Giải bài tập Toán lớp 2 trang 94, 95 Ôn tập về một số yếu tố thống kê và xác suất
Video giải Toán lớp 2 trang 94, 95 Ôn tập về một số yếu tố thống kê và xác suất – Cánh diều
Toán lớp 2 Tập 2 trang 94 Bài 1: Xem tranh rồi kiểm đếm số lượng từng loại con vật và ghi lại kết quả (theo mẫu):
Lời giải
Con vẹt: 3
Con cá: 15
Con chim: 6
Con rùa: 4
Con thỏ: 7
Toán lớp 2 Tập 2 trang 94 Bài 2: Quan sát biểu đồ tranh sau:
Trả lời các câu hỏi:
a) Biểu đồ tranh trên cho ta biết điều gì?
b) Bạn Khôi uống mấy cốc nước trong một ngày?
c) Bạn nào uống nhiều nước nhất? Bạn nào uống ít nước nhất?
Lời giải
a) Biểu đồ tranh trên cho ta biết số cốc nước của các bạn: Khôi, Giang, Trâm, Phước uống trong một ngày.
b) Bạn Khôi uống 7 cốc nước trong một ngày.
c) Bạn Phước uống 9 cốc nước, Trâm uống 2 cốc nước, Trang 7 uống cốc nước, Khôi uống 7 cốc nước.
Nên bạn Phước uống nhiều nước nhất, Trâm uống ít nước nhất.
Toán lớp 2 Tập 2 trang 95 Bài 3: Hà và Nam chơi trò chơi “Bít mắt chọn hoa”.
Chọn chữ đặt trước câu mô tả đúng khả năng xảy ra của một lần chơi:
A. Hà có thể chọn được bông hoa màu vàng.
B. Hà không thể chọn được bông hoa màu vàng.
C. Hà chắc chắn chọn được bông hoa màu vàng.
Lời giải:
Hà và Nam tham gia trò chơi “Bít mắt chọn hoa”, Hà có thể chọn được bông hoa màu vàng.
Em chọn đáp án A: Hà có thể chọn được bông hoa màu vàng.
Toán lớp 2 Tập 2 trang 95 Bài 4: Có 5 thẻ ghi các số 1, 2, 3, 4, 5. Hãy rút ra một thẻ và đọc số ghi trên thẻ đó.
Sử dụng các từ “chắc chắn”, “có thể”, “không thể” để mô tả đúng khả năng xảy ra của một lần rút thẻ:
a) Thẻ được rút ra là thẻ ghi số 0.
b) Thẻ được rút ra là thẻ ghi số 1.
c) Thẻ được rút ra là thẻ ghi một số bé hơn 10.
Lời giải:
a) Có các thẻ số: 1, 2, 3, 4, 5 nên thẻ được rút ra không thể là thẻ ghi số 0.
b) Có các thẻ số: 1, 2, 3, 4, 5 nên thẻ được rút ra có thể là thẻ ghi số 1.
c) Có các thẻ số: 1, 2, 3, 4, 5 nên thẻ được rút ra chắc chắn là thẻ ghi một số bé hơn 10.
====== ****&**** =====