất nghiệp theo giới tính, thất nghiệp theo lứa tuổi, thất nghiệp theo vùng.
B. Thất nghiệp tự nguyện, thất nghiệp không tự nguyện, thất nghiệp thời vụ.
C. Thất nghiệp tạm thời, thất nghiệp cơ cấu, thất nghiệp chu kì.
D. Thất nghiệp theo vùng, lãnh thổ, thất nghiệp theo ngành nghề, dân tộc.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Căn cứ vào nguồn gốc thất nghiệp, có thể chia thất nghiệp thành 3 loại là: thất nghiệp tạm thời, thất nghiệp cơ cấu, thất nghiệp chu kì.
Bài 3 trang 25 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Theo đặc trưng của người thất nghiệp, có thể phân chia thất nghiệp thành các loại nào dưới đây?
A. Thất nghiệp theo giới tính, thất nghiệp theo lứa tuổi, thất nghiệp theo vùng.
B. Thất nghiệp tự nguyện, thất nghiệp không tự nguyện, thất nghiệp thời vụ.
C. Thất nghiệp tạm thời, thất nghiệp cơ cấu, thất nghiệp chu kì.
D. Thất nghiệp trá hình, thất nghiệp cơ cấu, thất nghiệp tự nguyện.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Theo đặc trưng của người thất nghiệp, có thể phân chia thất nghiệp thành các loại là: Thất nghiệp theo giới tính, thất nghiệp theo lứa tuổi, thất nghiệp theo vùng….
Bài 4 trang 25 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Theo tính chất của người thất nghiệp, có thể phân chia thất nghiệp thành các loại nào dưới đây?
A. Thất nghiệp tạm thời, thất nghiệp cơ cấu, thất nghiệp chu kì.
B. Thất nghiệp tự nguyện, thất nghiệp không tự nguyện, thất nghiệp thời vụ.
C. Thất nghiệp chu kì, thất nghiệp cơ cấu, thất nghiệp tự nguyện.
D. Thất nghiệp thời vụ, thất nghiệp cơ cấu, thất nghiệp theo ngành nghề.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Theo tính chất của người thất nghiệp, có thể phân chia thất nghiệp thành các loại là: thất nghiệp tự nguyện; thất nghiệp không tự nguyện; thất nghiệp thời vụ; thất nghiệp trá hình…..
Bài 5 trang 26 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Tình trạng thất nghiệp xuất hiện khi người lao động thay đổi công việc hoặc chỗ ở,… chưa xin được việc làm mới, gọi là
A. thất nghiệp tạm thời.
B. thất nghiệp cơ cấu.
C. thất nghiệp chu kì.
D. thất nghiệp thời vụ.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Tình trạng thất nghiệp xuất hiện khi người lao động thay đổi công việc hoặc chỗ ở,… chưa xin được việc làm mới, gọi là thất nghiệp tạm thời.
Bài 6 trang 26 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Tình trạng thất nghiệp xuất hiện do có sự mất cân đối giữa cung và cầu lao động, sự dịch chuyển cơ cấu giữa các ngành trong nền kinh tế hoặc sự thay đổi phương thức sản xuất trong một ngành được gọi là
A. thất nghiệp thời vụ.
B. thất nghiệp cơ cấu.
C. thất nghiệp chu kì.
D. thất nghiệp tự nguyện.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Tình trạng thất nghiệp xuất hiện do có sự mất cân đối giữa cung và cầu lao động, sự dịch chuyển cơ cấu giữa các ngành trong nền kinh tế hoặc sự thay đổi phương thức sản xuất trong một ngành được gọi là thất nghiệp cơ cấu.
