Giải bài tập Lịch sử và Địa lí lớp 5 Bài 2: Thiên nhiên Việt Nam
Khởi động (trang 9)
Câu hỏi trang 9 Lịch Sử và Địa Lí lớp 5: Hãy chia sẻ nhận xét của em về thiên nhiên ở các hình 1, 2.
Lời giải:
– Nhận xét: thiên nhiên Việt Nam rất phong phú và đa dạng.
Khám phá (trang 9, 11, 12, 13)
Câu hỏi trang 9 Lịch Sử và Địa Lí lớp 5: Đọc thông tin và quan sát hình 3, em hãy:
– Trình bày đặc điểm địa hình Việt Nam.
– Kể tên và xác định trên lược đồ một số khoáng sản chính của Việt Nam.
Lời giải:
♦ Yêu cầu số 1:
– Việt Nam là đất nước nhiều đồi núi, chiếm khoảng 3/4 diện tích phần đất liền. Phần lớn các dãy núi có hướng tây bắc – đông nam và hướng vòng cung.
– Đồng bằng chiếm khoảng 1/4 diện tích phần đất liền. Đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long có diện tích lớn, khá bằng phẳng; các đồng bằng duyên hải miền Trung hẹp và bị chia cắt bởi các dãy núi nhỏ lan ra sát biển.
♦ Yêu cầu số 2: Một số loại khoáng sản có trữ lượng lớn ở Việt Nam như than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên, sắt, thiếc, a-pa-tit (apatite), bô-xít (bauxite)..
Câu hỏi trang 11 Lịch Sử và Địa Lí lớp 5: Đọc thông tin, em hãy trình bày đặc điểm của khí hậu Việt Nam.
Lời giải:
– Việt Nam có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
+ Nhiệt độ trung bình năm cao, trên 20°C.
+ Tổng lượng mưa lớn, trung bình trên 1500 mm/năm.
+ Việt Nam chịu tác động của hai mùa gió chính là gió mùa mùa hạ và gió mùa mùa đông.
– Khí hậu Việt Nam có sự khác nhau giữa miền Bắc và miền Nam.
+ Miền Bắc có hai mùa chính là mùa nóng và mùa lạnh.
+ Miền Nam có khí hậu nóng quanh năm với hai mùa là mùa khô và mùa mưa.
Câu hỏi trang 11 Lịch Sử và Địa Lí lớp 5: Đọc thông tin và quan sát các hình 3, 4, em hãy trình bày một số đặc điểm của sông ngòi Việt Nam.
Lời giải:
– Đặc điểm sông ngòi Việt Nam:
+ Việt Nam có mạng lưới sông ngòi dày đặc.
+ Sông ngòi chảy theo hai hướng chính là tây bắc – đông nam và vòng cung.
+ Các sông lớn có nhiều nước và phù sa.
+ Lượng nước của sông ngòi thay đổi theo mùa.
Câu hỏi trang 11 Lịch Sử và Địa Lí lớp 5: Đọc thông tin và quan sát hình 5, em hãy trình bày một số đặc điểm của đất ở Việt Nam.
Lời giải:
– Đặc điểm đất của Việt Nam: Việt Nam có hai nhóm đất chính là đất phù sa và đất phe-ra-lít
+ Đất phe-ra-lít phân bố chủ yếu ở vùng đồi núi, có màu đỏ vàng đến nâu đỏ.
+ Đất phù sa phân bố chủ yếu ở vùng đồng bằng, khá màu mỡ.
Câu hỏi trang 12 Lịch Sử và Địa Lí lớp 5: Đọc thông tin và quan sát hình 6, em hãy trình bày một số đặc điểm cơ bản của tài nguyên rừng ở Việt Nam.
Lời giải:
– Đặc điểm rừng của Việt Nam:
+ Việt Nam có nhiều kiểu rừng như rừng kín thường xanh, rừng trên núi đá vôi, rừng ngập mặn, rừng tre nứa,…
+ Rừng chiếm hơn 2/5 diện tích phần đất liền (năm 2021). Trong những năm gần đây, diện tích rừng đã tăng lên đáng kể, chủ yếu do trồng mới.
