Giải SBT Toán lớp 6 Bài 18: Hình tam giác đều. hình vuông. Hình lục giác đều
Bài 4.1 trang 64 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Quan sát Hình 4. 4 và cho biết: Hình nào là hình tam giác đều, hình nào là hình vuông, hình nào là hình lục giác đều?
Lời giải:
Quan sát hình 4.4, ta thấy:
+) Hình tam giác đều là: hình c
+) Hình vuông là: hình b
+) Hình lục giác đều là: hình f.
Bài 4.2 trang 65 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Vẽ tam giác đều MNP có cạnh MN = 4cm.
Lời giải:
Vẽ tam giác đều MNP có cạnh 4cm theo hướng dẫn sau:
Bước 1. Vẽ đoạn thẳng MN = 4 cm.
Bước 2. Dùng ê ke có góc vẽ góc NMx bằng .
Bước 3. Vẽ góc MNy bằng . Ta thấy Mx và Ny cắt nhau tại P, ta được tam giác đều MNP.
Bài 4.3 trang 65 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Vẽ hình vuông DEFQ có cạnh DE = 5 cm. Vẽ hai đường chéo DF và EQ.
Hãy kiểm tra xem DF và EQ có vuông góc với nhau không?
Lời giải:
Vẽ hình vuông DEFQ có cạnh DE = 5cm
Bước 1. Vẽ đoạn thẳng DE = 5 cm.
Bước 2. Vẽ đường thẳng vuông góc với DE tại D. Xác định điểm Q trên đường thẳng đó sao cho DQ = 5 cm.
Bước 3. Vẽ đường thẳng vuông góc với DE tại E. Xác định điểm F trên đường thẳng đó sao cho EF = 5 cm.
Bước 4. Nối F với Q ta được hình vuông DEFQ.
Vẽ hai đường chéo DF và QE ta được:
+) Khi sử dụng ê – ke ta thấy hai đường chéo DF và QE vuông góc với nhau.
Bài 4.4 trang 65 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Quan sát Hình 4.5.
a) Gọi tên các đường chéo phụ của hình lục giác đều MNPQRS;
b) Hãy đo độ dài các cạnh và cho biết các tam giác MPR và tam giác NQS trong Hình 4.5 có là tam giác đều không?
Lời giải:
Trong hình 4. 5, ta có:
a) Các đường chéo phụ của hình lục giác đều MNPQRS là: NQ; QS; SN; MP; PR; MR.
b) Sử dụng thước thẳng đo hoặc compa ta thấy:
+) MP = PR = MR. Do đó tam giác MPR là tam giác đều.
+) NQ = QS = NS. Do đó tam giác NQS là tam giác đều.
Bài 4.5 trang 65 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Quan sát hình 4.6.
a) Dùng compa kiểm tra xem hình ABC có là hình tam giác đều không.
b) Dùng compa và ê ke (hoặc thước đo góc) để kiểm tra hình MNPQ có là hình vuông không?
Lời giải:
a) Dùng compa đặt tâm ở điểm A và đầu chì ở điểm còn lại B, sau đó giữ nguyên khoảng cách compa, di chuyển compa đến đầu tâm đến điểm B, điểm còn lại nằm trên đoạn thẳng BC, ta thấy đầu chì không ở điểm C. Do đó AB và BC là hai đoạn thẳng không bằng nhau.
Vậy tam giác ABC không là tam giác đều.
b)
+) Dùng compa để kiểm tra các đoạn thẳng MN, MQ, PQ, NP ta thấy
MN = MQ = PQ = NP. Do đó 4 cạnh của hình MNPQ bằng nhau.
+) Dùng ê ke để kiểm tra các góc của hình MNPQ ta thấy:
MN vuông góc với MQ và NP hay góc NMQ và góc MNP đều bằng 90o
PQ vuông góc với QM và NP hay góc MQP và góc NPQ đều bằng 90o
Suy ra: các góc NMQ, góc MNP, góc MQP, góc NPQ đều bằng 90o
Do đó hình MNPQ có 4 góc vuông ở các đỉnh
Vậy MNPQ là hình vuông.
Bài 4.6 trang 66 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Em hãy cắt 6 hình tam giác đều có cạnh là 5 cm và ghép lại thành một hình lục giác đều (H.4.7). Hãy tính độ dài đường chéo chính của hình lục giác đều vừa ghép được.
Lời giải:
Ở hình 4.7, ta thấy độ dài đường chéo chính của hình lục giác đều bằng hai lần cạnh của tam giác đều
Do đó độ dài đường chéo chính của hình lục giác đều vừa ghép được là:
5. 2 = 10 (cm)
Vậy độ độ dài đường chéo chính của hình lục giác đều vừa ghép được là 10cm.
Bài 4.7 trang 66 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Quan sát Hình 4.8.
a) Hãy kiểm tra xem có mấy hình lục giác đều. Đó là những hình nào?
b) Có tất cả bao nhiêu tam giác đều?
Lời giải:
a) Dùng thước thẳng kiểm tra các cạnh ta thấy:
+) AB = BC = CD = DE = EF = FA nên ta có ABCDEF là hình lục giác đều
+) MN = NP = PQ = QR = RS = SM nên ta có MNPQRS là hình lục giác đều.
Vậy có 2 hình lục giác đều là ABCDEF và MNPQRS.
b) Dùng thước thẳng hoặc compa để kiểm tra, ta thấy MN = CN = CM nên tam giác CMN là tam giác đều
Tương tự kiểm tra với các tam giác khác, ta thấy các tam giác đều là: ACE, BDF, ASR, BMS, DNP, EPQ, FQR.
Vậy ta có 8 giác đều là tam giác ACE, BDF, ASR, BMS, DNP, EPQ, FQR, CMN.
====== ****&**** =====