Giải bài tập TNXH lớp 3 trang 68, 69, 70, 71 Bài 16: Hoa và quả
Tự nhiên xã hội lớp 3 trang 68 Khởi động
Giải Tự nhiên xã hội lớp 3 trang 68 Câu hỏi: Kể tên một số hoa và quả mà em biết.
Trả lời:
– Hoa: hoa đào, hoa mai, hoa huệ, hoa cúc, hoa hồng, hoa ly,…
– Quả: quả cam, quả quýt, quả xoài, quả bưởi, quả nho, quả chuối,…
Tự nhiên xã hội lớp 3 trang 68 Nhận thức
Giải Tự nhiên xã hội lớp 3 trang 68 Câu hỏi:
– Quan sát và nói đặc điểm của các hoa trong hình sau.
– So sánh màu sắc, kích thước, hình dạng của các hoa mà em quan sát được
Trả lời:
Màu sắc |
Kích thước |
Hình dạng |
|
Hoa đào |
Hồng |
Bé |
Hình tròn Nhiều cánh Các lớp cánh hoa xếp chồng |
Hoa mai |
Vàng |
Bé |
Hình tròn Nhiều cánh Các lớp cánh hoa xếp chồng |
Hoa sen |
Hồng |
Lớn |
Hình tròn Cánh to, vòm, đầu dánh vót nhọn |
Hoa phượng vĩ |
Đỏ |
Bé |
Cánh dài, đầu cánh có viền nhăn. |
Hoa hồng |
Đỏ |
Vừa |
Hình tròn Nhiều cánh Các lớp cánh hoa xếp chồng |
Hoa huệ |
Trắng |
Lớn |
Hình dài, xòe ra ở phần cánh hoa Đầu nhụy dài, rỗng, 5 cánh hoa |
=> Mỗi loài hoa có màu sắc, kích thước, hình dạng khác nhau.
Tự nhiên xã hội lớp 3 trang 69 Vận dụng
Giải Tự nhiên xã hội lớp 3 trang 69 Câu hỏi: Chia sẻ với bạn về một loài hoa mà em yêu thích.
Trả lời:
Em thích hoa hồng. Hoa có kích thước vừa, dạng hình tròn với nhiều lớp cánh hoa xếp chồng lên nhau. Hoa có mùi thơm ngào ngạt. Hoa hồng có nhiều màu: đỏ, hồng, trắng, vàng…
Giải Tự nhiên xã hội lớp 3 trang 69 Câu hỏi: Sưu tầm hoa hoặc tranh ảnh và giới thiệu với các bạn về tên, đặc điểm của hoa đó.
Trả lời:
– Tên loài hoa đó: Hoa ly
– Sưu tầm ảnh:
– Đặc điểm:
+ Kích thước: lớn
+ Hình dạng: Hình tam giác nhọn, xòe ra ở phần cánh hoa. Đầu nhụy dài, 6 cánh hoa
+ Màu sắc: nhiều màu sắc: hồng, vàng, trắng,…
Tự nhiên xã hội lớp 3 trang 69 Nhận thức
Giải Tự nhiên xã hội lớp 3 trang 69 Câu hỏi: Chỉ trên hình và nói với bạn về các bộ phận của một bông hoa. Hoa có chức năng gì đối với cây?
Trả lời:
– Các bộ phận của hoa:
+ Nhị hoa
+ Nhụy hoa
+ Cánh hoa
+ Cuống hoa
– Hoa thực hiện chức năng sinh sản của thực vật.
Tự nhiên xã hội lớp 3 trang 70 Nhận thức
Giải Tự nhiên xã hội lớp 3 trang 69 Câu hỏi:
– Nêu tên và đặc điểm của một số quả trong các hình sau.
– So sánh hình dạng, kích thước, màu sắc của các loại quả đó.
Trả lời:
Tên |
Đặc điểm |
Quả khế |
Quả có hình ngôi sao, khi chưa chín có màu xanh, khi chín màu vàng. Vị chua và ngọt. Kích thước vừa. |
Quả bưởi |
Quả to. Màu xanh. Hình bầu dục. |
Quả chuối |
Hình thon dài. Nhiều quả trên một buồng. Quả xanh màu xanh, chín có màu vàng. Vị ngọt. Kích thước vừa. |
Qủa thanh long |
Quả hình tròn, chưa chín màu xanh, chín có màu đỏ hồng. Xung quanh có nhiều tai lá xanh. Kích thước lớn. Vị ngọt |
Quả đào |
Quả hình tròn, có màu hồng vàng. Kích thước vừa. Vị ngọt |
Quả nho |
Quả hình bầu dục, có màu xanh hoặc tím. Kích thước nhỏ. |
=> Mỗi loại quả có hình dạng, kích thước, màu sắc khác nhau.
Tự nhiên xã hội lớp 3 trang 70 Vận dụng
Giải Tự nhiên xã hội lớp 3 trang 70 Câu hỏi: Đố vui về các loại quả.
Trả lời:
Học sinh tham gia đố vui
Quả này có gai, vị ngọt, có mùi rất thơm => quả mít.
Tự nhiên xã hội lớp 3 trang 71 Nhận thức
Giải Tự nhiên xã hội lớp 3 trang 71 Câu hỏi:
– Chỉ trên hình và nói về các bộ phận của quả.
– Quả và hạt có chức năng gì đối với cây?
Trả lời:
– Các bộ phận của quả:
+ Vỏ quả
+ Thịt quả
+ Hạt
– Chức năng của quả và hạt:
+ Quả có chức năng che chở và bảo vệ hạt.
+ Hạt nảy mầm và phát triển thành cây mới trong điều kiện thích hợp.
Tự nhiên xã hội lớp 3 trang 71 Vận dụng
Giải Tự nhiên xã hội lớp 3 trang 71 Câu hỏi: Trò chơi: “Hoa gì, quả nào?”.
Trả lời:
Học sinh tham gia trò chơi.
Xem thêm các bài Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 15: Lá, thân, rễ của thực vật
Bài 16: Hoa và quả
Bài 17: Thế giới động vật quanh em
Bài 18: Sử dụng hợp lý thực vật và động vật
Bài 19: Ôn tập chủ đề thực vật và động vật