Giải Tiếng anh 11 Unit 5: Vietnam & ASEAN
Unit 5 Lesson 1 lớp 11 trang 46
Let’s Talk!
In pairs: Can you name the different ASEAN (Association of Southeast Asian Nations) countries shown in the picture? Which ASEAN country would you like to visit? Why?
(Bạn có thể đặt tên cho các quốc gia ASEAN (Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á) khác được hiển thị trong hình không? Quốc gia ASEAN nào bạn muốn đến thăm? Tại sao?)
Lời giải:
The different ASEAN countries are shown in the picture are Malaysia, Singapore and Cambodia.
(Các quốc gia ASEAN khác nhau được hiển thị trong hình là Malaysia, Singapore và Campuchia.)
If I could go anywhere in the world, it would be Singapore. Singapore is known as the cleanest country in the world. As a person who loves urban architecture, Singapore is my ideal destination. I am attracted by the luxurious design of Marina Bay. I heard that from the observation deck, anyone can see the entire city. Next place on my wish list is Botanic Garden, which received a UNESCO World Heritage nomination. I also really want to go shopping on The Orchard Road. The next stop of my wish is Merlion Park. I love the half lion, half fish statue. Lastly, Chinatown seems like a great tourist attraction that I want to visit and try some Chinese food there. Singapore is the country of my dreams. I hope someday I could travel there.
(Nếu tôi có thể đi bất cứ nơi nào trên thế giới, đó sẽ là Singapore. Singapore được mệnh danh là quốc gia sạch nhất thế giới. Là một người yêu thích kiến trúc đô thị, Singapore là điểm đến lý tưởng của tôi. Tôi bị thu hút bởi thiết kế sang trọng của Vịnh Marina. Tôi nghe nói rằng từ đài quan sát, bất cứ ai cũng có thể nhìn thấy toàn bộ thành phố. Vị trí tiếp theo trong danh sách mong muốn của tôi là Vườn Bách thảo, nơi đã nhận được đề cử Di sản Thế giới của UNESCO. Tôi cũng thực sự muốn đi mua sắm trên Đường Orchard. Điểm dừng chân tiếp theo mà tôi mong muốn là Công viên Merlion. Tôi rất thích bức tượng nửa sư tử, nửa cá ấy. Cuối cùng, Chinatown có vẻ như là một điểm thu hút khách du lịch tuyệt vời mà tôi muốn đến thăm và thử một số món ăn Trung Quốc ở đó. Singapore là đất nước trong mơ của tôi. Tôi hy vọng một ngày nào đó tôi có thể đi du lịch ở đó.)
New Words
a. Match the underlined words to the definitions. Listen and repeat.
(Nối các từ được gạch chân với các định nghĩa. Lắng nghe và lặp lại.)
1. Thailand has been a part of ASEAN for a long time because they were one of the founders. 2. The summit between the leaders of the ASEAN countries was a great success. 3. Vietnam has signed an agreement with Australia to buy each other’s products. 4. The Secretary General speaks for ASEAN. in international meetings. 5. We will set up a website to promote this year’s SEA Games so that people will know about them. 6. Vietnamese people can buy many new products thanks to our trade with other ASEAN nations. |
a. the leader of a large international organization b. buying and selling goods between people or countries c. a promise made between two or more countries to do something together d. a person, group, or country that starts and organization e. make something more popular by advertising it f. a meeting between the leaders of countries to discuss important issues |
Lời giải:
1. d |
2. f |
3. c |
4. a |
5. e |
6. b |
1 – d.
Thailand has been a part of ASEAN for a long time because they were one of the founders. – a person, group, or country that starts and organization
(Thái Lan là một phần của ASEAN trong một thời gian dài vì họ là một trong những người sáng lập. – một người, nhóm hoặc quốc gia bắt đầu và tổ chức)
2 – f.
The summit between the leaders of the ASEAN countries was a great success. – a meeting between the leaders of countries to discuss important issues
(Hội nghị cấp cao giữa Lãnh đạo các nước ASEAN đã thành công tốt đẹp. – một cuộc họp giữa các nhà lãnh đạo của các nước để thảo luận về các vấn đề quan trọng)
3 – c.
Vietnam has signed an agreement with Australia to buy each other’s products. – a promise made between two or more countries to do something together
(Việt Nam đã ký hiệp định với Australia để mua sản phẩm của nhau. – một lời hứa được thực hiện giữa hai hoặc nhiều quốc gia để làm điều gì đó với nhau)
4 – a.
The Secretary General speaks for ASEAN. in international meetings. – the leader of a large international organization
(Tổng thư ký phát biểu thay ASEAN. trong các cuộc họp quốc tế. – lãnh đạo của một tổ chức quốc tế lớn)
5 – e.
We will set up a website to promote this year’s SEA Games so that people will know about them. – make something more popular by advertising it
(Chúng tôi sẽ lập một trang web để quảng bá SEA Games năm nay để mọi người biết đến. – làm cho một cái gì đó phổ biến hơn bằng cách quảng cáo nó)
6 – b.
Vietnamese people can buy many new products thanks to our trade with other ASEAN nations. – buying and selling goods between people or countries
(Người dân Việt Nam có thể mua nhiều sản phẩm mới nhờ hoạt động thương mại của chúng ta với các quốc gia ASEAN khác. – mua và bán hàng hóa giữa người dân hoặc quốc gia)
b. In pairs: Use the new words to talk about something you’ve learned in history class.
(Theo cặp: Sử dụng các từ mới để nói về điều gì đó bạn đã học được trong lớp lịch sử.)
Vietnam has trade with China.
(Việt Nam có quan hệ thương mại với Trung Quốc.)
Lời giải:
ASEAN is considered the most successful regional organization in the world.
(ASEAN được coi là tổ chức khu vực thành công nhất trên thế giới.)
Listening
a. Listen to two people talking about the history of ASEAN. Who are the speakers?
(Hãy nghe hai người nói về lịch sử ASEAN. Ai là người phát biểu?)
1. university students (sinh viên đại học)
2. ASEAN officials (quan chức ASEAN)
Hướng dẫn giải:
Bài nghe:
Listen to two people talking about the history of ASEAN.
Tuấn: So what have you found out about ASEAN for our project, Lin?
Lin: I looked at the history of ASEAN, it was started in 1967.
Tuấn: Which countries were the first members?
Lin: Malaysia, the Philippines, Thailand, Indonesia, and Singapore.
Tuấn: Hmm, so they had their first summit in 1967?
Lin: No, that was in 1976.
Tuấn: Where was it held?
Lin: In Indonesia.
Tuấn: I’m sure teachers are going to ask if ASEAN has had a Vietnamese Secretary General.
Lin: There was a Vietnamese Secretary General. His name is Lê Lương Minh.
Tuấn: Yep. Do you know when he was Secretary General?
Lin: Let me think. Oh, of course. It was from 2013 to 2017. What did you find out?
Tuấn: I looked at what ASEAN does to help its members.
Lin: So what do I see and do?
Tuấn: ASEAN helps its member economies through the ASEAN Free Trade Area agreement. It was signed in Singapore in 1992. It also organizes sporting events like the Sea games.
Lin: When were the first Sea Games held?
Tuấn: The first Sea Games were held in Malaysia in 1977. ASEAN also does a lot for young people.
Lin: What do they do?
Tuấn: The ASEAN creates chances for young people to travel and study and the ASEAN exchange students can go to different countries in the region. The ASEAN university network was started in 1995.
Lin: I think we both have enough here to make a good project about the ASEAN, Tuấn.
Tuấn: Me too.
Tạm dịch:
Hãy nghe hai người nói về lịch sử của ASEAN.
Tuấn: Vậy Lin đã tìm hiểu được gì về ASEAN cho dự án của chúng ta?
Lin: Tôi đã xem lịch sử của ASEAN, nó bắt đầu từ năm 1967.
Tuấn: Quốc gia nào là những thành viên đầu tiên?
Lin: Malaysia, Philippines, Thái Lan, Indonesia và Singapore.
Tuấn: Hmm, vậy là họ có hội nghị thượng đỉnh đầu tiên vào năm 1967?
Lin: Không, đó là vào năm 1976.
Tuấn: Nó được tổ chức ở đâu?
Lin: Ở Indonesia?
Tuấn: Chắc thầy cô sẽ hỏi ASEAN có tổng thư ký người Việt Nam chưa.
Lin: Có một Tổng thư ký Việt Nam. Ông ấy tên là Lê Lương Minh.
Tuấn: Ừ. Bạn có biết khi nào ông là Tổng thư ký không?
Lin: Để mình nghĩ đã. Ồ dĩ nhiên rồi. Đó là từ năm 2013 đến năm 2017. Bạn đã tìm ra điều gì vậy?
Tuấn: Tôi đã xem xét những gì ASEAN làm để giúp đỡ các thành viên của mình.
Lin: Vậy tôi xem và làm gì?
Tuấn: ASEAN giúp các nền kinh tế thành viên của mình thông qua hiệp định Khu vực Thương mại Tự do ASEAN. Nó đã được ký kết tại Singapore vào năm 1992. Nó cũng tổ chức các sự kiện thể thao như Sea Games.
Lin: Sea Games đầu tiên được tổ chức khi nào?
Tuấn: Sea Games đầu tiên được tổ chức tại Malaysia vào năm 1977. ASEAN cũng làm được rất nhiều điều cho giới trẻ.
Lin: Họ làm gì?
Tuấn: ASEAN tạo cơ hội cho những người trẻ tuổi đi du lịch và học tập và sinh viên trao đổi ASEAN có thể đi đến các quốc gia khác nhau trong khu vực. Mạng lưới các trường đại học ASEAN được bắt đầu vào năm 1995.
Lin: Tôi nghĩ cả hai chúng ta đều có đủ ở đây để thực hiện một dự án hay về ASEAN, Tuấn.
Tuấn: Tôi cũng vậy.
Lời giải:
The speakers are two university students.
(Người nói là hai sinh viên đại học.)
b. Now, listen and answer the questions.
(Bây giờ, hãy nghe và trả lời các câu hỏi.)
1. Which countries were the founders of ASEAN?
(Những quốc gia nào sáng lập ra ASEAN?)
____________, the Philippines, Thailand, Indonesia, and Singapore
2. Where was the first ASEAN Summit held?
(Hội nghị cấp cao ASEAN đầu tiên được tổ chức ở đâu?)
_________________________________________
3. When was Lê Lương Minh Secretary General?
(Lê Lương Minh Tổng Bí thư khi nào?)
_________________________________________
4. Where was the 1902 ASEAN Free Trade Area agreement signed?
(Hiệp định Khu vực thương mại tự do ASEAN năm 1902 được ký kết ở đâu?)
_________________________________________
5. What happened in 1977?
(Chuyện gì đã xảy ra vào năm 1977?)