Bài 7 trang 26 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Tình trạng thất nghiệp xuất hiện do tính chu kì của nền kinh tế bị suy thoái hoặc khủng hoảng dẫn đến mức cầu chung về lao động giảm được gọi là
A. thất nghiệp tự nguyện.
B. thất nghiệp trá hình.
C. thất nghiệp chu kì.
D. thất nghiệp cơ cấu.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Tình trạng thất nghiệp xuất hiện do tính chu kì của nền kinh tế bị suy thoái hoặc khủng hoảng dẫn đến mức cầu chung về lao động giảm được gọi là thất nghiệp chu kì.
Bài 8 trang 26 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Khẳng định nào dưới đây không đúng khi nói về hậu quả của thất nghiệp?
A. Thất nghiệp làm cho đời sống của người lao động và gia đình gặp khó khăn.
B. Thất nghiệp là nguyên nhân cơ bản làm xuất hiện các tệ nạn xã hội.
C. Thất nghiệp cao làm cho sản lượng của nền kinh tế ở trên mức tiềm năng.
D. Thất nghiệp gây lãng phí lao động xã hội, làm giảm sản lượng của nền kinh tế.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Thất nghiệp cao làm cho sản lượng của nền kinh tế ở dưới mức tiềm năng, sức mua của nền kinh tế giảm sút, các doanh nghiệp bị giảm lợi nhuận.
Bài 9 trang 27 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Khẳng định nào dưới đây không đúng khi nói về vai trò của Nhà nước trong việc kiểm soát và kiềm chế thất nghiệp?
A. Nhà nước ban hành các chính sách để thu hút đầu tư, mở rộng sản xuất, tạo việc làm.
B. Nhà nước phát triển hệ thống dạy nghề, dịch vụ việc làm.
C. Nhà nước xây dựng hệ thống bảo hiểm thất nghiệp, xuất khẩu lao động.
D. Nhà nước điều tiết để duy trì một tỉ lệ thất nghiệp cao trong nền kinh tế.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
– Trong nền kinh tế thị trường, Nhà nước có vai trò quan trọng trong việc kiểm soát và kiềm chế thất nghiệp thông qua việc:
+ Ban hành các chính sách thu hút đầu tư, mở rộng sản xuất, tạo việc làm…
+ Phát triển hệ thống dạy nghề, dịch vụ việc làm,…
+ Bảo hiểm thất nghiệp, xuất khẩu lao động.
Bài 10 trang 27 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Khẳng định nào dưới đây không thể hiện hậu quả của thất nghiệp về mặt kinh tế?
A. Mức thất nghiệp cao làm giảm sản lượng của nền kinh tế.
B. Thất nghiệp có thể dẫn đến suy thoái kinh tế, làm cho nền kinh tế rơi vào tình trạng khủng hoảng, trì trệ.
C. Tỉ lệ thất nghiệp gia tăng có thể làm tăng tệ nạn xã hội như trộm cắp, cờ bạc, làm xói mòn nếp sống lành mạnh.
D. Thất nghiệp cao làm cho sản lượng của nền kinh tế ở dưới mức tiềm năng.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
“Tỉ lệ thất nghiệp gia tăng có thể làm tăng tệ nạn xã hội như trộm cắp, cờ bạc, làm xói mòn nếp sống lành mạnh” là hậu quả của thất nghiệp đối với đời sống xã hội.
Bài 11 trang 27 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Đọc thông tin
Thông tin. Cách mạng công nghiệp lần thứ tư giúp Việt Nam có nhiều cơ hội về phát triển trên các lĩnh vực sản xuất, dịch vụ, nông nghiệp, ngân hàng, tài chính,… Sự phát triển và áp dụng các thành tựu mới về công nghệ sẽ mang lại tăng trưởng kinh tế cho Việt Nam, góp phần trực tiếp cải thiện đời sống kinh tế – xã hội trên nhiều lĩnh vực. Mặt khác, việc áp dụng công nghệ số đã và đang giúp tạo công ăn, việc làm cho một số lĩnh vực ngành, nghề mới ở Việt Nam như lái xe công nghệ, dịch vụ nhà cho thuê, kinh doanh trực tuyến,… qua đó, góp phần tích cực vào việc nâng chất lượng và cải thiện đời sống của một nhóm người lao động.
