Giải bài tập Toán lớp 7 Bài 2: Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ
Video bài giảng Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ – Cánh diều
I. Cộng, trừ hai số hữu tỉ. Quy tắc chuyển vế.
Giải Toán 7 trang 12 Tập 1
Hoạt động 1 trang 12 Toán lớp 7: Thực hiện các phép tính sau:
a); b).
Phương pháp giải:
a) Quy đồng mẫu hai phân số rồi thực hiện phép cộng hai phân số.
b) Áp dụng quy tắc trừ hai số thập phân.
Lời giải:
a)
b)
Giải Toán 7 trang 13 Tập 1
a);
b).
Phương pháp giải:
– Đưa hai số về phép cộng, trừ hai phân số.
– Quy đồng mẫu hai phân số rồi thực hiện phép cộng hai phân số.
Lời giải chi tiết:
a);
b)
Hoạt động 2 trang 13 Toán lớp 7: Nêu tính chất của phép cộng các số nguyên
Phương pháp giải:
Nhớ lại tính chất của phép cộng các số nguyên đã học.
Lời giải:
Tính chất giao hoán:
Tính chất kết hợp:
Cộng với số 0: .
Cộng với số đối:
Luyện tập vận dụng 2 trang 13 Toán lớp 7: Tính một cách hợp lí:
a);
b).
Phương pháp giải:
Sử dụng tính chất giao hoán của các số hữu tỉ.
Lời giải:
a).
b)
Hoạt động 3 trang 13 Toán lớp 7: a) Tìm số nguyên x, biết:
b) Trong tập hợp các số nguyên, nếu quy tắc tìm một số hạng của tổng hai số khi biết tổng và số hạng còn lại.
Phương pháp giải:
a) Áp dụng quy tắc tìm một số hạng của tổng hai số khi biết tổng và số hạng còn lại.
b) Nhắc lại quy tắc đã được học
Lời giải:
a)
Vậy x=-8.
b) Quy tắc: Muốn tìm một số hạng của tổng hai số khi biết tổng và số hạng còn lại, ta lấy tổng trừ đi số hạng kia.
Giải Toán 7 trang 14 Tập 1
Luyện tập vận dụng 3 trang 14 Toán lớp 7: Tìm x, biết:
a);
b).
Phương pháp giải:
Sử dụng quy tắc chuyển vế.
Lời giải:
a)
Vậy .
b)
Vậy .
II. Nhân, chia hai số hữu tỉ.
Hoạt động 4 trang 14 Toán lớp 7: Thực hiện các phép tính sau:
a) b) c).
Phương pháp giải:
– Câu a và b: áp dụng quy tắc nhân, chia hai phân số.
– Câu c: Đưa về dạng phép nhân hai phân số, rồi thực hiện phép tính.
Lời giải:
a)
b)
c).
Luyện tập vận dụng 4 trang 14 Toán lớp 7: Giải bài toán nêu trong phần mở đầu.
Phương pháp giải:
Độ dài đèo Hải Vân = Độ dài hầm Hải Vân : .
Lời giải:
Độ dài đèo Hải Vân là:
Luyện tập vận dụng 5 trang 14 Toán lớp 7: Một ô tô đi từ tỉnh A đến tỉnh B. Trong 1 giờ đầu, ô tô đã đi được quãng đường. Hỏi với vận tốc đó, ô tô phải mất bao lâu để đi hết quãng đường AB?
Phương pháp giải:
Thời gian ô tô đi hết cả quãng đường AB = Thời gian đi : Quãng đường đi được.
Lời giải:
Thời gian ô tô đi hết quãng đường AB là: (h)
Giải Toán 7 trang 15 Tập 1
Hoạt động 5 trang 15 Toán lớp 7: Nêu tính chất của phép nhân các số nguyên.
Phương pháp giải:
Nhớ lại tính chất của phép nhân các số nguyên đã học.
Lời giải:
Tính chất giao hoán:
Tính chất kết hợp:
Nhân với số 1: .
Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng:
Luyện tập vận dụng 6 trang 15 Toán lớp 7: Tính một cách hợp lí:
a)
b)
Phương pháp giải:
Tính chất giao hoán:
Tính chất kết hợp:
Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép trừ:
Lời giải:
a)
b)
Hoạt động 6 trang 15 Toán lớp 7: Nêu phân số nghịch đảo của phân số .
Phương pháp giải:
Phân số cần tìm là phân số nhân với phân số được tích bằng 1.
Lời giải:
Phân số nghịch đảo của phân số là:
Giải Toán 7 trang 16 Tập 1
Luyện tập vận dụng 7 trang 16 Toán lớp 7: Tìm số nghịch đảo của mỗi số hữu tỉ sau:
a); b)
Phương pháp giải:
a)Đưa hỗn số về phân số rồi tìm số nghịch đảo
Phân số nghịch đảo của phân số là:
b) Số nghịch đảo của số a là: .
Lời giải:
a)Ta có:
Số nghịch đảo của là: .
b) Số nghịch đảo của là:
Chú ý: Ta phải chuyển hỗn số về phân số trước khi tìm số nghịch đảo.
Bài tập.
Bài 1 trang 16 Toán lớp 7: Tính:
a); b); c).
Phương pháp giải:
Đưa các phép tính về phép cộng, trừ các phân số.
Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp để tính nhanh (nếu có thể).
Lời giải:
a);
b);
c)
Bài 2 trang 16 Toán lớp 7: Tính:
a); b); c).
Phương pháp giải:
Đưa về phép nhân, chia các phân số.
Lời giải:
a)
b);
c)
Bài 3 trang 16 Toán lớp 7: Tính một cách hợp lí:
a); b);
Phương pháp giải:
a) Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng.
b) Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng:
Lời giải:
a)
b)
Bài 4 trang 16 Toán lớp 7: Tìm x, biết:
a);
b)
c);
d).
Phương pháp giải:
Sử dụng quy tắc chuyển vế đổi dấu để tìm x.
Lời giải:
a)
Vậy .
b)
Vậy .
c)
Vậy
d)
Vậy .
Bài 5 trang 16 Toán lớp 7: Bác Nhi gửi vào ngân hàng 60 triệu đồng với kì hạn 1 năm, lãi suất 6,5%/năm. Hết kì hạn 1 năm, bác rút ra số tiền (kể cả gốc và lãi). Tính số tiền còn lại của bác Nhi trong ngân hàng.
Phương pháp giải:
– Tính số tiền lãi = Số tiền gốc.
– Tính số tiền rút ra
– Tính số tiền còn lại.
Lời giải:
Số tiền lãi là: (triệu đồng)
Số tiền gốc và lãi của bác Nhi sau 1 năm là:
60 + 3,9 = 63,9 (triệu đồng)
Số tiền bác Nhi rút ra là: . 63,9 = 21,3 (triệu đồng)
Số tiền còn lại của bác Nhi trong ngân hàng là: 63,9 – 21,3 = 42,6 (triệu đồng).
====== ****&**** =====