The first _________________________________________
6. When was the ASEAN University Network started?
(Mạng lưới các trường đại học ASEAN được bắt đầu khi nào?)
_________________________________________
Lời giải:
1. Malaysia, the Philippines, Thailand, Indonesia, and Singapore.
Thông tin: Lin: Malaysia, the Philippines, Thailand, Indonesia, and Singapore.
(Malaysia, Philippines, Thái Lan, Indonesia và Singapore.)
2. The first ASEAN Summit was held in Indonesia.
(Hội nghị cấp cao ASEAN đầu tiên được tổ chức tại Indonesia.)
Thông tin: Lin: In Indonesia. (Ở Indonesia.)
3. 2013 – 2017.
Thông tin:
Tuấn: Yep. Do you know when he was Secretary General?
(Ừ. Bạn có biết khi nào ông là Tổng thư ký không?)
Lin: Let me think. Oh, of course. It was from 2013 to 2017…
(Để em nghĩ đã. Ồ dĩ nhiên rồi. Đó là từ năm 2013 đến năm 2017…)
4. The 1902 ASEAN Free Trade Area agreement was signed in Singapore.
(Hiệp định Khu vực thương mại tự do ASEAN năm 1902 được ký kết tại Singapore.)
Thông tin: ASEAN helps its member economies through the ASEAN Free Trade Area agreement. It was signed in Singapore in 1992.
(ASEAN giúp các nền kinh tế thành viên của mình thông qua hiệp định Khu vực Thương mại Tự do ASEAN. Nó đã được ký kết tại Singapore vào năm 1992.)
5. The first SEA GAMES happened in 1977.
(SEA GAMES đầu tiên diễn ra vào năm 1977.)
Thông tin: The first Sea Games were held in Malaysia in 1977.
(Sea Games đầu tiên được tổ chức tại Malaysia vào năm 1977.)
6. The ASEAN University Network started in 1995.
(Mạng lưới các trường đại học ASEAN bắt đầu vào năm 1995.)
Thông tin: The ASEAN university network was started in 1995.
(Mạng lưới các trường đại học ASEAN được bắt đầu vào năm 1995.)
c. Read the Conversation Skill box. Then, listen and repeat.
(Đọc hộp Kỹ năng đàm thoại. Sau đó, nghe và lặp lại.)
Conversation Skill (Kỹ năng đàm thoại) Holding your turn (Giữ lượt của bạn) To give yourself time to think of an answer to a question, say: (Để cho bản thân thời gian suy nghĩ về câu trả lời cho một câu hỏi, hãy nói) That’s a good question. (Đó là một câu hỏi hay.) Let me think. (Để tôi suy nghĩ.) |
d. Now, listen to the conversation again and circle the phrase you hear.
(Bây giờ, hãy nghe lại đoạn hội thoại và khoanh tròn cụm từ mà bạn nghe được.)
Lời giải:
Đáp án: Let me think.
e. In pairs: Who knows more about ASEAN, Lin or Tuan? Why?
(Theo cặp: Ai biết nhiều hơn về ASEAN, Lin hoặc Tuấn? Tại sao?)
Lời giải:
I think both of you have a similar understanding of ASEAN because Lin knows about the first member states of ASEAN, has a Vietnamese Secretary General, … and Tuan knows information about the Sea. Games, ASEAN Free Trade Area Agreement…
(Tôi nghĩ cả hai bạn có hiểu biết về ASEAN là tương đương nhau bởi vì Lin biết về những quốc gia thành viên đầu tiên của ASEAN, có một Tổng thư ký người Việt Nam, … còn Tuấn biết được các thông tin về Sea Games, hiệp định Khu vực Thương mại tự do ASEAN…)
Grammar Meaning & Use
a. Look at the picture. What do you think they are saying?
(Nhìn vào bức tranh. Bạn nghĩ họ đang nói gì?)
Hướng dẫn giải:
Past tense Wh-questions (Câu hỏi Wh thì quá khứ) We can use past tense W-questions to ask about the subject and detailed information for completed actions. (Chúng ta có thể sử dụng câu hỏi W thì quá khứ để hỏi về chủ đề và thông tin chi tiết cho các hành động đã hoàn thành.) Who opened the first SEA Games? (Ai khai mạc SEA Games đầu tiên?) What was started in 2008? (Những gì đã được bắt đầu vào năm 2008?) We can use passive past tense Wh-questions to ask about the object if the door is known but too many to name, or unknown. (Chúng ta có thể sử dụng câu hỏi Wh ở thì quá khứ bị động để hỏi về đối tượng nếu biết cửa nhưng có quá nhiều để đặt tên hoặc không biết.) Where was the first ASEAN summit held? (Hội nghị thượng đỉnh ASEAN đầu tiên được tổ chức ở đâu?) When were the first SEA Games held? (SEA Games đầu tiên được tổ chức khi nào?) |
Lời giải:
Where did the 28th SEA Games take place?
(SEA Games 28 diễn ra ở đâu?)
b. Now, listen and check your ideas.
(Bây giờ, hãy lắng nghe và kiểm tra ý tưởng của bạn.)
Lời giải:
Where did the 28th SEA Games take place?
(SEA Games 28 diễn ra ở đâu?)
It’s in Singapore.
(Ở Sin-ga-po.)
c. Listen and repeat.
(Lắng nghe và lặp lại.)
Where did the 28th SEA Games take place?
(SEA Games 28 diễn ra ở đâu?)
It’s in Singapore.
(Ở Sin-ga-po.)
Grammar Form & Practice
a. Fill in the blanks using the bold words in the box above.
(Điền vào chỗ trống sử dụng các từ in đậm trong khung trên.)
1. When did Cambodia join ASEAN? (1999)
2. ________ was the first Secretary General of ASEAN? (Hartono Dharsono)
3. _________ did the first Secretary General come from? (Indonesia)
4. _________ was ASEAN started? (1967)
5. _________ was the first Vietnamese Secretary General of ASEAN? (Lê Lương Minh)
6. __________ countries were the founders of ASEAN? (Thailand, Malaysia, Singapore, Indonesia, the Philippines)
Hướng dẫn giải:
Past tense Wh-questions (Câu hỏi Wh thì quá khứ) We can use Wh-questions to ask about: (Chúng ta có thể sử dụng câu hỏi Wh để hỏi về) • the subject of the sentence: Wh-word/phrase + verb (+ object)? (chủ ngữ của câu: Wh-word/cụm từ + động từ (+ tân ngữ)?) Active: (Chủ động) Who were the founders? (Những người sáng lập là ai?) What happened in 1967? (Chuyện gì đã xảy ra vào năm 1967?) Which country won the first SEA Games? (Quốc gia nào vô địch SEA Games đầu tiên?) Passive: (Bị động) Who was chosen to be the firet Secretary General? (Ai được chọn làm Tổng bí thư?) What was signed in 1967? (Những gì đã được ký kết vào năm 1967?) Which countries were organized into the ASA in 1961? (Những quốc gia nào được tổ chức thành ASA năm 1961?) • the object or other parts of the sentence: Wh-word + auxiliary verb + subject + verb? (tân ngữ hoặc các phần khác của câu: Wh-word + trợ động từ + chủ ngữ + động từ?) Active: (Chủ động) When did Vietnam join ASEAN? (Việt Nam gia nhập ASEAN khi nào?) Where did they sign the agreement? (Họ đã ký thỏa thuận ở đâu?) Passive: (Bị động) When was the ASEAN Charter signed? (Hiến chương ASEAN được ký kết khi nào?) Where was the agreement signed? (Hiệp định được ký kết ở đâu?) |
Lời giải:
1. When |
2. Who |
3. Where |
4. When |
5. Who |
6. Which |
1. When did Cambodia join ASEAN?
(Campuchia gia nhập ASEAN khi nào?)
2. Who was the first Secretary General of ASEAN?
(Ai là Tổng thư ký đầu tiên của ASEAN?)
3. Where did the first Secretary General come from?
(Tổng bí thư đầu tiên đến từ đâu?)
4. When was ASEAN started?
(ASEAN được thành lập khi nào?)
5. Who was the first Vietnamese Secretary General of ASEAN?
(Ai là Tổng thư ký người Việt Nam đầu tiên của ASEAN?)
6. Which countries were the founders of ASEAN?
(Những quốc gia nào sáng lập ra ASEAN?)
b. Write questions to ask for the underlined information in the answers.
(Viết câu hỏi để hỏi những thông tin được gạch chân trong câu trả lời.)
1. When was the ASEAN Declaration signed?
The ASEAN Declaration was signed in 1967.
2. ________________________________________
President Suharto opened the 1979 SEA Games.
3. ________________________________________
The 6th ASEAN Summit took place in Hanoi.
4. ________________________________________
Laos and Myanmar joined in 1997.
5. ________________________________________
They had their first summit in 1987.
Lời giải:
1. When was the ASEAN Declaration signed?
(Tuyên bố ASEAN được ký kết khi nào?)
The ASEAN Declaration was signed in 1967.
(Tuyên bố ASEAN được ký năm 1967.)
2. Who opened the 1979 SEA Games?
(Ai khai mạc SEA Games 1979?)
President Suharto opened the 1979 SEA Games.
(Tổng thống Suharto khai mạc SEA Games 1979.)
3. Where did the 6th ASEAN Summit take place?
(Hội nghị cấp cao ASEAN lần thứ 6 diễn ra ở đâu?)
The 6th ASEAN Summit took place in Hanoi.
(Hội nghị Cấp cao ASEAN lần thứ 6 diễn ra tại Hà Nội.)
4. When did Laos and Myanmar join?
(Lào và Myanmar gia nhập khi nào?)
Laos and Myanmar joined in 1997.
(Lào và Myanmar tham gia năm 1997.)
5. What happened in 1987?
(Điều gì đã xảy ra vào năm 1987?)
They had their first summit in 1987.
(Họ có hội nghị thượng đỉnh đầu tiên vào năm 1987.)
c. In pairs: Take turns asking and answering questions about your partner’s life.
(Theo cặp: Thay phiên nhau hỏi và trả lời các câu hỏi về cuộc sống của đối tác của bạn.)
Where were you born? (Bạn sinh ra ở đâu?)
I was born in Đắk Lắk. (Tôi sinh ra ở Đắk Lắk.)
Lời giải:
A: How many people are there in your family?
(Gia đình bạn có bao nhiêu người?)
B: My family has 4 members.
(Gia đình tôi có 4 người.)
Pronunciation
a. Intonation falls at the end of Wh-questions.
(Ngữ điệu rơi vào cuối câu hỏi Wh.)
When was ASEAN established?
(ASEAN được thành lập khi nào?)
When was Lê Lương Minh Secretary General?