Tuy nhiên, việc áp dụng công nghệ số và quá trình robot hoá sẽ dẫn tới tình trạng mất việc làm nghiêm trọng đối với người lao động. Những việc làm có nguy cơ bị loại bỏ hoặc cắt giảm mạnh bao gồm: công việc lặp đi, lặp lại; các giao dịch mà nhân viên không cần bằng cấp, chỉ dựa trên quy trình chuẩn như các giao dịch tài chính,… Theo dự báo của Tổ chức Lao động quốc tế (2019), trong 10 năm tới Việt Nam sẽ phải đối mặt với sự thay thế lao động khi ứng dụng công nghệ số, dẫn đến sự thay đổi về mô hình sản xuất, văn hoá kinh doanh, mô hình tổ chức,… Bên cạnh các thách thức, cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư có thể tác động lớn đến thị trường lao động, tỉ lệ thất nghiệp sẽ tăng ở một số ngành, ảnh hưởng lớn đến phát triển kinh tế – xã hội của đất nước.
a) Em hãy giải thích nguyên nhân dẫn đến thất nghiệp được đề cập ở thông tin trên.
b) Là công dân – học sinh, em có trách nhiệm gì với vấn đề việc làm của bản thân?
Lời giải:
♦ Yêu cầu a)
Nguyên nhân dẫn đến thất nghiệp được đề cập ở thông tin trên là: việc áp dụng công nghệ số và quá trình robot hoá vào quá trình sản xuất.
♦ Yêu cầu b)
Trách nhiệm của học sinh:
+ Học tập, rèn luyện, tự hoàn thiện bản thân để đáp ứng nhu cầu của thị trường lao động, việc làm;
+ Thực hiện đúng và tuyên truyền, vận động những người xung quanh ủng hộ, chấp hành những chủ trương, chính sách của nhà nước trong việc kiểm soát và kiềm chế thất nghiệp.
+ Phê phán những hành vi vi phạm chủ trương, chính sách của Nhà nước trong việc kiểm soát và kiềm chế thất nghiệp.
Bài 12 trang 28 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Quan sát sơ đồ:
Từ sơ đồ trên, em hãy cho biết tỉ lệ thất nghiệp được tính như thế nào.
Lời giải:
– Tỉ lệ thất nghiệp là tỉ lệ phần trăm giữa số người thất nghiệp so với số người trong lực lượng lao động.
Bài 13 trang 28 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Năm 2022, lực lượng lao động của quốc gia X là 40 triệu người, trong đó có 38 triệu người trong độ tuổi lao động có việc làm. Hãy tính tỉ lệ thất nghiệp trong độ tuổi lao động của quốc gia đó.
Lời giải:
– Tỉ lệ lao động có việc làm là: (40 triệu : 38 triệu) x 100% = 95%
– Tỉ lệ thất nghiệp là: 100% – 95% = 5%.
Bài 14 trang 28 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Em hãy cho biết mỗi trường hợp dưới đây nhắc đến loại hình thất nghiệp nào.
a. Người lao động đang trong quá trình chuyển việc nên chưa có việc làm.
b. Một số lao động mất việc khi nền kinh tế rơi vào thời kì khủng hoảng, trì trệ.
c. Ngành X thu hẹp sản xuất dẫn đến nhiều lao động bị mất việc.
d. Ngành H thay đổi phương thức sản xuất nên một số lao động bị mất việc.
Lời giải:
Trường hợp a. Thất nghiệp tạm thời.
Trường hợp b. Thất nghiệp chu kì.
Trường hợp c. Thất nghiệp cơ cấu.
Trường hợp d. Thất nghiệp cơ cấu.
