Bài 4 trang 30 Toán lớp 6 Tập 2: Rút gọn mỗi phân số sau về phân số tối giản:
Lời giải:
Xét phân số , ta có 14 = 2.7 và 21 = 3.7 nên ƯCLN(14, 21) = 7, khi đó ta có:
Xét phân số , ta có 36 = 22.32, 48 = 3.24 nên ƯCLN(36, 48) = 12, khi đó ta có:
Xét phân số , ta có 28 = 22.7, 52 = 22.13 nên ƯCLN(28, 52) = 4, khi đó ta có:
Xét phân số , ta có 54 = 33.2, 90 = 2.32.5 nên ƯCLN(54, 90) = 18, khi đó ta có:
Vậy các phân số đã cho sau khi rút gọn lần lượt là:
Bài 5 trang 30 Toán lớp 6 Tập 2: a) Rút gọn phân số về phân số tối giản.
b) Viết tất cả các phân số bằng mà mẫu là số tự nhiên có hai chữ số.
Lời giải:
a) Ta có 21 = 3.7, 39 = 3.13 nên ƯCLN(21, 39) = 3. Khi đó, ta có:
b) Theo ý a) ta có
Do đó các phân số bằng phân số thì cũng bằng phân số .
Để tìm các phân số khác bằng phân số mẫu là số tự nhiên có hai chữ số, ta sẽ nhân cả tử và mẫu của phân số với các số tự nhiên 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7. Ta được:
Vậy tất cả các phân số bằng mà mẫu là số tự nhiên có hai chữ số là:
Bài 6 trang 30 Toán lớp 6 Tập 2: Quy đồng mẫu những phân số sau:
Lời giải:
a)
Ta có: 14 = 2.7, 21 = 3.7 nên BCNN(14, 21) = 2.3.7 = 42.
Nhân tử phụ của phân số thứ nhất là 42 : 14 = 3. Khi đó, ta có:
Nhân tử phụ của phân số thứ hai là 42 : (-21) = – 2. Khi đó, ta có:
Vậy hai phân số sau khi quy đồng là
b)
Ta có: 60 = 22.3.5, 18 = 2.32, 90 = 2.32.5 nên MTC = BCNN(60, 18, 90) = 22.32.5 = 180.
Nhân tử phụ của phân số thứ nhất là 180 : 60 = 3. Khi đó, ta có:
Nhân tử phụ của phân số thứ hai là 180 : 18 = 10. Khi đó, ta có:
Nhân tử phụ của phân số thứ hai là 180 : 90 = 2. Khi đó, ta có:
Vậy các phân số sau khi quy đồng là:
====== ****&**** =====