(Lê Lương Minh Tổng bí thư khi nào?)
b. Listen to the sentence and focus on how the intonation falls at the end of the sentence.
(Nghe câu và tập trung vào cách ngữ điệu rơi vào cuối câu.)
When did Vietnam join ASEAN?
(Việt Nam gia nhập ASEAN khi nào?)
What happened in 1977?
(Chuyện gì đã xảy ra vào năm 1977?)
c. Listen and cross out the sentence with the wrong intonation.
(Nghe và gạch bỏ câu có ngữ điệu sai.)
Who was the first Secretary General of ASEAN?
(Ai là Tổng thư ký đầu tiên của ASEAN?)
Where did the first ASEAN summit take place?
(Hội nghị cấp cao ASEAN đầu tiên diễn ra ở đâu?)
Lời giải:
Where did the first ASEAN summit take place?
=> Wrong. Intonation rises at the end.
(Sai. Ngữ điệu tăng lên ở cuối câu.)
d. Read the sentences with the correct intonation to a partner.
(Đọc các câu với ngữ điệu chính xác với bạn của em.)
Practice
Practice asking and answering questions using turn if you need time to think. information in the table. Hold your turn if you need time to think.
(Thực hành đặt và trả lời các câu hỏi bằng cách sử dụng lượt nếu bạn cần thời gian để suy nghĩ. thông tin trong bảng. Giữ lượt của bạn nếu bạn cần thời gian để suy nghĩ.)
Where was the ASEAN Declaration signed?
(Tuyên bố ASEAN được ký kết ở đâu?)
Let me think. It was signed in Bangkok.
(Để tôi suy nghĩ. Nó đã được ký kết tại Bangkok.)
That’s right!
(Đúng rồi!)
What was signed in Bangkok in 1967?
(Những gì đã được ký kết tại Bangkok vào năm 1967?)
Let me think. It was the ASEAN Declaration.
(Để tôi suy nghĩ. Đó là Tuyên bố ASEAN.)
That’s right!
(Đúng rồi!)
What (Cái gì) |
Where/When (Ở đâu/Khi nào) |
Who/ Which country (Ai/Quốc gia nào) |
ASEAN Declaration signed (Tuyên bố ASEAN được ký) |
Bangkok, 1967 (Băng Cốc, 1967) |
Malaysia, the Philippines, Singapore, Thailand, Indonesia (Ma-lai-xi-a, Phi-lip-pin, Xin-ga-po, Thái Lan, In-đô-nê-xi-a) |
13th ASEAN Summit dinner given (Tiệc tối cấp cao ASEAN lần thứ 13) |
Singapore, 2007 (Xin-ga-po, 2007) |
President S. R. Nathan (Tổng thống S. R. Nathan) |
1st Vietnamese ASEAN Secretary General (Tổng thư ký ASEAN đầu tiên của Việt Nam) |
2013 – 2017 |
Lê Lương Minh |
ASEAN Charter started (Hiến chương ASEAN bắt đầu) |
Indonesia, 2008 (In-đô-nê-xi-a, 2008) |
ASEAN member countries (Các nước thành viên ASEAN) |
ASEAN Free Trade Agreement signed (Hiệp định thương mại tự do ASEAN ký) |
Singapore, 1992 (Xin-ga-po, 1992) |
Brunei, Indonesia, Thailand, Singapore, Malaysia (Bru-nây, In-đo-nê-xi-a, Thái Lan, Xin-ga-po, Ma-lai-xi-a) |
6th ASEAN member (Thành viên ASEAN thứ 6) |
Joined 1984 (Gia nhập 1984) |
Brunei (Bru-nây) |
Lời giải:
A: Who was 1st Vietnamese ASEAN Secretary General?
(Tổng thư ký ASEAN đầu tiên của Việt Nam là ai?)
B: Let me think. He is Lê Lương Minh.
(Để tôi suy nghĩ. Ông là Lê Lương Minh.)
A: That’s right!
(Đúng rồi!)
B: When did Brunei join?
(Brunei gia nhập khi nào?)
A: Let me think. Brunei joined in 1984.
(Để tôi suy nghĩ. Brunei gia nhập năm 1984.)
B: That’s right!
(Đúng rồi!)
Speaking
a. You’re reviewing for an ASEAN Quiz. In pair: Use ideas from the lesson or your own knowledge to write five questions about Vietnam and ASEAN. Then, join another pair. Close your books and take turns asking the questions you wrote.
(Bạn đang ôn tập cho một Câu đố về ASEAN. Theo cặp: Sử dụng ý tưởng từ bài học hoặc kiến thức của bản thân để viết 5 câu hỏi về Việt Nam và ASEAN. Sau đó, tham gia một cặp khác. Đóng sách lại và lần lượt hỏi những câu hỏi bạn đã viết.)
When was ASEAN founded?
(ASEAN được thành lập khi nào?)
Let me think. It was founded in 1967.
(Để tôi suy nghĩ. Nó được thành lập vào năm 1967.)
Correct!
(Chính xác!)
Lời giải:
A: When did Cambodia join ASEAN?
(Campuchia gia nhập ASEAN khi nào?)
B: Let me think. Cambodia joined ASEAN in 1999.
(Để tôi suy nghĩ. Campuchia gia nhập ASEAN năm 1999.)
A: Correct!
(Chính xác!)
B: When was ASEAN started?
(ASEAN được thành lập khi nào?)
A: Let me think. It was started in 1967.
(Để tôi suy nghĩ. Nó được bắt đầu vào năm 1967.)
B: Correct!
(Chính xác!)
b. In pairs: What’s one thing you learned about ASEAN that surprises you?
(Làm theo cặp: Một điều bạn học được về ASEAN khiến bạn ngạc nhiên là gì?)
Lời giải:
ASEAN is the world’s most multilingual organization. The total number of languages spoken in ASEAN member states is about 1,100 languages. Most of the ASEAN member states use one or two official languages. The commonly spoken language in Indonesia is Bahasa Indonesia; in Brunei (Malay); in Cambodia (Khmer);…
(ASEAN là tổ chức có nhiều ngôn ngữ nhất thế giới. Tổng số ngôn ngữ sử dụng ở các quốc gia thành viên ASEAN khoảng 1.100 ngôn ngữ. Hầu hết các quốc gia thành viên ASEAN đều sử dụng 1 đến 2 ngôn ngữ chính thức. Ngôn ngữ sử dụng phổ biến ở Indonesia là Bahasa Indonesia; ở Brunei (tiếng Malay); ở Campuchia (tiếng Khmer);…)
Unit 5 Lesson 2 lớp 11 trang 50
Let’s Talk!
In pairs: What are they celebrating in the picture? Would you like to study in a foreign country? Why (not)?
(Theo cặp: Họ đang ăn mừng gì trong bức tranh? Bạn có muốn học tập ở nước ngoài? Tại sao (không?))
Lời giải:
In the picture, they are celebrating graduation.
(Trong bức tranh, họ đang ăn mừng vì đã tốt nghiệp.)
I want to study abroad because it is a good opportunity for me to improve my knowledge and know more about the culture and beauty of another country.
(Tôi muốn học tập ở nước ngoài bởi vì đó là một cơ hội tốt để tôi nâng cao kiến thức và biết thêm về văn hóa, cảnh đẹp nước khác.)
New Words
a. Match the underlined words with the definitions. Listen and repeat.
(Nối các từ được gạch chân với các định nghĩa. Lắng nghe và lặp lại.)
1. I need a scholarship to go to university because it’s expensive. 2. The university had great facilities like a modem gym and a big library. 3. My brother is a graduate from University of Shireton, and now he’s looking for a job. 4. The four-year study program includes one year in Kuala Lumpur. 5. She has a degree in biology from Southford University. 6. My second semester will be at a university in Thailand. |
a. a period of study-There are usually two in an academic year. b. a person who has completed their studies. c. a document that shows successful completion of a course of study d. buildings or equipment provided for a particular purpose e. money given by an organization to pay for a student’s studies f. a course of study |
Lời giải:
1. e |
2. d |
3. b |
4. f |
5. c |
6. a |
1. e
I need a scholarship to go to university because it’s expensive. – money given by an organization to pay for a student’s studies
(Tôi cần học bổng để học đại học vì nó rất đắt. – tiền do một tổ chức đưa ra để chi trả cho việc học của sinh viên)
2. d
The university had great facilities like a modem gym and a big library. – buildings or equipment provided for a particular purpose
(Trường đại học có cơ sở vật chất tuyệt vời như phòng tập thể dục hiện đại và thư viện lớn.- d. tòa nhà hoặc thiết bị được cung cấp cho một mục đích cụ thể.)
3. b
My brother is a graduate from University of Shireton, and now he’s looking for a job. – a person who has completed their studies.
(Anh trai tôi đã tốt nghiệp Đại học Shireton, và hiện anh ấy đang tìm việc làm. – một người đã hoàn thành việc học của họ.)
4. f
The four-year study program includes one year in Kuala Lumpur. – a course of study
(Chương trình học bốn năm bao gồm một năm ở Kuala Lumpur. – một khóa học)
5. c
She has a degree in biology from Southford University. – a document that shows successful completion of a course of study
(Cô ấy có bằng sinh học tại Đại học Southford. – một tài liệu cho thấy hoàn thành thành công một khóa học)
6. a
My second semester will be at a university in Thailand. – a period of study-There are usually two in an academic year.
(Học kỳ thứ hai của tôi sẽ học tại một trường đại học ở Thái Lan. – một thời gian học-Có thường hai trong một năm học.)
b. In pairs: Talk about your future study plans using the new words.
(Theo cặp: Nói về kế hoạch học tập trong tương lai của bạn bằng cách sử dụng các từ mới.)
I want to get a scholarship to go and study in Singapore.
(Tôi muốn nhận được học bổng để đi học ở Singapore.)
Lời giải:
My upcoming second semester program is at an American university.
(Chương trình học kỳ hai sắp tới của tôi là tại một trường đại học của Mỹ.)
Reading
a. Read the magazine interview. Did Huy enjoy living and studying in a foreign country?
(Đọc bài phỏng vấn trên tạp chí. Huy có thích sống và học tập ở nước ngoài không?)
1. yes (có)
2. no (không)
Think ASEAN? Study ASEAN!
ASEAN Student Spotlight Magazine interviewed Huy. He’s a business studies graduate. He recently returned home from a year on an international study program in Bangkok.
ASSM: Welcome home Huy! How does it feel to be back?
Huy: It feels great. I had such a great time in Thailand, but I’m happy to be home and see my family.
ASSM: You spent a year studying in Thailand. Tell me about your experience.
Huy: I went there on a scholarship for an ASEAN international student program. It was such a great experience. I got to study English in a new environment. I didn’t know much about Thailand before I arrived, but I learned a lot about the people and culture. Thai culture is so interesting, and I loved the food!