Bài 15 trang 28 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Tốt nghiệp trung học phổ thông, anh H được địa phương hỗ trợ tạo việc làm, lập nghiệp. Mặc dù vậy, anh H không tham gia và còn lôi kéo bạn của mình đi tìm việc làm vi phạm pháp luật.
a) Em hãy nhận xét việc làm của anh H. Theo em, việc làm đó có thể dẫn đến hậu quả gì?
b) Nếu là bạn của anh H, em sẽ khuyên anh H như thế nào?
Lời giải:
♦ Yêu cầu a)
– Hành động của anh H cho thấy thái độ lười biếng trong lao động, đây là hành đáng phê phán.
– Hành động của anh H có thể dẫn đến nhiều hậu quả, như:
+ Không tạo ra thu nhập để nuôi sống chính bản thân và gia đình anh H
+ Bản thân anh H và bạn của anh sa vào tệ nạn xã hội (đây là những hành vi vi phạm pháp luật và phải chịu trách nhiệm pháp lí).
+ Gây mất trật tự an toàn xã hội tại địa phương.
♦ Yêu cầu b)
Nếu là bạn của anh H, em sẽ khuyên anh H nên:
+ Thay đổi thái độ sống, cần chăm chỉ và có trách nhiệm hơn.
+ Tận dụng sự giúp đỡ, hỗ trợ của chính quyền địa phương để lập nghiệp.
Bài 16 trang 28 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Do nền kinh tế suy thoái, anh P bị mất việc làm, cuộc sống bản thân và gia đình anh trở nên khó khăn. Nhưng thay vì tìm kiếm công việc mới, anh P đã sa vào cờ bạc với hi vọng kiếm tiền thật nhanh.
a) Theo em, trường hợp trên đề cập đến loại hình thất nghiệp nào?
b) Em hãy nhận xét việc làm của anh P. Việc làm đó sẽ dẫn đến hậu quả gì cho bản thân anh P, cho gia đình và xã hội?
c) Nếu là người thân của anh P, em sẽ đưa ra lời khuyên cho anh P như thế nào?
Lời giải:
♦ Yêu cầu a)
Trường hợp trên đề cập đến loại hình thất nghiệp chu kì.
♦ Yêu cầu b)
– Hành động của anh P cho thấy thái độ lười biếng trong lao động, đây là hành đáng phê phán.
– Hành động của anh P có thể dẫn đến nhiều hậu quả, như:
+ Không tạo ra thu nhập để nuôi sống chính bản thân và gia đình anh P
+ Bản thân anh P sa vào tệ nạn xã hội (đây là những hành vi vi phạm pháp luật và phải chịu trách nhiệm pháp lí).
+ Gây mất trật tự an toàn xã hội tại địa phương.
♦ Yêu cầu c)
Nếu là người thân của anh H, em sẽ khuyên anh H nên:
+ Thay đổi thái độ sống, cần chăm chỉ và có trách nhiệm hơn.
+ Nỗ lực nâng cao kiến thức, kĩ năng của bản thân; nắm bắt xu hướng tuyển dụng của thị trường lao động để tìm kiếm được việc làm phù hợp với năng lực của bản thân.
Bài 17 trang 28 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Em hãy sưu tầm thông tin, số liệu về tình hình thất nghiệp của thanh niên ở nước ta hiện nay và phân tích hậu quả về mặt kinh tế – xã hội của tình trạng này.
Lời giải:
– Theo kết quả Tổng điều tra dân số và nhà ở 2019, tỉ lệ thất nghiệp của dân số từ 15 tuổi trở lên là 2,05%.
– Tỉ lệ thanh niên thất nghiệp cao sẽ gây ra những hậu quả nghiêm trọng về kinh tế và xã hội. Cụ thể:
– Đối với nền kinh tế:
+ Làm cho sản lượng của nền kinh tế ở dưới mức tiềm năng, sức mua của nền kinh tế giảm sút, các doanh nghiệp bị giảm lợi nhuận.
+ Gây lãng phí lao động xã hội, làm giảm sản lượng của nền kinh tế, dẫn đến suy thoái kinh tế.
