Giải bài tập TNXH lớp 3 trang 64, 65, 66, 67 Bài 15: Một số bộ phân của động vật và chức năng của chúng
Tự nhiên xã hội lớp 3 trang 64 Mở đầu
Giải Tự nhiên xã hội lớp 3 trang 64 Câu hỏi: Hãy kể tên một số con vật mà em biết. Em nhớ nhất đặc điểm nào của chúng?
Trả lời:
Một số con vật mà em biết: mèo, gà, vịt, lợn, bò, trâu, chim,…
Đặc điểm em nhớ nhất ở chúng:
– Mèo: lông mềm mượt
– Gà: lông óng ả
– Vịt: Lông trắng
– Lợn: da hồng và trắng
– Bò: lông vàng
– Trâu: da đen
– Chim: biết bay
Tự nhiên xã hội lớp 3 trang 64, 65, 66 Khám phá
Giải Tự nhiên xã hội lớp 3 trang 64 Câu 1: Quan sát hình 1 và cho biết:
– Tên con vật và nơi sống của chúng.
– Con vật đó có những đặc điểm bên ngoài nào nổi bật?
Trả lời:
Tên con vật |
Nơi sống |
Đặc điểm bên ngoài nổi bật |
Con hươu |
Trên cạn |
Có sừng và màu lông vàng chấm trắng |
Bò sữa |
Trên cạn |
Màu lông trắng pha đen |
Cá |
Dưới nước |
Có vảy |
Bươm bướm |
Trên trời |
Có cánh, màu sặc sỡ |
Ếch |
Trên cạn và dưới nước |
Da ẩm ướt |
Vịt |
Trên cạn và dưới nước |
Lông trắng và không bị ướt |
Chim |
Trên trời |
Có cánh |
Giải Tự nhiên xã hội lớp 3 trang 65 Câu 2: Quan sát hình và thực hiện:
– Chỉ và nói tên một số bộ phận bên ngoài của con vật.
– Nhận xét về lớp che phủ bên ngoài cơ thể của các con vật.
– Lựa chọn một số con vật và so sánh đặc điểm bên ngoài của chúng.
Trả lời:
– Chỉ và nói tên một số bộ phận bên ngoài của con vật:
+ Hình 2: vỏ cứng
+ Hình 3: có vảy
+ Hình 4: có lông vũ
+ Hình 5: có lông mao
– Nhận xét về lớp che phủ bên ngoài cơ thể của các con vật: các con vật có lớp che phủ khác nhau. Mỗi con vật có một đặc điểm về lớp che phủ bên ngoài cơ thể riêng.
– Lựa chọn một số con vật và so sánh đặc điểm bên ngoài của chúng.
+ Lựa chọn mèo và cá.
|
Đặc điểm bên ngoài |
||
Mèo |
Lông mao |
Có 4 chân. Di chuyển bằng chân. |
Có mũi. Thở bằng mũi. |
Cá |
Không có lông Có vảy |
Không có chân. Có vây. Di chuyển bằng vây |
Không có mũi. Có mang. Thở bằng mang. |
=> Đặc điểm bên ngoài khác nhau.
Giải Tự nhiên xã hội lớp 3 trang 66 Câu 3: Quan sát hình và cho biết:
– Các con vật đang làm gì? Ở đâu?
– Bộ phận nào giúp chúng có thể thực hiện hoạt động đó?
Trả lời:
– Các con vật đang:
+ Hình 6: bơi ở dưới nước.
+ Hình 7: đậu ở trên cây.
+ Hình 8: chạy ở trên cạn.
+ Hình 9: bò ở trên cạn.
– Bộ phận giúp chúng có thể thực hiện hoạt động đó:
+ Hình 6: vây và đuôi
+ Hình 7: cánh
+ Hình 8: chân
+ Hình 9: chân
Tự nhiên xã hội lớp 3 trang 67 Thực hành
Giải Tự nhiên xã hội lớp 3 trang 67 Câu 1: Hãy phân loại những con vật trong hình dưới đây dựa vào:
– Cơ quan di chuyển.
– Lớp bao phủ bên ngoài.
Trả lời:
– Cơ quan di chuyển.
+ Chân: 10. Chó, 13. Trâu, 15. Cua, 12. Vịt
+ Cánh: 14. Chim
+ Vây: 11. Cá
– Lớp bao phủ bên ngoài:
+ Lông mao: 10. Chó, 13. Trâu
+ Lông vũ: 12. Vịt, 14. Chim
+ Vỏ cứng: 15. Cua
+ Vảy: 11. Cá
Giải Tự nhiên xã hội lớp 3 trang 67 Câu 2: Kể tên những động vật khác và phân loại chúng dựa vào cơ quan di chuyển hoặc lớp bao phủ bên ngoài.
Trả lời:
Cơ quan di chuyển |
Chân |
Gà, lợn, trâu, voi, hươu, nai, … |
Cánh |
Bươm bướm, chuồn chuồn, … |
|
Vây |
Cá |
|
Lớp bao phủ bên ngoài |
Lông mao |
Lợn, bò, voi, trâu… |
Lông vũ |
Chim, đà điểu,… |
|
Vảy |
cá |
|
Vỏ cứng |
Hến, ngao, sò, ốc, bào ngư, cua,…. |
Tự nhiên xã hội lớp 3 trang 67 Vận dụng
Giải Tự nhiên xã hội lớp 3 trang 67 Câu 1: Sưu tầm tranh ảnh về một số con vật.
Trả lời:
Giải Tự nhiên xã hội lớp 3 trang 67 Câu 2: Giới thiệu tên và đặc điểm của các con vật đó.
Trả lời:
Học sinh giới thiệu tên và đặc điểm các con vật:
Tên con vật |
Đặc điểm |
Chó |
Lông mao Di chuyển bằng chân |
Chim bồ câu |
Lông vũ Di chuyển bằng chân và cánh |
Cá vàng |
Vảy Di chuyển bằng vây |
Tôm |
Vỏ cứng Di chuyển bằng chân |
Xem thêm các bài Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 14: Chức năng một số bộ phận của thực vật
Bài 15: Một số bộ phân của động vật và chức năng của chúng
Bài 16: Sử dụng hợp lý thực vật và động vật
Bài 17: Ôn tập chủ đề thực vật và động vật
Bài 18: Cơ quan tiêu hóa