ASSM: What made you decide to study in an ASEAN country?
Huy: Studying in America is so expensive. I heard about the ASEAN International Student Program, and I decided to find out more. There are so many good international universities within ASEAN. Going to an ASEAN school is much cheaper, and I wasn’t too far from home. The facilities are also pretty good, and my degree will help me get a good job with a good salary.
ASSM: So, do you think you would recommend the ASEAN International Student Program?
Huy: Yes. It was exciting, and I made so many new friends. I wasn’t sure about living in a foreign city before I went to Thailand. Now, I feel so much more confident about myself.
Hướng dẫn giải:
Tạm dịch:
Nghĩ về ASEAN? Học ASEAN!
Tạp chí ASEAN Student Spotlight phỏng vấn Huy. Anh ấy tốt nghiệp ngành kinh doanh. Anh vừa trở về nhà sau một năm tham gia chương trình học tập quốc tế tại Bangkok.
ASSM: Chào mừng Huy về nhà! Bạn cảm thấy thế nào khi được trở lại?
Huy: Cảm giác thật tuyệt. Tôi đã có khoảng thời gian tuyệt vời ở Thái Lan, nhưng tôi rất vui khi được về nhà và gặp gia đình.
ASSM: Bạn đã học một năm ở Thái Lan. Hãy cho tôi biết về kinh nghiệm của bạn.
Huy: Mình sang đó theo học bổng của chương trình sinh viên quốc tế ASEAN. Đó thật là một trải nghiệm tuyệt vời. Tôi phải học tiếng Anh trong một môi trường mới. Tôi không biết nhiều về Thái Lan trước khi đến, nhưng tôi đã học được rất nhiều về con người và văn hóa. Văn hóa Thái Lan rất thú vị và tôi rất thích các món ăn!
ASSM: Điều gì khiến bạn quyết định học tập tại một quốc gia ASEAN?
Huy: Du học ở Mỹ đắt lắm. Tôi đã nghe nói về Chương trình Sinh viên Quốc tế ASEAN và tôi quyết định tìm hiểu thêm. Có rất nhiều trường đại học quốc tế tốt trong ASEAN. Đi học ở một trường ASEAN rẻ hơn nhiều, và tôi không ở quá xa nhà. Cơ sở vật chất cũng khá tốt, và bằng cấp của tôi sẽ giúp tôi có được một công việc tốt với mức lương hậu hĩnh.
ASSM: Vì vậy, bạn có nghĩ rằng bạn sẽ giới thiệu Chương trình Sinh viên Quốc tế ASEAN?
Huy: Vâng. Thật là thú vị, và tôi đã có rất nhiều bạn mới. Tôi không chắc về việc sống ở một thành phố nước ngoài trước khi đến Thái Lan. Giờ đây, tôi cảm thấy tự tin hơn rất nhiều về bản thân.
Lời giải:
Đáp án: 1. yes (có)
b. Now, read and circle the correct answers.
1. Huy studied in…
(Huy học ở…)
a. Singapore
b. Thailand
c. Australia
2. Huy really liked…
(Huy rất thích…)
a. the food (đồ ăn)
b. the people (con người)
c. the weather (thời tiết)
3. American universities…
(Các trường đại học Mỹ…)
a. are popular (phổ biến)
b. cost too much (giá quá cao)
c. are too difficult (quá khó)
4. Huy says that ASEAN countries have many…
(Huy nói rằng các nước ASEAN có nhiều…)
a. students (sinh viên)
b. international universities (các trường đại học quốc tế)
c. programs (các chương trình)
5. The word made in paragraph 8 is closest in meaning to…
(Từ được tạo ra trong đoạn 8 gần nghĩa nhất với…)
a. built (được xây dựng)
b. met (gặp)
c. earned (kiếm được)
Lời giải:
1. b |
2. a |
3. b |
4. b |
5. b |
1. b
Huy studied in Thailand.
(Huy học ở Thái Lan.)
Thông tin: Huy: It feels great. I had such a great time in Thailand, but I’m happy to be home and see my family.
(Cảm giác thật tuyệt. Tôi đã có khoảng thời gian tuyệt vời ở Thái Lan, nhưng tôi rất vui khi được về nhà và gặp gia đình.)
2. a
Huy really liked the food.
(Huy rất thích đồ ăn.)
Thông tin: … Thai culture is so interesting, and I loved the food!
(…Văn hóa Thái Lan rất thú vị và tôi rất thích các món ăn!)
3. b
American universities cost too much.
(Các trường đại học Mỹ giá quá cao.)
Thông tin: Studying in America is so expensive…
(Du học ở Mỹ đắt lắm.)
4. b
Huy says that ASEAN countries have many international universities.
(Huy nói rằng các nước ASEAN có nhiều các trường đại học quốc tế.)
Thông tin: There are so many good international universities within ASEAN…
(…Có rất nhiều trường đại học quốc tế tốt trong ASEAN.)
5. b
The word made in paragraph 8 is closest in meaning to met.
(Từ được tạo ra trong đoạn 8 gần nghĩa nhất với gặp.)
Thông tin: Yes. It was exciting, and I made so many new friends…
(Vâng. Thật là thú vị, và tôi đã gặp rất nhiều bạn mới…)
c. Listen and read.
(Nghe và đọc.)
Hướng dẫn giải:
Think ASEAN? Study ASEAN!
ASEAN Student Spotlight Magazine interviewed Huy. He’s a business studies graduate. He recently returned home from a year on an international study program in Bangkok.
ASSM: Welcome home Huy! How does it feel to be back?
Huy: It feels great. I had such a great time in Thailand, but I’m happy to be home and see my family.
ASSM: You spent a year studying in Thailand. Tell me about your experience.
Huy: I went there on a scholarship for an ASEAN international student program. It was such a great experience. I got to study English in a new environment. I didn’t know much about Thailand before I arrived, but I learned a lot about the people and culture. Thai culture is so interesting, and I loved the food!
ASSM: What made you decide to study in an ASEAN country?
Huy: Studying in America is so expensive. I heard about the ASEAN International Student Program, and I decided to find out more. There are so many good international universities within ASEAN. Going to an ASEAN school is much cheaper, and I wasn’t too far from home. The facilities are also pretty good, and my degree will help me get a good job with a good salary.
ASSM: So, do you think you would recommend the ASEAN International Student Program?
Huy: Yes. It was exciting, and I made so many new friends. I wasn’t sure about living in a foreign city before I went to Thailand. Now, I feel so much more confident about myself.
Tạm dịch:
Nghĩ về ASEAN? Học ASEAN!
Tạp chí ASEAN Student Spotlight phỏng vấn Huy. Anh ấy tốt nghiệp ngành kinh doanh. Anh vừa trở về nhà sau một năm tham gia chương trình học tập quốc tế tại Bangkok.
ASSM: Chào mừng Huy về nhà! Bạn cảm thấy thế nào khi được trở lại?
Huy: Cảm giác thật tuyệt. Tôi đã có khoảng thời gian tuyệt vời ở Thái Lan, nhưng tôi rất vui khi được về nhà và gặp gia đình.
ASSM: Bạn đã học một năm ở Thái Lan. Hãy cho tôi biết về kinh nghiệm của bạn.
Huy: Mình sang đó theo học bổng của chương trình sinh viên quốc tế ASEAN. Đó thật là một trải nghiệm tuyệt vời. Tôi phải học tiếng Anh trong một môi trường mới. Tôi không biết nhiều về Thái Lan trước khi đến, nhưng tôi đã học được rất nhiều về con người và văn hóa. Văn hóa Thái Lan rất thú vị và tôi rất thích các món ăn!
ASSM: Điều gì khiến bạn quyết định học tập tại một quốc gia ASEAN?
Huy: Du học ở Mỹ đắt lắm. Tôi đã nghe nói về Chương trình Sinh viên Quốc tế ASEAN và tôi quyết định tìm hiểu thêm. Có rất nhiều trường đại học quốc tế tốt trong ASEAN. Đi học ở một trường ASEAN rẻ hơn nhiều, và tôi không ở quá xa nhà. Cơ sở vật chất cũng khá tốt, và bằng cấp của tôi sẽ giúp tôi có được một công việc tốt với mức lương hậu hĩnh.
ASSM: Vì vậy, bạn có nghĩ rằng bạn sẽ giới thiệu Chương trình Sinh viên Quốc tế ASEAN?
Huy: Vâng. Thật là thú vị, và tôi đã có rất nhiều bạn mới. Tôi không chắc về việc sống ở một thành phố nước ngoài trước khi đến Thái Lan. Giờ đây, tôi cảm thấy tự tin hơn rất nhiều về bản thân.
d. In pairs: What would you like most about living and studying in a foreign country? Why?
(Theo cặp: Bạn thích điều gì nhất khi sống và học tập ở nước ngoài? Tại sao?)
Lời giải:
The high quality of education will always be my main reason as to why I want to study abroad. While there is no shortage of premier universities in my country, studying abroad in a prestigious university is not only a once in a lifetime opportunity, but it also ensures a brighter future for me and my career.
(Chất lượng giáo dục cao sẽ luôn là lý do chính khiến tôi muốn đi du học. Mặc dù đất nước tôi không thiếu những trường đại học hàng đầu, nhưng du học tại một trường đại học danh tiếng không chỉ là cơ hội chỉ có một lần trong đời mà còn đảm bảo một tương lai tươi sáng hơn cho tôi và sự nghiệp của tôi.)
Grammar Meaning & Use
a. Look at the picture. What do you think the boy is saying?
(Nhìn vào bức tranh. Bạn nghĩ chàng trai đang nói gì?)
Hướng dẫn giải:
Intensifiers: so and such (Từ nhấn mạnh: so và such) We can use so to emphasize our feelings about the subject or event. (Chúng ta có thể dùng so để nhấn mạnh cảm xúc của mình về chủ đề hoặc sự kiện.) I was so lucky to study in Singapore. (Tôi thật may mắn khi được học tập tại Singapore.) Hong Kong is so expensive. (Hồng Kông rất đắt đỏ.) We can use such + a/an to emphasize the description of the subject or event. (Chúng ta có thể dùng such + a/an để nhấn mạnh phần mô tả về chủ đề hoặc sự kiện.) Vietnam is such a beautiful country. (Việt Nam là một đất nước xinh đẹp.) Studying in Malaysia was such an incredible experience. (Học tập tại Malaysia là một trải nghiệm tuyệt vời.) We can use so with many/much to show there is a lot of something. (Chúng ta có thể dùng so với many/much để chỉ ra rằng có rất nhiều thứ.) I made so many friends. (Tôi đã kết bạn rất nhiều.) Studying in America costs so much money. (Du học Mỹ tốn rất nhiều tiền.) |
Lời giải:
Did you like living in Singapore?