– Đối với xã hội:
+ Khiến người lao động không có thu nhập, đời sống vật chất và tinh thần của người lao động và gia đình họ gặp khó khăn.
+ Là một trong những nguyên nhân cơ bản làm xuất hiện các tệ nạn xã hội.
Bài 18 trang 28 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Em hãy bình luận ý kiến sau và minh hoạ bằng những ví dụ cụ thể:
Cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư mang lại nhiều lợi ích như giúp tăng năng suất lao động nhờ áp dụng những công nghệ hiện đại vào quá trình sản xuất, song cũng đặt ra nhiều thách thức như vấn đề mất việc làm.
Lời giải:
– Cách mạng công nghiệp lần thứ tư giúp Việt Nam có nhiều cơ hội về phát triển trên các lĩnh vực sản xuất, dịch vụ, nông nghiệp, ngân hàng, tài chính,… Sự phát triển và áp dụng các thành tựu mới về công nghệ sẽ mang lại tăng trưởng kinh tế cho Việt Nam, góp phần trực tiếp cải thiện đời sống kinh tế – xã hội trên nhiều lĩnh vực. Mặt khác, việc áp dụng công nghệ số đã và đang giúp tạo công ăn, việc làm cho một số lĩnh vực ngành, nghề mới ở Việt Nam như lái xe công nghệ, dịch vụ nhà cho thuê, kinh doanh trực tuyến,… qua đó, góp phần tích cực vào việc nâng chất lượng và cải thiện đời sống của một nhóm người lao động.
– Tuy nhiên, việc áp dụng công nghệ số và quá trình robot hoá sẽ dẫn tới tình trạng mất việc làm nghiêm trọng đối với người lao động. Những việc làm có nguy cơ bị loại bỏ hoặc cắt giảm mạnh bao gồm: công việc lặp đi, lặp lại; các giao dịch mà nhân viên không cần bằng cấp, chỉ dựa trên quy trình chuẩn như các giao dịch tài chính,… Theo dự báo của Tổ chức Lao động quốc tế (2019), trong 10 năm tới Việt Nam sẽ phải đối mặt với sự thay thế lao động khi ứng dụng công nghệ số, dẫn đến sự thay đổi về mô hình sản xuất, văn hoá kinh doanh, mô hình tổ chức,… Bên cạnh các thách thức, cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư có thể tác động lớn đến thị trường lao động, tỉ lệ thất nghiệp sẽ tăng ở một số ngành, ảnh hưởng lớn đến phát triển kinh tế – xã hội của đất nước.
Bài 19 trang 28 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Em hãy kể tên các chính sách kiểm soát, kiềm chế thất nghiệp được chính quyền địa phương nơi em sinh sống thực hiện và cho biết vai trò của các chính sách đó với vấn đề giải quyết việc làm cho lao động địa phương.
Lời giải:
(*) Tham khảo: Xác định 2019 là năm “bứt phá” phấn đấu thực hiện thắng lợi Kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội 5 năm 2016 – 2020, ngày 1 – 1 – 2019 Chính phủ đã ban hành Nghị quyết số 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2019, Nghị quyết số 02/NQ-CP về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2019 và định hướng đến năm 2021. Nhờ đó, tình hình kinh tế – xã hội cả năm 2019 tiếp tục chuyển biến tích cực, đạt nhiều kết quả nổi bật như: Tăng trưởng kinh tế năm 2019 đạt 7,02%. Tỉ lệ thất nghiệp, thiếu việc làm giảm dần, thu nhập của người lao động tăng lên.
Xem thêm giải sách bài tập Kinh tế Pháp luật lớp 11 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 4: Việc làm
Bài 5: Thất nghiệp
Bài 6: Lạm phát
Bài 7: Ý tưởng, cơ hội kinh doanh và các năng lực cần thiết của người kinh doanh
Bài 8: Đạo đức kinh doanh