Giải bài tập Toán lớp 2 trang 21, 22, 23 Em làm được những gì
Toán lớp 2 Tập 1 trang 21 Luyện tập 1: Số?
a)
b)
c)
Trả lời:
Quan sát tranh, em nhận thấy:
a) Hàng ngang chứa những chú sư tử ghi các số 34; 35; 36; 37; ?; ?; ?
Các số cách nhau 1 đơn vị.
Để tìm số đứng sau, em cộng số đứng trước với 1.
Số cần điền vào chú sư tử tiếp theo là 38; 39; 40.
b) Hàng ngang chứa những chú khỉ ghi các số: 35; 37; 39; 41; ?; ?; ?
Các số cách nhau 2 đơn vị
Để tìm số đứng sau, em cộng số đứng trước với 2.
Số cần điền vào chú khỉ tiếp theo là: 43; 45; 47.
c) Hàng ngay chứa những chú bò ghi các số 23; 33; 43; 53; ?; ?; ?
Các số cách nhau 10 đơn vị.
Để tìm số đứng sau, em cộng số đứng trước với 10.
Số cần tìm vào chú bò tiếp theo là: 63; 73; 83.
Em trình bày như sau:
a)
b)
c)
Toán lớp 2 Tập 1 trang 21 Luyện tập 2: Làm theo mẫu.
Trả lời:
Quan sát bài mẫu ở hình 1, em nhận thấy, 73 – 3 = 70; 73 – 70 = 3.
Vậy để tìm số còn thiếu trong ô trống trên mái nhà ở hình 2, em thực hiện phép tính trừ: 36 – 6 = 30
Với phép tính cộng: số hạng là 30 và 6, tổng là 36.
Với phép tính trừ:
+ Số bị trừ là 36, số trừ là 6 thì hiệu là 30.
+ Số bị trừ là 36, số trừ là 30 thì hiệu là 6.
Em điền kết quả vào hình như sau:
Toán lớp 2 Tập 1 trang 22 Luyện tập 3: a) Gọi tên các thành phần của phép tính.
b) Thay ? bằng dấu của phép tính (+, –).
Trả lời:
a) Em điền kết quả như sau:
b) Với phép tính cộng: Số hạng là 34 và 52, tổng là 86.
Với phép tính trừ: Số bị trừ là 86, số trừ là 52 thì hiệu là 34.
Số bị trừ là 86, số trừ là 34 thì hiệu là 52.
Em điền kết quả như sau:
Toán lớp 2 Tập 1 trang 22 Luyện tập 4: Đặt tính rồi tính.
62 + 24 37 – 15 8 + 41
Trả lời:
Em đặt tính sao cho các chữ số ở cùng hàng thẳng cột với nhau, chữ số hàng đơn vị thẳng cột với chữ số hàng đơn vị, chữ số hàng chục thẳng cột với chữ số hàng chục. Sau đó, em thực hiện cộng, trừ lần lượt từ phải sang trái (hay lần lượt cộng, trừ các chữ số hàng đơn vị rồi cộng, trừ các chữ số hàng chục).
Em được kết quả sau:
Toán lớp 2 Tập 1 trang 22 Luyện tập 5:
(> , =, <)?
12 ……… 8 53 – 3 ……… 53
22 + 7 ……… 29 5 + 40 ……… 50
Trả lời:
12 > 8
53 – 3 = 50; 50 < 53 nên 53 – 3 < 53.
22 + 7 = 29; 29 = 29.
5 + 40 = 45; 45 < 50 nên 5 + 40 < 50.
Em điền vào chỗ chấm như sau:
12 > 8 53 – 3 < 53
22 + 7 = 29 5 + 40 < 50
Toán lớp 2 Tập 1 trang 22 Luyện tập 6: Số?
Trả lời:
Từ hình mẫu, em nhận thấy: 9 = 4 + 5; 4 = 9 – 5; 5 = 9 – 4.
Số ở hàng trên bằng tổng hai số ở hàng bên dưới.
Số ở hàng dưới bằng hiệu của số hàng trên và số hàng dưới cạnh số đó.
Thực hiện phép tính tương tự, em điền kết quả như sau:
a)
b)
Toán lớp 2 Tập 1 trang 23 Luyện tập 7: Một bến xe có 29 ô tô, sau đó có 9 ô tô rời bến. Hỏi bến xe còn lại bao nhiêu ô tô?
Trả lời: Bến xe còn lại …… ô tô.
Trả lời:
Để tính số ô tô còn lại trong bến, em thực hiện phép tính trừ, lấy số ô tô có trong bến (29) trừ đi số ô tô đã rời bến (9), em có phép tính: 29 – 9 = 20 (ô tô)
Em điền kết quả như sau:
Trả lời: Bến xe còn lại 20 ô tô.
Toán lớp 2 Tập 1 trang 23 Luyện tập 8: Mẹ mua 10 cái bánh, ba mua thêm 6 cái bánh nữa. Hỏi cả ba và mẹ mua bao nhiêu cái bánh?
Trả lời: Cả ba và mẹ mua ……… cái bánh.
Trả lời:
Để tính tổng số bánh cả ba và mẹ mua, em thực hiện phép tính cộng:
10 + 6 = 16 (cái bánh).
Em điền kết quả như sau:
Trả lời: Cả ba và mẹ mua 16 cái bánh.
Toán lớp 2 Tập 1 trang 23 Luyện tập 9: Ước lượng: Có khoảng …… con cá.
Đếm: Có …… con cá.
Trả lời:
Quan sát tranh, em thấy:
Có 4 đám cá, mỗi đám có khoảng 10 con cá.
Em đếm số con cá theo hàng (1 chục, 2 chục, 3 chục, 4 chục).
Em nói: Có khoảng 40 con cá.
Em trình bày như sau:
Ước lượng: Có khoảng 40 con cá.
Đếm: Có 44 con cá.
Bài giảng Toán lớp 2 trang 21, 22, 23 Em làm được những gì – Chân trời sáng tạo
====== ****&**** =====