(Bạn có thích sống ở Singapore không?)
It was such a nice city, but it was so expensive.
(Đó là một thành phố đẹp, nhưng nó rất đắt đỏ.)
b. Now, listen and check your ideas.
(Bây giờ, hãy lắng nghe và kiểm tra ý tưởng của bạn.)
Lời giải:
Did you like living in Singapore?
(Bạn có thích sống ở Singapore không?)
It was such a nice city, but it was so expensive.
(Đó là một thành phố đẹp, nhưng nó rất đắt đỏ.)
c. Listen and repeat.
(Nghe và lặp lại.)
Did you like living in Singapore?
(Bạn có thích sống ở Singapore không?)
It was such a nice city, but it was so expensive.
(Đó là một thành phố đẹp, nhưng nó rất đắt đỏ.)
Grammar Form & Practice
a. Unscramble the sentences.
(Sắp xếp lại câu.)
1. an/such/place/Bangkok/exciting/degree./a/to/is/for/study
Bangkok is such an exciting place to study for a degree.
2. my/lessons/The/were/interesting./in/course/so
____________________________________________
3. so/are/scholarships/many/international students./There/for
____________________________________________
4. During/semester/so/the/had//homework/much
____________________________________________
5. in/isn’a/country/so/Studying/foreign/difficult.
____________________________________________
6. facilities/weren’t/ good?/the/so/Why
____________________________________________
7. to/Why/was/a/Jakarta/nice/place/such/live?
____________________________________________
Hướng dẫn giải:
Intensifiers: so and such (Từ nhấn mạnh: so và such) We can use so with adjectives. (Chúng ta có thể dùng so với tính từ.) Thai culture is so colorful. (Văn hóa Thái Lan rất nhiều màu sắc.) Studying in Thailand isn’t so expensive. (Du học Thái Lan không quá đắt.) Why is studying in America so expensive? (Tại sao du học Mỹ lại đắt đỏ như vậy?) such We use such + a/an with noun phrases (adjective + noun). (Chúng ta dùng such + a/an với cụm danh từ (tính từ + danh từ).) Singapore is such an interesting city. (Singapore là một thành phố thú vị.) That city isn’t such a good place to study. (Thành phố đó không phải là một nơi tốt để học tập.) Why was it such a good place to study? (Tại sao nó lại là một nơi tốt để học?) so many/much We use so many/much with plural/uncountable nouns (Chúng ta dùng so many/much với danh từ số nhiều/không đếm được) There are so many things to do in Manila. (Có rất nhiều thứ để làm ở Manila.) Going to study in the US costs so much money. (Đi du học Mỹ tốn rất nhiều tiền.) |
Lời giải:
1. Bangkok is such an exciting place to study for a degree.
(Bangkok là một nơi thú vị để học lấy bằng.)
2. The lessons in my course were so boring.
(Những lý do tại sao khóa học của tôi quá nhàm chán.)
3. There are so many scholarships for international students.
(Có rất nhiều học bổng dành cho sinh viên quốc tế.)
4. During the semester, I had so much homework.
(Trong học kỳ, tôi có rất nhiều bài tập về nhà.)
5. Studying in a foreign country isn’t so difficult.
(Du học nước ngoài không quá khó.)
6. Why weren’t the facilities so good?
(Tại sao cơ sở vật chất không tốt như vậy?)
7. Why was Jakarta such a nice place to live?
(Tại sao Jakarta lại là một nơi tuyệt vời để sống?)
b. Imagine you studied in Malaysia. Look at the table and write sentences about your experience using so or such.
(Hãy tưởng tượng bạn đã học ở Malaysia. Nhìn vào bảng và viết câu về trải nghiệm của bạn bằng cách sử dụng so và such.)
teachers (giáo viên) |
helpful (giúp đỡ) |
Kuala Lumpur |
(not) expensive city (không) thành phố đắt đỏ) |
degree program (chương trình cấp bằng) |
good choice? (lựa chọn tốt?) |
university (trường đại học) |
many international students (nhiều sinh viên quốc tế) |
university’s facilities (cơ sở vật chất của trường đại học) |
modern (hiện đại) |
class projects (dự án lớp học) |
(not) difficult ((không) khó khăn) |
1. The teachers were so helpful.
2. __________________________
3. __________________________
4. __________________________
5. __________________________
6. __________________________
Lời giải:
1. The teachers were so helpful.
(Các giáo viên rất tốt bụng.)
2. Kuala Lumpur isn’t such an expensive city.
(Kuala Lumpur không phải là một thành phố đắt đỏ.)
3. Is a degree program such a good choice?
(Chương trình cử nhân như vậy có phải là lựa chọn tốt không?)
4. The university here has so many international students.
(Trường đại học ở đây có rất nhiều sinh viên quốc tế.)
5. University’s facilities are so modern.
(Cơ sở vật chất của trường rất hiện đại.)
6. Class projects aren’t so difficult.
(Các dự án trong lớp không quá khó.)
c. In pairs: Talk about living and studying in Vietnam using so or such.
(Theo cặp: Nói về cuộc sống và học tập ở Việt Nam, sử dụng so hoặc such.)
Our teachers are so helpful.
(Giáo viên của chúng tôi rất tốt bụng.)
Lời giải:
There are so many international students at universities, especially students from Laos and Cambodia.
(Tại các trường Đại học có rất nhiều sinh viên quốc tế, đặc biệt là sinh viên Lào và Campuchia.)
Hanoi isn’t such an expensive city.
(Hanoi không phải là một thành phố đắt đỏ.)
Pronunciation
a. Stress intensifiers like so and such.
(Trọng âm từ nhấn mạnh như so và such.)
b. Listen to the words and focus on the underlined letters.
(Nghe các từ và tập trung vào các chữ cái được gạch chân.)
The teachers were so helpful.
(Các giáo viên đã rất nhiệt tình.)
Singapore is such an interesting city.
(Singapore là một thành phố thú vị.)
c. Listen and cross out the one with the wrong sentence stress.
(Nghe và gạch bỏ từ có trọng âm sai trong câu.)
I made so many friends.
(Tôi đã kết giao rất nhiều bạn.)
Vietnam is such a beautiful country.
(Việt Nam là một đất nước xinh đẹp.)
Lời giải:
I made so many friends.
=> Wrong. Stress is on “made”, not “so”.
(Sai. Nhấn mạnh là “made”, không phải “so”.)
d. Read the sentences with the correct sound changes to a partner.
(Đọc các câu với âm thanh chính xác thay đổi với bạn.)
Practice
a. Take turns talking about the topics using the vocabulary in the boxes.
(Thay phiên nhau nói về các chủ đề bằng cách sử dụng từ vựng trong hộp.)
How was living away from home?
(Cuộc sống xa nhà như thế nào?)
Living away from home wasn’t such a difficult experience.
(Sống xa nhà không phải là một trải nghiệm khó khăn.)
Lời giải:
A: What is the facilities like?
(Cơ sở vật chất như thế nào?)
B: It is so modern and useful.
(Nó rất hiện đại và hữu ích.)
A: How is degree program?
(Chương trình học như thế nào?)
B: It is such a great opportunity.
(Đó là một cơ hội tuyệt vời.)
A: What are the foreign teachers like?
(Giáo viên nước ngoài như thế nào?)
B: They are so kind and helpful.
(Họ rất tốt bụng và hữu ích.)
A: What are the international students like?
(Các sinh viên quốc tế như thế nào?)
B: They are so friendly and funny.
(Họ rất thân thiện và hài hước)
A: How is food?
(Thức ăn như thế nào?)
B: It isn’t so different from Vietnamese food.
(Nó không quá khác biệt so với đồ ăn Việt Nam.)
b. Practice with your own ideas.
(Thực hành với ý tưởng của riêng bạn.)
Lời giải:
A: How are class projects?
(Các dự án của lớp như thế nào?)
B: They aren’t so difficult.
(Chúng không quá khó.)
Speaking
ASKING ABOUT ASEAN INTERNATIONAL STUDENT PROGRAMS
(HỎI VỀ CÁC CHƯƠNG TRÌNH DU HỌC QUỐC TẾ ASEAN)
a. You’re a high school student at an education fair. In pairs Student B turn to page 113 File 4, Student A, you’re preparing to go to university. Ask about studying in Singapore and complete the table.
(Bạn là một học sinh trung học tại một hội chợ giáo dục. Theo cặp Học sinh B chuyển đến trang 113 File 4, học sinh A, bạn đang chuẩn bị vào đại học. Hỏi về việc học ở Singapore và hoàn thành bảng.)
What was the course at your university like?
(Khóa học ở trường đại học của bạn như thế nào?)
My course was useful, and there was such a wide choice of topics.
(Khóa học của tôi rất hữu ích và có rất nhiều lựa chọn về chủ đề.)
Study in Singapore (Du học Singapore) |
|
Course (Khóa học) |
|
Teachers (Giáo viên) |
|
Students (Sinh viên) |
|
Accommodation (Chỗ ở) |
|
University (Đại học) |
|
Study in Thailand (Du học Thái Lan) |
|
Course (Khóa học) |
– interesting (thú vị) – busy semester (học kỳ bận rộn) |
Teachers (Giáo viên) |
– helpful (tốt bụng) – good level of English (trình độ tiếng Anh tốt) |
Students (Sinh viên) |
– friendly (thân thiện) – many different ASEAN nationalities (nhiều quốc tịch ASEAN khác nhau) |
Accommodation (Chỗ ở) |
– cheap (giá rẻ) – nice neighbors (hàng xóm tốt bụng) |
University (Đại học) |
– big sports center (trung tâm thể thao lớn) – modern classrooms (lớp học hiện đại) |
Lời giải:
Study in Singapore (Du học Singapore) |
|
Course (Khóa học) |
– exciting (thú vị) – difficult subjects (các môn học khó) |
Teachers (Giáo viên) |
– kind (tốt bụng) – high qualification (trình độ chuyên môn cao) |
Students (Sinh viên) |
– friendly (thân thiện) – many international students (nhiều sinh viên quốc tế) |
Accommodation (Chỗ ở) |
– expensive (đắt tiền) – beautiful scene (cảnh đẹp) |
University (Đại học) |
– modern facilities (cơ sở vật chất hiện đại) – big classrooms (lớp học lớn) |
What was the teacher at your university like?
(Giáo viên ở trường đại học của bạn như thế nào?)
My teachers are so kind and has high qualifications.
(Giáo viên của tôi rất tốt bụng và có trình độ cao.)
b. Swap roles and repeat. Student A, you studied in Thailand. Draw a happy face or sad face next to four things you want to emphasize. Then, answer Student B’s questions about studying in Thailand. Emphasize what you did or didn’t like.