+ Rừng được phân bố chủ yếu ở vùng đồi núi và ven biển. Ở đồng bằng, diện tích rừng còn rất ít.
Câu hỏi trang 12 Lịch Sử và Địa Lí lớp 5: Đọc thông tin và quan sát hình 7, em hãy:
– Nêu vai trò của tài nguyên thiên nhiên đối với sự phát triển kinh tế.
– Trình bày một số khó khăn của môi trường thiên nhiên đối với sản xuất và đời sống.
Lời giải:
♦ Yêu cầu số 1: Vai trò của rừng đối với sự phát triển kinh tế
– Công nghiệp: cung cấp nguyên, nhiên liệu như khoáng sản, gỗ, hải sản,…
– Nông nghiệp: cơ sở phát triển trồng trọ, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản…
– Giao thông: địa hình, sông ngòi, biển… tạo điều kiện phát triển đa dạng các loại hình giao thông
– Du lịch: hang động, thác nước, bãi biển,… phát triển du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng
♦ Yêu cầu số 2: Một số khó khăn của môi trường thiên nhiên đối với sản xuất và đời sống
– Việt Nam thường chịu ảnh hưởng của các thiên tai như bão, lũ lụt, hạn hán, sạt lở đất…
– Địa hình đồi núi nhiều chia cắt, chế độ nước sông thay đổi theo mùa,.. ảnh hưởng đến đời sống và sản xuất.
Câu hỏi trang 13 Lịch Sử và Địa Lí lớp 5: Đọc thông tin và quan sát các hình 8, 9, 10, 11, em hãy nêu một số biện pháp bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và phòng, chống thiên tai.
Lời giải:
– Một số biện pháp bảo vệ thiên nhiên:
+ Khai thác hợp lí, khoa học
+ Đẩy mạnh tái chế
+ Đổi mới công nghệ khai thác, chế biến
– Một số biện pháp phòng, chống thiên tai
+ Thực hiện Luật Phòng, chống thiên tai
+ Trồng và bảo vệ rừng
+ Tuyên truyền
+ Xây dựng các công trình kiên cố
+ Di dân
+ Dự báo thông tin thời tiết kịp thời
Luyện tập (trang 13)
Luyện tập 1 trang 13 Lịch Sử và Địa Lí lớp 5: Vẽ sơ đồ thể hiện đặc điểm của một trong những thành phần thiên nhiên Việt Nam.
Lời giải:
Luyện tập 2 trang 13 Lịch Sử và Địa Lí lớp 5: Tại sao tài nguyên thiên nhiên có vai trò quan trọng trong sản xuất và đời sống?
Lời giải:
– Vai trò của tài nguyên thiên nhiên:
+ Tài nguyên thiên nhiên là nguồn lực quan trọng của quá trình sản xuất, đặc biệt trong việc phát triển các ngành công nghiệp khai thác, chế biến và cung cấp nguyên – nhiên liệu cho các ngành kinh tế khác.
+ Tài nguyên thiên nhiên là cơ sở để tích luỹ vốn và phát triển ổn định.
Vận dụng (trang 13)
Vận dụng trang 13 Lịch Sử và Địa Lí lớp 5: Lựa chọn và thực hiện một trong hai nhiệm vụ dưới đây:
Nhiệm vụ 1. Sưu tầm tranh, ảnh về một loại tài nguyên thiên nhiên của Việt Nam, sau đó giới thiệu về vai trò của loại tài nguyên đó với các bạn cùng lớp.
Nhiệm vụ 2. Vẽ một bức tranh nhằm tuyên truyền, nâng cao ý thức bảo vệ tài nguyên thiên nhiên hoặc phòng, chống thiên tai.
Lời giải:
– Thực hiện nhiệm vụ 2
Xem thêm các bài giải bài tập Lịch sử và Địa Lí lớp 5 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 1. Vị trí địa lí, lãnh thổ, đơn vị hành chính, Quốc kì, Quốc huy, Quốc ca
Bài 2. Thiên nhiên Việt Nam
Bài 3. Biển, đảo Việt Nam
Bài 4. Dân cư và dân tộc ở Việt Nam
Bài 5. Nước Văn Lang, Âu Lạc
Bài 6. Vương quốc Phù Nam