Mời các quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:
BÀI 9. NHẬT BẢN
Tiết 1. Tự nhiên, dân cư và tình hình phát triển kinh tế
– Biết vị trí, phạm vi lãnh thổ của Nhật Bản.
– Trình bày đặc điểm tự nhiên, TNTN và phân tích được những thuận lợi, khó khăn của chúng đối với phát triển kinh tế.
– Trình bày đặc điểm dân cư và ảnh hưởng của chúng đối với phỏt triển kinh tế.
– Trình bày và giải thích sự phát triển kinh tế Nhật Bản
– Ghi nhớ địa danh: Đảo Hôn – Su, đảo Kiu – Xiu, núi Phú Sĩ, thủ đô Tô – Ki – Ô, các TP: Cô – bê, Hi – rô – si – ma
– Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề, tự học, sử dụng công nghệ thông tin.
– Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ; sử dụng bản đồ; sử dụng tranh ảnh.
– Phẩm chất: trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
3.1. Ổn định:
Ngày dạy |
Lớp |
Sĩ số |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2. Kiểm tra bài cũ:Kiểm tra qua việc hoàn thành bài thực hành của HS.
3.3. Hoạt động học tập:
HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (KHỞI ĐỘNG)
– Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV tổ chức cho HS chơi trò chơi mảnh ghép, mảnh ghép lớn cuối cùng là hình ảnh về Nhật Bản. GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Đây là quốc gia nào? Em có những hiểu biết gì về quốc gia này?
– Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 05 phút.
– Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
– Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu về đặc điểm vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên
của Nhật Bản
I. Điều kiện tự nhiên 1. Vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ – Là quốc gia quần đảo nằm ở Đông Á, trải dài theo hình cách cung (chiều dài = 3800 km) gồm 4 đảo lớn và hàng nghìn đảo nhỏ. Thủ đô là: Tô – Ki – Ô + B: Biển Ô Khốt + Đ: Thái Bình Dương + N: Biển Hoa Đông. + T: Biển Nhật Bản. Þ Thuận lợi: Giao lưu phát triển kinh tế Và phát triển kinh tế biển. Khó khăn: Thiên tai: Bão, lũ lụt, động đất, sóng thần… 2. Các đặc điểm tự nhiên – Địa hình: Đồi núi chiếm>80% diện tích tự nhiên (chủ yếu là núi thấp và trung bình < 3000m) ĐB nhỏ hẹp ven biển nhưng đất tốt. – Sông ngòi: Nhỏ, ngắn, dốc, có giá trị thuỷ điện (Trữ lượng thuỷ điện: khoảng 20 triệu KW) – Bờ biển: Đường bờ biển dài 29.750 km. Bờ biển bị cắt xẻ tạo thành nhiều vũng vịnh thuận lợi cho tàu thuyền trú ngụ, xây dựng hải cảng… Biển Nhật Bản nhiều cá. – Khí hậu: Nằm trong khu vực có khí hậu gió mùa với lượng mưa cao (trung bình 1800mm) khí hậu có sự thay đổi từ B – N: + B: khí hậu ôn đới + N: khí hậu cận nhiệt đới. – Khoáng sản: Nghèo Þ Thiên nhiên đa dạng nhưng đầy thử thách. |
– Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS đọc SGK, kết hợp vốn hiểu biết của bản thân và trao đổi với bạn bên cạnh để trả lời câu hỏi:
+ Câu hỏi 1: Xác định vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ của Nhật Bản trên bản đồ?
+ Câu hỏi 2: Quan sát lược đồ, bản đồ tự nhiên Nhật Bản cho biết đặc điểm chủ yếu về địa hình, sông ngòi và bờ biển Nhật Bản?
+ Câu hỏi 3: Dựa vào toạ độ địa lí xác định Nhật Bản nằm trong các đới khí hậu nào?
– Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Các cặp nghiên cứu nội dung SGK, tài liệu hoàn thành câu hỏi trong 05 phút.
+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.
– Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ Các cặp trao đổi chéo kết quả và bổ sung cho nhau
+ Đại diện một số cặp trình bày, các cặp khác bổ sung.
– Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
Hoạt động 2.2. Tìm hiểu về dân cư Nhật Bản
II. Dân cư – Nhật Bản là nước có dân số già: Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên thấp (0, 1% năm 2005), tỉ lệ người già>60t tăng nhanh Þ Thiếu hụt lao động, phúc lợi xã hội tăng… – Là nước đông dân, mật độ dân số cao (338 người/km2 – 2005), dân cư phân bố không đều, tỉ lệ dân thành thị cao (79% năm 2004). – Người lao động cần cù, ham học, có ý thức tự giác và tinh thần trách nhiệm cao là yếu tố quan trọng trong quá trình phát triển KT – XH. |
– Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV trình chiếu bảng số liệu, phân tích bảng số liệu 9. 1 rút ra nhận xét về quy mô, cơ cấu dân số Nhật Bản? Dân cư Nhật Bản có đặc điểm gì? Những đặc điểm đó có thuận lợi và khó khăn gì đối với việc phát triển kinh tế?
– Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Các cặp nghiên cứu nội dung SGK, tài liệu hoàn thành câu hỏi trong 05 phút.
+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.
– Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ Các cặp trao đổi chéo kết quả và bổ sung cho nhau
+ Đại diện một số cặp trình bày, các cặp khác bổ sung.
– Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
Hoạt động 2.3. Tìm hiểu về tình hình phát triển kinh tế Nhật Bản
III. Tình hình phát triển kinh tế – Sau chiến tranh thế giới 2 (1945 – 1952): Nền kinh tế bị suy sụp nghiêm trọng. – Giai đoạn 1955 – 1973 kinh tế phát triển với tốc độ cao, kinh tế Nhật có bước phát triển “thần kì” * Nguyên nhân (SGK) – Giai đoạn 1973 – 1986: Giai đoạn chuyển đổi của nền kinh tế. – Giai đoạn 1986 – 1990: Nền kinh tế bong bóng – Từ 1991 tốc độ tăng trưởng kinh tế chậm lại (Nhật Bản bước vào giai đoạn trì trệ về kinh tế kéo dài). |
– Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu HS tìm hiểu SGK kết hợp với kiến thức của bản thân và hoạt động theo nhóm để hoàn thành nhiệm vụ:
+ Nhóm 1, 3: Phân tích bảng 9. 2 trả lời câu hỏi kèm theo?
+ Nhóm 2, 4: Phân tích bảng 9. 3 trả lời câu hỏi kèm theo?
– Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Các nhóm tự phân công nhiệm vụ cho các thành viên.
+ HS làm việc theo nhóm trong khoảng thời gian: 5 phút.
– Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.
– Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
Câu 1: Các đảo Nhật Bản lần lượt từ nam lên bắc là
C.Kiu – Xiu, Xi – cô – cư, Hôn – su, Hô – cai – đô.
Câu 2: Dân số Nhật Bản không có đặc điểm nào sau đây?
D.Quy mô dân số ngày càng tăng nhanh.
Câu 3: Thiên tai gây thiệt hại lớn nhất đối với Nhật Bản là
Câu 4: Những năm 1973- 1974 tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế Nhật Bản giảm sút mạnh là do
B.khủng hoảng dầu mỏ trên thế giới.
Câu 5: Những hoạt động kinh tế nào có vai trò hết sức to lớn trong ngành dịch vụ của Nhật Bản?
– Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV trình chiếu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời.
– Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận và tìm đáp án.
– Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
– Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, chốt đáp án và kiến thức có liên quan.
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
* Câu hỏi: Phân tích những thuận lợi và khó khăn của vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên Nhật Bản đối với phát triển kinh tế?
* Trả lời câu hỏi:
– Thuận lợi:
+ Vị trí địa lí: gần thị trường rộng lớn, có nguồn lao động dồi dào, lại nằm trong khu vực kinh tế năng động của thế giới.
+ Biển phần lớn không bị đóng băng, lại có nhiều ngư trường lớn với các loại cá phong phú thuận lợi để đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.
+ Khí hậu nằm trong khu vực gió mùa, mưa nhiều và có sự phân hóa đã giúp cho cơ cấu cây trồng đa dạng.
– Khó khăn:
+ Địa hình chủ yếu là đồi núi, đồng bằng nhỏ hẹp.
+ Là nước nghèo tài nguyên khoáng sản.
+ Thiên nhiên khắc nghiệt, có hơn 80 ngọn núi lửa hoạt động mỗi năm, có hàng nghìn trận động đất lớn, nhỏ.
– Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV trình chiếu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời.
– Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận và tìm đáp án.
– Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
– Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, chốt đáp án và kiến thức có liên quan.
3.4. Củng cố, dặn dò:
GV củng cố bài học bằng sơ đồ hóa kiến thức được chuẩn bị sẵn và trình chiếu, nhấn mạnh các nội dung trọng tâm của bài.
3.5. Hướng dẫn về nhà:
– Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK.
– Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng..
– Chuẩn bị bài mới: Bài 9. Nhật Bản. Nội dung cụ thể:
Xem thêm