(Đổi vai và lặp lại. Học sinh A, bạn đã học ở Thái Lan. Vẽ một khuôn mặt vui vẻ hoặc buồn bã bên cạnh bốn điều bạn muốn nhấn mạnh. Sau đó, trả lời các câu hỏi của học sinh B về việc học tập tại Thái Lan. Nhấn mạnh những gì bạn đã làm hoặc không thích.)
c. Would you rather study in Thailand or Singapore? Why?
(Bạn muốn học ở Thái Lan hay Singapore? Tại sao?)
Lời giải:
I want to study in Thailand because it has a very interesting culture and the cost of living is not too expensive. In particular, the facilities at universities in Thailand are very modern, it will help me a lot in the learning process.
(Tôi muốn học tập ở Thái Lan bởi vì nơi đây có nền văn hóa rất thú vị và chi phí sinh hoạt không quá đắt . Đặc biệt, cơ sở vật chất ở các trường đại học tại Thái Lan rất hiện đại, nó sẽ giúp ích cho tôi rất nhiều trong quá trình học tập.)
Unit 5 Lesson 3 lớp 11 trang 54
Let’s Talk!
In pairs: What can you see in the photos? In which ASEAN country can you see these things?
(Theo cặp: Bạn có thể nhìn thấy gì trong các bức ảnh? Bạn có thể nhìn thấy những thứ này ở quốc gia ASEAN nào?)
Lời giải:
Looking at the photo I can see the cultural identity of the nation, the twin towers in Kuala Lumpur and the food.
(Nhìn vào bức ảnh tôi thấy được bản sắc văn hóa của dân tộc, tòa tháp đôi ở Kuala Lumpur và đồ ăn.)
I can see these in Malaysia.
(Tôi có thể nhìn thấy những thức này ở Malaysia.)
Listening
a. Listen to a talk at a high school by an organizer of the ASEAN Student Summer Camp. What will the speaker do after her speech?
(Nghe bài nói chuyện tại một trường trung học của một người tổ chức Trại hè Sinh viên ASEAN. Người nói sẽ làm gì sau bài phát biểu của cô ấy?)
1. show photos from their website
(hiển thị ảnh từ trang web của họ)
2. hand cut next year’s tour itinerary
(tự tay cắt hành trình du lịch năm sau)
Hướng dẫn giải:
Bài nghe:
MC: Everybody, I’d like to welcome Miss Nora, who’s come all the way from Malaysia to tell you about the ASEAN students summer camp. Miss Nora.
Nora: Hello everyone. I helped organize the summer camp by visiting schools around ASEAN to explain what we do and get students like you to join. Every summer we visit a different ASEAN country with students from around Southeast Asia. The camp’s primary aim is to give students an opportunity to learn about other ASEAN cultures. We do this by organizing events with local people in order to learn about their food, festivals and even their language. In a minute, you’ll receive their itinerary for this year’s camp. But first, let me give some examples of what you can expect. Last year, we went to Malaysia where students learn to cook nasi lemak, the national dish. They also got to explore famous museums and temples and learn some basic words in Malay, the official language. The trip highlight was our visit to Borneo for a famous harvest festival called Kaamatan. It’s a huge event where everyone wears colorful costumes including us. We love listening to folk songs, and we even learned a special dance. It was a great experience. Look at the photos on our website when you get home. Our web address is on the back of itinerary which I’ll give to you now.
Tạm dịch:
MC: Mọi người, tôi xin chào mừng cô Nora, người đã đến từ Malaysia để nói với các bạn về trại hè sinh viên ASEAN. Cô Nora.
Nora: Xin chào mọi người. Tôi đã giúp tổ chức trại hè bằng cách đến thăm các trường học trên khắp ASEAN để giải thích những gì chúng tôi làm và thu hút những học sinh như bạn tham gia. Mỗi mùa hè, chúng tôi đến thăm một quốc gia ASEAN khác với các sinh viên từ khắp Đông Nam Á. Mục đích chính của trại là mang đến cho học sinh cơ hội tìm hiểu về các nền văn hóa ASEAN khác. Chúng tôi làm điều này bằng cách tổ chức các sự kiện với người dân địa phương để tìm hiểu về ẩm thực, lễ hội và thậm chí cả ngôn ngữ của họ. Trong một phút, bạn sẽ nhận được lịch trình của họ cho trại năm nay. Nhưng trước tiên, hãy để tôi đưa ra một số ví dụ về những gì bạn có thể mong đợi. Năm ngoái, chúng tôi đã đến Malaysia, nơi các sinh viên học nấu món ăn quốc gia nasi lemak. Họ cũng được khám phá các viện bảo tàng và đền thờ nổi tiếng và học một số từ cơ bản bằng tiếng Mã Lai, ngôn ngữ chính thức. Điểm nổi bật của chuyến đi là chuyến thăm của chúng tôi tới Borneo để tham dự lễ hội thu hoạch nổi tiếng tên là Kaamatan. Đó là một sự kiện lớn mà mọi người đều mặc trang phục đầy màu sắc bao gồm cả chúng tôi. Chúng tôi thích nghe các bài hát dân gian, và thậm chí chúng tôi còn học một điệu nhảy đặc biệt. Đó là một trải nghiệm tuyệt vời. Nhìn vào những bức ảnh trên trang web của chúng tôi khi bạn về nhà. Địa chỉ web của chúng tôi nằm ở mặt sau của hành trình mà tôi sẽ cung cấp cho bạn ngay bây giờ.
Lời giải:
Đáp án: 2. hand cut next year’s tour itinerary (tự tay cắt hành trình du lịch năm sau)
b. Now, listen and complete the notes. Write one word only for each answer.
(Bây giờ, lắng nghe và hoàn thành các ghi chú. Chỉ viết một từ cho mỗi câu trả lời.)
ASEAN Student Summer Camp
Takes place: Every (1) ________________
Main aim: Offer chance to students to learn about ASEAN (2) _______________
Events: Meet local people to learn about food, festivals, and their (3) _____________
Summer Camp in Malaysia
Students…
• cooked nasi lemak, Malaysia’s national dish.
visited (4) ________________, temples
• learned simple Malay words.
• joined Kaamatan festival: wore costumes, enjoyed folk (5) _____________, and learned a dance.
Lời giải:
1. summer |
2. cultures |
3. language |
4. museums |
5. songs |
ASEAN Student Summer Camp
(Trại hè sinh viên ASEAN)
Takes place: Every (1) summer
(Diễn ra: Mỗi mùa hè)
Main aim: Offer chance to students to learn about ASEAN (2) cultures
(Mục đích chính: Tạo cơ hội cho sinh viên tìm hiểu về các nền văn hóa ASEAN)
Events: Meet local people to learn about food, festivals, and their (3) language
(Sự kiện: Gặp gỡ người dân địa phương để tìm hiểu về ẩm thực, lễ hội và ngôn ngữ của họ)
Summer Camp in Malaysia
(Trại hè tại Malaysia)
Students… (Sinh viên…)
• cooked nasi lemak, Malaysia’s national dish.
(nấu nasi lemak món ăn quốc gia của Malaysia.)
visited (4) museums, temples
(thăm bảo tàng, những ngôi đền)
• learned simple Malay words.
(học những từ tiếng Mã Lai đơn giản)
• joined Kaamatan festival: wore costumes, enjoyed folk (5) songs, and learned a dance.
(tham gia lễ hội Kaamatan: mặc trang phục, thưởng thức bài hát dân gian và học khiêu vũ.)
c. In pairs: What would you like the most about the ASEAN Student Summer Camp? Why?
(Làm theo cặp: Bạn mong muốn điều gì nhất ở Trại hè Sinh viên ASEAN? Tại sao?)
Lời giải:
At the ASEAN Student Summer Camp, I want to make new friends from different countries because this is not only an opportunity for me to have more friends but also to learn more about the language and culture of the country. their country.
(Ở trại hè sinh viên ASEAN, tôi muốn làm quen với nhiều người bạn mới đến từ các đất nước khác nhau bởi đây không chỉ là cơ hội để tôi có thêm nhiều bạn bè mà còn có thể học thêm về ngôn ngữ, văn hóa đất nước họ.)
Reading
a. Read Sengphet’s email to Quang about the ASEAN Student Summer Camp. What’s the purpose of the email?
(Đọc email của Sengphet gửi cho Quang về Trại hè Sinh viên ASEAN. Mục đích của email là gì?)
1. to give details about the camp (để cung cấp thông tin chi tiết về trại)
2. to encourage Quang to sign up (khuyến khích Quang đăng ký)
New message
To: quangphat@teenmail.com
Subject: ASEAN STUDENT SUMMER CAMP
I’m Sengphet, your supervisor for this year’s ASEAN Student Summer Camp in Lace. I’d like to give you some information about the camp.
On the first day you’ll fly to Vientiane and travel to Vang Vieng. This is where we’ll stay during the camp. We’ll go by bus, and it should take about four hours.
The next clay you’ll meet the other camp member. Sixty ASEAN students have signed up this year. Then, we’ll visit Wat Kang, a beautiful temple. It’s a short walk from our accommodation. You can see golden Buddha statues there. Later, we’ll explore Tham Xang, the elephant cave. People visit to pray for good health!
On Day 3, you’ll learn to cook larb, our national dish. It’s a salad made with beef. It’s delicious. After that, you’ll learn how to say or “hello” in our Lao language class.
Day 4 will be a day you’ll never forget! We will join Boun Bang Fai, the Rocket Festival! Before the rainy season, locals fire huge rockets into the sky to encourage the rains to fall. It’s incredible!
The last day will have the camp closing ceremony, and you’ll return home to Vietnam.
Let me know if you have any questions.
Sengphet
Hướng dẫn giải:
Tạm dịch:
Tin nhắn mới
Gửi: quangphat@teenmail.com
Chủ đề: TRẠI HÈ HỌC SINH ASEAN
Tôi là Sengphet, người giám sát của bạn trong Trại hè Sinh viên ASEAN năm nay tại Lào. Tôi muốn cung cấp cho bạn một số thông tin về trại hè.
Vào ngày đầu tiên, bạn sẽ bay đến Viêng Chăn và đi đến Vang Vieng. Đây là nơi chúng tôi sẽ ở lại trong thời gian cắm trại. Chúng ta sẽ đi bằng xe buýt, và sẽ mất khoảng bốn giờ.
Ngày tiếp theo bạn sẽ gặp thành viên các trại khác. Sáu mươi sinh viên ASEAN đã đăng ký trong năm nay . Sau đó, chúng tôi sẽ thăm Wat Kang, một ngôi chùa xinh đẹp. Đó là một đoạn đi bộ ngắn từ chỗ ở của chúng tôi. Bạn có thể thấy những bức tượng Phật được hướng dẫn ở đó. Sau đó, chúng ta sẽ khám phá Tham Xang, hang voi. Mọi người đến thăm để cầu nguyện cho sức khỏe tốt!
