Giải SBT Địa Lí 11 Bài 17: Kinh tế Hoa Kỳ
Câu 1 trang 39 SBT Địa Lí 11: Ý nào sau đây đúng khi nói về nền kinh tế của Hoa Kỳ (năm 2020)?
A. Hoa Kỳ có GDP cao nhất thế giới.
B. GDP/người của Hoa Kỳ cao nhất thế giới.
C. Hoa Kỳ có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao nhất thế giới.
D. Các sản phẩm công nghiệp của Hoa Kỳ đều đứng đầu thế giới.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
GDP của Hoa Kỳ luôn ở mức cao trên thế giới. Năm 2020, GDP đạt gần 21 nghìn tỉ USD (chiếm gần 1/4 GDP toàn thế giới). GDP bình quân đầu người đạt khoảng 63 593 USD (năm 2020).
Câu 2 trang 40 SBT Địa Lí 11: Cơ cấu GDP của Hoa Kỳ chuyển dịch theo hướng nào sau đây?
A. Giảm tỉ trọng của nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản và công nghiệp, xây dựng; tăng tỉ trọng của dịch vụ.
B. Giảm tỉ trọng của nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản; tăng tỉ trọng của công nghiệp, xây dựng và dịch vụ.
C. Giảm tỉ trọng của nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản và dịch vụ; tăng tỉ trọng của công nghiệp, xây dựng.
D. Tăng tỉ trọng của nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản và công nghiệp, xây dựng; giảm tỉ trọng của dịch vụ.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Cơ cấu GDP của Hoa Kỳ chuyển dịch theo hướng: giảm tỉ trọng của nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản và công nghiệp, xây dựng; tăng tỉ trọng của dịch vụ.
Câu 3 trang 40 SBT Địa Lí 11: Nông nghiệp chiếm tỉ trọng nhỏ trong GDP của Hoa Kỳ là do
A. thiếu đất cho sản xuất.
B. trình độ sản xuất còn kém, năng suất lao động thấp.
C. công nghiệp, xây dựng và dịch vụ rất phát triển, mang lại nhiều lợi nhuận.
D. lao động sản xuất thủ công, khoa học kĩ thuật kém phát triển.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Nông nghiệp chiếm tỉ trọng nhỏ trong GDP của Hoa Kỳ là do công nghiệp, xây dựng và dịch vụ rất phát triển, mang lại nhiều lợi nhuận.
Câu 4 trang 40 SBT Địa Lí 11: Quan sát hình 17, tìm hiểu và trình bày về tính hiện đại trong sản xuất nông nghiệp của Hoa Kỳ.
Lời giải:
– Hoa Kỳ có nền nông nghiệp phát triển hàng đầu thế giới:
+ Sản xuất theo quy mô lớn.
+ Ứng dụng các loại máy móc, công nghệ hiện đại vào sản xuất nông nghiệp.
+ Nhiều sản phẩm nông nghiệp có sản lượng đứng đầu thế giới như: ngô, đậu tương, thịt bò, thịt gia cầm,…
Câu 5 trang 40 SBT Địa Lí 11: Hoàn thành bảng theo mẫu sau:
Cây trồng, vật nuôi chủ yếu |
………………………………………………… |
Hình thức tổ chức sản xuất nông nghiệp |
………………………………………………… |
Phân bố |
………………………………………………… |
Lời giải:
Cây trồng, vật nuôi chủ yếu |
– Lúa mì, bông, mía, củ cải đường, nho, ngô, đậu tương, bông, cây ăn quả, lúa gạo… – Lợn, bò, gia cầm. |
Hình thức tổ chức sản xuất nông nghiệp |
– Chủ yếu là trang trại. |
Phân bố |
– Chủ yếu ở các đồng bằng lớn, ven Đại Tây Dương và Thái Bình Dương. Trong đó: + Đậu tương, bông ở vùng phía đông nam. + Nho ở vùng phía tây nam. + Củ cải đường ở vùng phía tây và nội địa. + Lúa mì ở vùng nội địa. + Lợn, bò, gia cầm phân bố gắn liền với các vùng trồng ngô, lúa mì, lúa gạo. |
Câu 6 trang 40 SBT Địa Lí 11: Trình bày các biểu hiện chứng tỏ Hoa Kỳ có ngành công nghiệp phát triển hàng đầu thế giới.
Lời giải:
– Biểu hiện chứng tỏ Hoa Kỳ có ngành công nghiệp phát triển hàng đầu thế giới:
+ Khai thác dầu mỏ đứng đầu thế giới
+ Sản xuất điện nguyên tử đứng hàng đầu thế giới, năng lượng tái tạo được chú trọng phát triển đặc biệt là năng lượng mặt trời.
+ Công nghiệp điện tử – tin học phát triển mạnh với các sản phẩm như chất bán dẫn, bộ vi mạch, thiết bị mát tính đứng thứ hai thế giới.
+ Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng có sản phẩm đa dạng, đứng hàng đầu thế giới với lực lượng lao động tay nghề cao, đạt giá trị sản xuất lớn, phân bố rộng rãi ở nhiều nơi.
