Mời các quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:
Bài 1: SỰ TƯƠNG PHẢN VỀ TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN KINH TẾ – XÃ HỘI CỦA CÁC NHÓM NƯỚC. CUỘC CÁCH MẠNG KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ HIỆN ĐẠI
– Biết được sự tương phản về trình độ kinh tế- xã hội của các nhóm nước: phát triển và đang phát triển, các nước và vùng lãnh thổ công nghiệp mới
– Trình bày được đặc điểm nổi bật của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại
– Trình bày được tác động của cuộc các mạng khoa học công nghệ hiện đại tới sự phát triển
– Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sử dụng ngôn ngữ
– Năng lực chuyên biệt: tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, lược đồ.
– Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
– Bản đồ các nước trên thế giới
– Phóng to các bảng 1.1 và 1.2 SGK
– Phiếu học tập
– Máy chiếu và các phương tiện khác
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
– Huy động một số kiến thức, kĩ năng đã học nhằm tạo tình huống có vấn đề để kết nối với bài mới.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV đặt vấn đề: Nhóm nước phát triển và nhóm nước đang phát triển không có sự tương phản về kinh tế – xã hội”. Anh/chị hãy trình bày và giải thích quan điểm của mình về nhận định trên
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS huy động kiến thức của bản thân để trả lời. HS thực hiện và ghi ra giấy nháp, chuẩn bị để trình bày.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV mời 01 HS báo cáo, các HS khác trao đổi và bổ sung thêm
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự phân chia các nhóm nước và sự tương phản trong trình độ phát triển kinh tế xã hội giữa các nhóm nước
– Biết được các tiêu chí dùng để phân loại các nhóm nước
– Biết được sự tương phản về trình độ kinh tế- xã hội của các nhóm nước: phát triển và đang phát triển, các nước và vùng lãnh thổ công nghiệp mới
– Biết được định hướng phát triển kinh tế của Việt Nam trong tương lai từ đó có thái độ đúng đắn trong việc phát triển kinh tế nước nhà
– Kĩ năng tính toán, xử lí số liệu; thu thập và xử lí tài liệu
Hoạt động của GV và HS |
Sản phẩm dự kiến |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: – Chuẩn bị của GV: 4 tờ giấy A0, mỗi HS một tờ giấy A4. – Phân nhóm: Chia lớp thành 4 nhóm – Nội dung thảo luận: + VĐ 1: Các nước trên thế giới chia thành mấy nhóm?Các tiêu chí phân chia các nhóm nước. + VĐ 2: Chứng minh sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế của các nhóm dựa vào các tiêu chí trên + VĐ 3: Trình bày sự phát triển của Việt Nam dựa trên các tiêu chí trên. + VĐ 4: Định hướng phát triển kinh tế xã hội trong tương lai của nước ta – Thời gian thảo luận: 10 phút Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Mỗi HS tự làm lên giấy A4, sau đó nhóm thảo luận lấy ý kiến chung chuẩn bị báo cáo trước lớp Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV lần lượt gọi 4 nhóm lên trình bày kết quả Bước 4: Kết luận, nhận định: GV dựa vào quá trình làm bài và kết quả báo cáo cho điểm cộng. |
Nội dung chính – Trên 200 quốc gia và vùng lãnh thổ khác nhau được chia làm 2 nhóm nước: phát triển và đang phát triển. – Một số nước vùng lãnh thổ đạt được trình độ nhất định về công nghiệp gọi là các nước công nghiệp mới (NICs). – Sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế xã hội giữa các nhóm nước – GDP bình quân đầu người chênh lệch lớn giữa các nước phát triển và đang phát triển |
Hoạt động 2. Tìm hiểu cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại
– Trình bày được đặc điểm nổi bật của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại
– Trình bày được tác động của cuộc các mạng khoa học công nghệ hiện đại tới sự phát triển
Hoạt động của GV và HS |
Sản phẩm dự kiến |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV cho HS xem tư liệu về các cuộc cách mạng công nghiệp đã diễn ra trong lịch sử kết hợp với hiểu biết của bản thân HS trả lời các câu hỏi sau: – thời gian diễn ra các cuộc cách mạng công nghiệp – Đặc điểm nổi bật của các cuộc cách mạng công nghiệp đó. – Sự khác biệt của cuộc cách mạng khoa học công nghệ hiện đại – Tác động của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 đến toàn thế giới. Liên hệ tác động của cuộc cách mạng khoa học công nghệ hiện đại đến Việt Nam. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS trả lời, HS khác bổ sung Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chuẩn kiến thức |
– Cuối thế kỷ XX, đầu thế kỉ XXI, cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại xuất hiện. |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
BT1: Vẽ sơ đồ các tiêu chí phân loại các nhóm nước
BT2: vẽ tranh thể hiện tác động của cuộc cách mạng 4.0 đến nhân loại
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Học sinh thực hiện nhiệm vụ tại lớp
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Giáo viên kiểm tra kết quả thực hiện của học sinh. Điều chỉnh kịp thời những vướng mức của học sinh trong quá trình thực hiện.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, chốt đáp án và kiến thức có liên quan.
– Giáo viên hướng dẫn học sinh tự đặt vấn đề để liên hệ hoặc vận dụng
– Trường hợp học sinh không tìm được vấn đề để liên hệ hoặc vận dụng, giáo viên có thể yêu cầu …
(nhiệm vụ yêu cầu: tìm hiểu về GDP/ người và chỉ số HDI của địa phương)
Phụ lục
Tiêu chí |
Phát triển |
Đang phát triển |
GDP/ người (theo liên hiệp quốc- UN) |
Có GDP/ người cao > 10000 USD |
Có GDP/ người thuộc + nhóm trung bình 736- 10000 USD + nhóm thấp: < 736 |
HDI- chỉ số phát triển con người |
HDI >0,8 |
HDI thuộc nhóm + trung bình: 0,5- 0,8 + thấp: < 0,5 |
Cơ cấu kinh tế |
Tỉ trọng khu vực III cao, tỉ trọng khu vực I thấp |
Tỉ trọng khu vực III chưa cao, tỉ trọng khu vực I còn khá cao |
Tuổi thọ trung bình ( so sánh với tuổi thọ trung bình thế giới) |
> 71,4 tuổi |
< 71,4 tuổi |
FDI |
Cao |
Thấp |
Nợ nước ngoài |
Thấp |
Cao |
– HDI: Chỉ số phát triển con người HDI (Human Development Index) là tổng hợp ba chỉ tiêu: thu nhập bình quân đầu người, tuổi thọ trung bình và trình độ văn hóa.
– GDP: tổng sản phẩm nội địa, tức tổng sản phẩm quốc nội hay GDP (viết tắt của Gross Domestic Product) là giá trị thị trường của tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra trong phạm vi một lãnh thổ nhất định (thường là quốc gia) trong một thời kỳ nhất định (thường là một năm).
Các chỉ số của Việt Nam – GDP khoảng 4.159 USD/lao động – Chỉ số Phát triển con người HDI tổng quát của Việt Nam tăng 1% lên 0,683 ( thứ 6 ĐNA) – Tuổi thọ trung bình tăng nhanh, đạt 73,4 tuổi năm 2016, |
Xem thêm