Vào Ngày thứ 3, bạn sẽ học cách nấu món ấu trùng, món ăn quốc gia của chúng tôi. Đó là món salad làm từ thịt bò. Nó ngon. Sau đó, bạn sẽ học cách nói hoặc “xin chào” trong lớp học tiếng Lào của chúng tôi.
Ngày thứ 4 sẽ là một ngày bạn sẽ không bao giờ quên! Chúng tôi sẽ tham gia Boun Bang Fai, Lễ hội tên lửa! Trước mùa mưa, người dân địa phương bắn những tên lửa khổng lồ lên bầu trời để khuyến khích những cơn mưa rơi xuống. Không thể tin được!
Ngày cuối cùng sẽ có lễ bế mạc trại và các bạn sẽ trở về Việt Nam.
Hãy cho tôi biết nếu bạn có bất kỳ câu hỏi.
Sengphet
Lời giải:
The purpose of the email is: 1. to give details about the camp.
(Mục đích của email là: để cung cấp thông tin chi tiết về trại.)
b. Read and answer the questions.
(Đọc và trả lời câu hỏi.)
1. The word give in paragraph 1 is closest in meaning to _________.
(Từ give trong đoạn 1 gần nghĩa nhất với _________.)
a. donate (quyên tặng)
b. provide (cung cấp)
c. deliver (giao)
2. How will Quang get from Vientiane to Vang Vang Vieng?
(Quang sẽ đi từ Viêng Chăn đến Vang Vang Vieng như thế nào?)
___________________________________
3. Why will students visit Wat Kang?
(Tại sao học sinh sẽ đến thăm Wat Kang?)
___________________________________
4. On which day will camp members cook?
(Các thành viên trại sẽ nấu ăn vào ngày nào?)
___________________________________
5. Who should Quang contact for more information?
(Quang nên liên hệ với ai để biết thêm thông tin?)
___________________________________
Lời giải:
1. b
give = provide (cung cấp)
Thông tin: I’d like to give you some information about the camp.
(Tôi muốn cung cấp cho bạn một số thông tin về trại.)
2. Quang will get from Vientiane to Vang Vang Vieng by bus.
(Quang sẽ đi từ Viêng Chăn đến Vang Vang Vieng bằng xe buýt.)
Thông tin: On the first day you’ll fly to Vientiane and travel to Vang Vieng. This is where we’ll stay during the camp. We’ll go by bus, and it should take about four hours.)
(Vào ngày đầu tiên, bạn sẽ bay đến Viêng Chăn và đi đến Vang Vieng. Đây là nơi chúng tôi sẽ ở lại trong thời gian cắm trại. Chúng ta sẽ đi bằng xe buýt, và sẽ mất khoảng bốn giờ.)
3. Students will visit Wat Kang to see golden Buddha statues.
(Học sinh sẽ đến thăm Wat Kang để xem tượng Phật bằng vàng.)
Thông tin: The next clay you’ll meet the other camp member. Sixty ASEAN students have signed up this year. Then, we’ll visit Wat Kang, a beautiful temple.
(Ngày tiếp theo bạn sẽ gặp thành viên các trại khác. Sáu mươi sinh viên ASEAN đã đăng ký trong năm nay . Sau đó, chúng tôi sẽ thăm Wat Kang, một ngôi chùa xinh đẹp.)
4. Camp members will cook on Day 3.
(Các thành viên trại sẽ nấu ăn vào Ngày thứ 3.)
Thông tin: On Day 3, you’ll learn to cook larb, our national dish.
(Vào Ngày thứ 3, bạn sẽ học cách nấu món ấu trùng, món ăn quốc gia của chúng tôi.)
5. Sengphet.
Thông tin: Let me know if you have any questions. – Sengphet
(Hãy cho tôi biết nếu bạn có bất kỳ câu hỏi. – Sengphet)
c. Listen and read.
(Nghe và đọc.)
Hướng dẫn giải:
New message
To: quangphat@teenmail.com
Subject: ASEAN STUDENT SUMMER CAMP
I’m Sengphet, your supervisor for this year’s ASEAN Student Summer Camp in Lace. I’d like to give you some information about the camp.
On the first day you’ll fly to Vientiane and travel to Vang Vieng. This is where we’ll stay during the camp. We’ll go by bus, and it should take about four hours.
The next clay you’ll meet the other camp member. Sixty ASEAN students have signed up this year. Then, we’ll visit Wat Kang, a beautiful temple. It’s a short walk from our accommodation. You can see golden Buddha statues there. Later, we’ll explore Tham Xang, the elephant cave. People visit to pray for good health!
On Day 3, you’ll learn to cook larb, our national dish. It’s a salad made with beef. It’s delicious. After that, you’ll learn how to say or “hello” curing our Lao language class.
Day 4 will be a day you’ll never forget! We will join Boun Bang Fai, the Rocket Festival! Before the rainy season, locals fire huge rockets into the sky to encourage the rains to fall. It’s incredible!
The last day will have the camp closing ceremony, and you’ll return home to Vietnam.
Let me know if you have any questions.
Sengphet
Tạm dịch:
Tin nhắn mới
Gửi: quangphat@teenmail.com
Chủ đề: TRẠI HÈ HỌC SINH ASEAN
Tôi là Sengphet, người giám sát của bạn trong Trại hè Sinh viên ASEAN năm nay tại Lào. Tôi muốn cung cấp cho bạn một số thông tin về trại hè.
Vào ngày đầu tiên, bạn sẽ bay đến Viêng Chăn và đi đến Vang Vieng. Đây là nơi chúng tôi sẽ ở lại trong thời gian cắm trại. Chúng ta sẽ đi bằng xe buýt, và sẽ mất khoảng bốn giờ.
Ngày tiếp theo bạn sẽ gặp thành viên các trại khác. Sáu mươi sinh viên ASEAN đã đăng ký trong năm nay . Sau đó, chúng tôi sẽ thăm Wat Kang, một ngôi chùa xinh đẹp. Đó là một đoạn đi bộ ngắn từ chỗ ở của chúng tôi. Bạn có thể thấy những bức tượng Phật được hướng dẫn ở đó. Sau đó, chúng ta sẽ khám phá Tham Xang, hang voi. Mọi người đến thăm để cầu nguyện cho sức khỏe tốt!
Vào Ngày thứ 3, bạn sẽ học cách nấu món ấu trùng, món ăn quốc gia của chúng tôi. Đó là món salad làm từ thịt bò. Nó ngon. Sau đó, bạn sẽ học cách nói hoặc “xin chào” trong lớp học tiếng Lào của chúng tôi.
Ngày thứ 4 sẽ là một ngày bạn sẽ không bao giờ quên! Chúng tôi sẽ tham gia Boun Bang Fai, Lễ hội tên lửa! Trước mùa mưa, người dân địa phương bắn những tên lửa khổng lồ lên bầu trời để khuyến khích những cơn mưa rơi xuống. Không thể tin được!
Ngày cuối cùng sẽ có lễ bế mạc trại và các bạn sẽ trở về Việt Nam.
Hãy cho tôi biết nếu bạn có bất kỳ câu hỏi.
Sengphet
d. In pairs: Which day of the summer camp would you enjoy most? Why?
(Theo cặp: Ngày nào của trại hè bạn thích nhất? Tại sao?)
Lời giải:
I like the 3rd day of the summer camp best because that day’s activities can help me enjoy the taste of traditional Lao food.
(Tôi thích nhất ngày thứ 3 của trại hè bởi vì hoạt động của hôm đó có thể giúp tôi thưởng thức hương vị món ăn truyền thống của Lào.)
Writing
a. Read about expanding on important information. Then, read Sengphet’s email again and underline the extra information which answers who and where.
(Đọc về việc mở rộng thông tin quan trọng. Sau đó, đọc lại email của Sengphet và gạch dưới thông tin bổ sung trả lời ai và ở đâu.)
Hướng dẫn giải:
Writing Skill (Kĩ năng viết) Expanding on important information (Mở rộng thông tin quan trọng) When writing letters, essays, or articles, you should try to expand on the main ideas by adding 1-3 extra detalls to make your writing more interesting. After giving your main point, you should: (Khi viết thư, bài luận hoặc bài báo, bạn nên cố gắng mở rộng các ý chính bằng cách thêm 1-3 ý phụ để bài viết của bạn thú vị hơn. Sau khi đưa ra quan điểm chính, bạn nên) • Add information that answers questions like who, what, whore, when, how…? (Thêm thông tin trả lời các câu hỏi như ai, cái gì, điếm, khi nào, như thế nào…?) Only choose the most important/interesting details. (Chỉ chọn những chi tiết quan trọng/thú vị nhất.) For journeys: How long will it take? How will you get there? (Đối với hành trình: Sẽ mất bao lâu? Bạn sẽ đến đó bằng cách nào?) For places: What can you do there? Why is it famous? (Đối với địa điểm: Bạn có thể làm gì ở đó? Tại sao nó nổi tiếng?) • Add your opinion if the main idea needs more description, or if you have strong feelings about it. (Thêm ý kiến của bạn nếu ý chính cần mô tả thêm, hoặc nếu bạn có cảm xúc mạnh mẽ về nó.) Then, you’ll visit the beach. It’s beautiful. I think it’s the best part of the trip. (Sau đó, bạn sẽ ghé thăm bãi biển. Nó thật đẹp. Tôi nghĩ đó là phần tốt nhất của chuyến đi.) |
Lời giải:
To: quangphat@teenmail.com
Subject: ASEAN STUDENT SUMMER CAMP
I’m Sengphet, your supervisor for this year’s ASEAN Student Summer Camp in Lace. I’d like to give you some information about the camp.
On the first day you’ll fly to Vientiane and travel to Vang Vieng. This is where we’ll stay during the camp. We’ll go by bus, and it should take about four hours.
The next clay you’ll meet the other camp member. Sixty ASEAN students have signed up this year. Then, we’ll visit Wat Kang, a beautiful temple. It’s a short walk from our accommodation. You can see golden Buddha statues there. Later, we’ll explore Tham Xang, the elephant cave. People visit to pray for good health!
On Day 3, you’ll learn to cook larb, our national dish. It’s a salad made with beef. It’s delicious. After that, you’ll learn how to say or “hello” curing our Lao language class.
Day 4 will be a day you’ll never forget! We will join Boun Bang Fai, the Rocket Festival! Before the rainy season, locals fire huge rockets into the sky to encourage the rains to fall. It’s incredible!
The last day will have the camp closing ceremony, and you’ll return home to Vietnam.
Let me know if you have any questions.
Sengphet
b. Read and circle the extra information which is more interesting/important.