+ Công nghiệp hàng không vũ trụ: là cường quốc, đứng đầu thế giới trong các lĩnh vực: tên lửa, vệ tinh,
Câu 7 trang 40 SBT Địa Lí 11: Tìm hiểu và giới thiệu về một trong các loại hình giao thông (đường sắt, đường ô tô, đường biển, đường hàng không) để chứng tỏ tính hiện đại của hệ thống giao thông Hoa Kỳ.
Lời giải:
– Hoa Kỳ rất chú trọng đầu tư vào hệ thống giao thông đường bộ:
+ Đường cao tốc và các tiện ích luôn được thiết kế để tạo ra sự thoải mái nhất cho người dùng. Hoa Kỳ có khoảng 75 nghìn km đường cao tốc liên bang, nối liền 48 bang và 209 thành phố có từ 50 nghìn dân trở lên.
+ Đường cao tốc tại đất nước này không có giao cắt cùng tầng với hầu hết các trạm thu phí đều tự động, do vậy tài xế có thể lên xe và lái tới tận lối ra mà không cần dừng lại. Đối với các đường cao tốc liên bang, cứ khoảng 45 – 50 km sẽ có một trạm nghỉ, kèm theo dịch vụ đổ xăng, cửa hàng tiện ích, đồ ăn.
+ Một số trạm dừng nghỉ lớn có quy mô như những trung tâm thương mại và được đầu tư cả các dịch vụ giải trí, tắm giặt, nghỉ ngơi.
Câu 8 trang 40 SBT Địa Lí 11: Hoàn thành bảng theo mẫu sau vào vở ghi.
Vùng kinh tế |
Đặc điểm |
Đông Bắc |
………………………………………………… |
Trung Tây |
………………………………………………… |
Nam |
………………………………………………… |
Tây |
………………………………………………… |
Lời giải:
Vùng kinh tế |
Đặc điểm |
Đông Bắc |
– Phạm vi: Gồm các bang ở phía đông bắc Hoa Kỳ. – Hoạt động kinh tế: + Là vùng có kinh tế phát triển sớm nhất của Hoa Kỳ, nổi bật với các ngành dệt, luyện kim, hóa chất, chế tạo máy, ô tô, đóng tàu. + Phát triển mạnh lâm nghiệp, cây ăn quả, rau xanh, chăn nuôi bò. – Các trung tâm kinh tế lớn: Niu Y-oóc, Bô-xtơn, Pít-xbớc,… |
Trung Tây |
– Phạm vi: Gồm các bang ở phía bắc trung tâm Hoa Kỳ. – Hoạt động kinh tế: + Nông nghiệp: Phía nam và đông nam Ngũ Hồ là các vành đai rau và chăn nuôi bò sữa. Đồng bằng Trung tâm có các vành đai ngô, lúa mì,… + Công nghiệp: Phía nam và đông nam Ngũ Hồ là các bang trọng điểm về công nghiệp chế biến và công nghiệp khai khoáng. – Các trung tâm kinh tế lớn: Si-ca-gô, Mi-nê-a-pô-lít,… |
Nam |
– Phạm vi: Gồm các bang ở hạ lưu sông Mi-xi-xi-pi và ven vịnh Mê-hi-cô. – Hoạt động kinh tế: + Công nghiệp: Nổi bật với các ngành khai thác và chế biến dầu khí, sản xuất máy bay, hàng không vũ trụ và điện tử. + Nông nghiệp: Sản xuất các nông sản nhiệt đới và cận nhiệt đới. – Các trung tâm kinh tế lớn: Hiu-xtơn, Niu Oóc-lin, Đa-lát, Át-lan-ta, Mem-phit. |
Tây |
– Phạm vi: Gồm các bang ven Thái Bình Dương và các bang trong hệ thống Coóc-đi-e. Vùng này gồm cả bang A-lát-xca và bang Ha-oai. – Hoạt động kinh tế: + Công nghiệp: Phát triển mạnh các ngành điện tử, công nghệ thông tin, hàng không vũ trụ, hóa chất, khai khoáng, thuỷ điện, điện hạt nhân… + Nông nghiệp: Phát triển mạnh trồng ngô, đậu tương, lúa gạo và cây ăn quả nhiệt đới, chăn nuôi gia súc. Đây là vùng lâm nghiệp lớn nhất Hoa Kỳ. + Bang A-lát-xca có hoạt động sản xuất chủ yếu là: khai thác dầu khí, đánh cá, khai thác gỗ, nuôi tuần lộc. + Bang Ha-oai có ngành kinh tế chính là du lịch, ngoài ra còn có trồng mía… – Các trung tâm kinh tế lớn: Lốt An-giơ-lét, Xan Phran-xi-xcô, Xít-tơn,… |
Xem thêm lời giải Sách bài tập Địa lí lớp 11 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 16: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Hoa Kỳ
Bài 17: Kinh tế Hoa Kỳ
Bài 18: Thực hành: Tìm hiểu về hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu của Hoa Kỳ
Bài 19: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Liên Bang Nga
Bài 20: Kinh tế Liên Bang Nga