(Đọc và khoanh tròn thông tin bổ sung thú vị/quan trọng hơn.)
1. On Day 3, we’ll visit Saigon Zoo.
(Vào ngày thứ 3, chúng ta sẽ đến thăm Sở thú Sài Gòn.)
a) It’s the largest zoo in Vietnam.
(Đó là vườn thú lớn nhất ở Việt Nam.)
b) It opens at 7:00 in the morning.
(Nó mở cửa lúc 7 giờ sáng.)
2. After that, we’ll visit Ben Thanh Market.
(Sau đó, chúng ta sẽ ghé thăm chợ Bến Thành.)
a) You can try local food and buy souvenirs.
(Bạn có thể thử món ăn địa phương và mua quà lưu niệm.)
b) My cousin used to work near there.
(Anh họ của tôi từng làm việc gần đó.)
3. You’ll learn how to make banh bao.
(Bạn sẽ học cách làm bánh bao.)
a) I sometimes buy some at the shop near my home.
(Tôi thỉnh thoảng mua một ít ở cửa hàng gần nhà.)
b) They’re delicious. You’ll love eating them.
(Chúng rất ngon. Bạn sẽ thích ăn chúng.)
4. We’ll take a bus to Cần Thơ.
(Chúng tôi sẽ đi xe buýt đến Cần Thơ.)
a) Our bus driver is called Minh.
(Tài xế xe buýt của chúng tôi tên là Minh.)
b) It will take about four hours.
(Sẽ mất khoảng bốn giờ.)
Lời giải:
1. a |
2. a |
3. b |
4. b |
1. a
On Day 3, we’ll visit Saigon Zoo. It’s the largest zoo in Vietnam.
(Vào ngày thứ 3, chúng ta sẽ đến thăm Sở thú Sài Gòn. Đó là vườn thú lớn nhất ở Việt Nam.)
2. a
After that, we’ll visit Ben Thanh Market. You can try local food and buy souvenirs.
(Sau đó, chúng ta sẽ ghé thăm chợ Bến Thành. Bạn có thể thử món ăn địa phương và mua quà lưu niệm.)
3. b
You’ll learn how to make banh bao. They’re delicious. You’ll love eating them.
(Bạn sẽ học cách làm bánh bao. Chúng rất ngon. Bạn sẽ thích ăn chúng.)
4. b
We’ll take a bus to Cần Thơ. It will take about four hours.
(Chúng tôi sẽ đi xe buýt đến Cần Thơ. Sẽ mất khoảng bốn giờ.)
Speaking
a. In pairs: You’re a supervisor for the ASEAN Student Summer Camp. Foreign students will visit your hometown for one week. They will:
(Theo cặp: Bạn là giám sát viên của Trại hè Sinh viên ASEAN. Sinh viên nước ngoài sẽ đến thăm quê hương của bạn trong một tuần. Họ sẽ)
– visit famous local places
(tham quan những địa điểm nổi tiếng của địa phương)
– learn simple Vietnamese words and phrases
(học các từ và cụm từ tiếng Việt đơn giản)
– make Vietnamese food
(làm món ăn Việt Nam)
– have a fun day out
(có một ngày vui vẻ)
Discuss what the students could visit and learn about during their trip.
(Thảo luận về những gì học sinh có thể đến thăm và tìm hiểu trong chuyến đi của họ.)
Lời giải:
– visit famous local places:
(tham quan những địa điểm nổi tiếng của địa phương)
+Visit at Van Mieu Quoc Tu Giam to understand more about the learning spirit of Vietnamese people.
(Đến thăm quan tại Văn Miếu Quốc Tử Giám để hiểu thêm về tinh thần học tập của con người Việt Nam.)
+ Visit Uncle Ho’s Mausoleum to learn about the great leader of Vietnam.
(Viếng Lăng Bác để tìm hiểu về vị lãnh tụ vĩ đại của Việt Nam.)
– learn simple Vietnamese words and phrases: to see the richness and diversity of Vietnamese.
(học các từ và cụm từ tiếng Việt đơn giản: để thấy được sự phong phú và đa dạng của tiếng Việt.)
– make Vietnamese food:
(làm món ăn Việt Nam)
+ Learn how to make rolls
(Học cách làm bánh cuốn)
+ Enjoy the taste of famous bun cha
(Thưởng thức hương vị món bún chả nổi tiếng)
– have a fun day out
(có một ngày vui vẻ)
b. Complete the program with your ideas and add more details about the places you’ll visit.
(Hoàn thành chương trình với ý tưởng của bạn và thêm chi tiết về những nơi bạn sẽ đến thăm.)
Day |
ASEAN Student Summer Camp Program |
How/Why |
1 |
• Fly to Ho Chi Minh City or Hanoi, Vietnam • Travel by bus to ______________ (hometown). Journey time: __________ hours |
|
2 |
• Meet camp members • Visit two famous local places 1. ____________ 2. ____________ |
|
3 |
• Cooking class: Learn how to make ____________: a famous dish • Vietnamese language class: Say hello/goodbye and ____________ |
|
4 |
• Visit _____________ |
|
5 |
• Camp-closing ceremony • Return home |
|
Lời giải:
Day (Ngày) |
ASEAN Student Summer Camp Program (Chương trình Trại hè Sinh viên ASEAN) |
How/Why (Như thế nào/Tại sao) |
1 |
• Fly to Ho Chi Minh City or Hanoi, Vietnam (Bay đến Thành phố Hồ Chí Minh hoặc Hà Nội, Việt Nam) • Travel by bus to sightseeing (hometown). (Xe đưa đoàn đi tham quan (quê hương).) Journey time: 8 hours (Thời gian hành trình: 8 giờ) |
Ho Chi Minh City is a beautiful, developed city with both modern and ancient features, friendly and open people. (Thành phố Hồ Chí Minh là một thành phố xinh đẹp, phát triển, vừa mang nét hiện đại vừa cổ kính, con người thân thiện, cởi mở.) |
2 |
• Meet camp members (Gặp gỡ các trại viên) • Visit two famous local places (Tham quan hai địa điểm nổi tiếng của địa phương) 1. Ben Thanh Market (Chợ Bến Thành) 2. Cu Chi Tunnels (Địa đạo Củ Chi) |
+ Meet summer camp members to exchange and make friends (Gặp gỡ các thành viên trại hè để giao lưu, kết bạn) + Visit Ben Thanh market to learn about local people’s culture (Tham quan chợ Bến Thành tìm hiểu văn hóa người dân địa phương) + Visit Cu Chi tunnels to learn information about Vietnamese history (Tham quan địa đạo Củ Chi tìm hiểu thông tin về lịch sử Việt Nam) |
3 |
• Cooking class: Learn how to make Saigon bread: a famous dish (Lớp học nấu ăn: Học làm bánh mì Sài Gòn: món ăn nổi tiếng) • Vietnamese language class: Say hello/goodbye and Vietnamese proverbs (Lớp học tiếng Việt: Chào/tạm biệt và tục ngữ Việt Nam) |
+ Learn about the history related to bread and learn how to make Saigon standard bread (Tìm hiểu về lịch sử liên quan đến bánh mì và học cách làm ra chiếc bánh mì chuẩn Sài Gòn) + Understanding more about Vietnamese language (Hiểu thêm về ngôn ngữ Việt Nam) |
4 |
• Visit Independence Palace (Tham quan Dinh Độc Lập) |
Learn Vietnamese history (Tìm hiểu lịch sử Việt Nam) |
5 |
• Camp-closing ceremony (Lễ tổng kết trại) • Return home (Trở về nhà) |
Summarize the knowledge you have gained from the trip through pictures, pictures, reports. (Tổng kết những kiến thức bản thân đã thu được từ chuyến đi thông qua các hình ảnh, bức tranh, bài báo cáo.) |
Let’s Write!
Now, write an email to Akara, a Cambodian student taking part in the summer camp, to inform her about the program. Say what will happen each day and expand on important information. Use the Writing Skill box, the reading model, and your speaking notes to help you. Write 150-180 words.
(Bây giờ, hãy viết email cho Akara, một sinh viên người Campuchia đang tham gia trại hè, để thông báo về chương trình cho cô ấy. Nói những gì sẽ xảy ra mỗi ngày và mở rộng thông tin quan trọng. Sử dụng hộp Kỹ năng viết, mô hình đọc và ghi chú nói của bạn để giúp bạn. Viết 150-180 từ.)
Lời giải:
Dear Akara,
I’m Hana, your supervisor for this year’s summer camp in Vietnam. I’d like to give you some information about the camp.
On Day 1, you’ll fly to Ho Chi Minh City and travel to Cần Thơ. The bus journey takes four hours.
The next day you’ll meet the camp members and visit two famous places. First, we’ll visit Cái Răng, the amazing floating market. It’s a short walk from the camp. Here we’ll buy delicious fruits for breakfast. Then, we’ll have a boat tour on the Mekong River. It’s the most famous river in Vietnam.
On Day 3, you’ll make bánh cống, a famous local dish. It’s a cake made from rice flour. It tastes great! Later, there’s a language class. You can learn how to say hello, goodbye, and the numbers 1-10. On Day 4, we’ll take a bus to Can Tho Beach to relax and enjoy some free time. It’s really fun!
Let me know if you have any questions.
Hana.
Tạm dịch:
Akara thân mến,
Tôi là Hana, người giám sát của bạn cho trại hè năm nay tại Việt Nam. Tôi muốn cung cấp cho bạn một số thông tin về trại.
Vào ngày 1, bạn sẽ bay đến Thành phố Hồ Chí Minh và đi du lịch Cần Thơ. Hành trình xe buýt mất bốn giờ.
Ngày hôm sau, bạn sẽ gặp các thành viên trong trại và thăm hai địa điểm nổi tiếng. Đầu tiên, chúng ta sẽ ghé thăm Cái Răng, chợ nổi tuyệt vời. Đó là một đoạn đi bộ ngắn từ trại. Ở đây chúng ta sẽ mua trái cây ngon cho bữa sáng. Sau đó, chúng ta sẽ có một chuyến tham quan bằng thuyền trên sông Mekong. Đó là con sông nổi tiếng nhất ở Việt Nam.
Vào Ngày thứ 3, bạn sẽ làm bánh cống, một món ăn địa phương nổi tiếng. Đó là một loại bánh làm từ bột gạo. Nó có mùi vị tuyệt vời! Sau đó, có một lớp ngôn ngữ. Bạn có thể học cách nói xin chào, tạm biệt và các số từ 1 đến 10. Vào ngày thứ 4, chúng tôi sẽ đi xe buýt đến bãi biển Cần Thơ để thư giãn và tận hưởng thời gian rảnh rỗi. Nó thực sự rất vui!
Hãy cho tôi biết nếu bạn có bất kỳ câu hỏi.
Hana.