Bộ 30 Đề thi Học kì 2 Địa Lí 11 có đáp án năm 2022 – Đề 1
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Học kì 2
Môn: Địa Lí lớp 11
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề 1)
Phần trắc nghiệm
Câu 1. Sắp xếp thứ tự 4 đảo lớn của Nhật Bản từ Bắc xuống Nam là:
A. Hô-cai-đô, Xi-cô-cư, Hôn-su, Kiu-xiu
B. Hô-cai-đô, Hôn-su, Xi-cô-cư, Kiu-xiu.
C. Hôn-su,Hô-cai-đô, Xi-cô-cư, Kiu-xiu
D. Kiu-xiu, Xi-cô-cư, Hôn-su, Hô-cai-đô
Câu 2. Phần lớn dân cư Nhật Bản tập trung ở:
A. các thành phố ven biển.
B. khu vực ven biển phía bắc.
C. các đảo nhỏ phía nam.
D. vùng núi thấp phía tây.
Câu 3. Cho biểu đồ:
Biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng GDP của Nhật Bản, giai đoạn 1990 – 2015
Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây là đúng:
A. Tốc độ tăng trường GDP của Nhật Bản thấp và hầu như không biến động.
B. Tốc độ tăng trường GDP của Nhật Bản không ổn định.
C. Tốc độ tăng trường GDP của Nhật Bản cao hàng đầu thế giới.
D. Tốc độ tăng trường GDP của Nhật Bản giảm liên tục.
Câu 4. Dầu mỏ của Liên Bang Nga tập trung nhiều ở:
A. cao nguyên Trung Xi-bia
B. đồng bằng Tây Xi-bia
C. đồng bằng Đông Âu
D. ven Bắc Băng Dương
Câu 5. Đồng bằng nào ở Trung Quốc có tình trạng lụt lội nặng nhất vào mùa hạ?
A. Đông Bắc.
B. Hoa Bắc.
C. Hoa Nam.
D. Hoa Trung.
Câu 6. Đâu là nông sản chính của các đồng bằng Hoa Trung, Hoa Nam?
A. Lúa gạo, ngô.
B. Chè, bông.
C. Chè, lúa mì.
D. Bông, lợn.
Câu 7. Loại gia súc được nuôi nhiều nhất ở miền Tây Trung Quốc là:
A. Bò.
B. Dê.
C. Cừu.
D. Ngựa.
Câu 8. Quốc gia nào sau đây là quốc gia duy nhất ở Đông Nam Á không tiếp giáp với biển?
A. Đông-ti-mo
B. Bru-nây.
C. Lào.
D. Thái Lan.
Câu 9. Cây hồ tiêu được trồng nhiều nhất ở nước nào ở các nước Đông Nam Á?
A. Thái Lan.
B. Việt Nam.
C. In-đô-ne-xi-a.
D. Ma-lai-xi-a.
Câu 10. Quốc gia nào sau đây nằm ở bộ phận Đông Nam Á lục địa?
A. Ma-lai-xi-a.
B. Bru-nây.
C. Thái Lan.
D. In-đô-nê-xi-a.
Câu 11. Một trong những hạn chế lớn của lao động các nước Đông Nam Á là:
A. Lao động trẻ, thiếu kinh nghiệm.
B. Thiếu lao động có tay nghề và trình độ chuyên môn cao.
C. Lao động không cần cù, siêng năng.
D. Thiếu sự dẻo dai, năng động.
Câu 12. Một trong những hướng phát triển công nghiệp của các nước Đông Nam Á hiện nay là:
A. Chú trọng phát triển sản xuất các mặt hàng phục vụ nhu cầu trong nước.
B. Tăng cường liên doanh, liên kết với nước ngoài.
C. Phát triển các ngành công nghiệp đòi hỏi nguồn vốn lớn, công nghệ hiện đại.
D. Ưu tiên phát triển các ngành truyền thống.
Phần tự luận
Câu 1 (3 điểm). Trình bày một số nội dung chiến lược mới của Nga và những thành tựu đạt được sau năm 2000?
Câu 2 (1,5 điểm). Trình bày mục tiêu của ASEAN?
Câu 3 (2,5 điểm). Tại sao mục tiêu chủ yếu của các nước ASEAN là hoà bình, ổn định cùng phát triển?
Đáp án và Thang điểm
Phần trắc nghiệm
Câu 1.
Các đảo lớn của Nhật Bản từ Bắc xuống Nam lần lượt là đảo Hô-cai-đô, Hôn-su, Xi-cô-cư và cuối cùng là đảo Kiu-xiu.
Chọn: B.
Câu 2.
SGK/76, địa lí 11 cơ bản.
Chọn: A.
Câu 3.
Qua biểu đồ, rút ra nhận xét:
– Tốc độ tăng trưởng GDP của Nhật Bản không ổn định và có xu hướng giảm.
– Giai đoạn 1990 – 1995 GDP giảm và giảm đi 4,6%.
– Giai đoạn 1995 – 2010 GDP tăng liên tục và tăng thêm 3,2%.
– Giai đoạn 2010 – 2015 GDP giảm và giảm 4,2%.
Chọn: B.
Câu 4.
Phần phía bắc đồng bằng Tây Xi-bia chủ yếu là đầm lầy, nông nghiệp chỉ tiến hành được ở dải đất miền Nam. Đồng bằng này không thuận lợi cho phát triển nông nghiệp nhưng tập trung nhiều khoáng sản, đặc biệt là dầu mỏ, khí tự nhiên.
Chọn: B.
Câu 5.
Vào mùa hạ có nhiều mưa nên gây lụt lội cho đồng bằng Hoa Nam.
Chọn: C
Câu 6.
SGK/95, địa lí 11 cơ bản.
Chọn: B.
Câu 7.
SGK/94, địa lí 11 cơ bản.
Chọn: C.
Câu 8.
SGK/100, địa lí 11 cơ bản.
Chọn: C.
Câu 9.
SGK/104, địa lí 11 cơ bản.
Chọn: B.
Câu 10.
SGK/104, địa lí 11 cơ bản.
Chọn: C.
Câu 11.
Đặc điểm của lao động Đông Nam Á là cần cù có nhiều kinh nghiệm trong nông nghiệp, Nguồn lao động trẻ dồi dào, năng động nhưng thiếu lao động có tay nghề và trình độ chuyên môn cao còn hạn chế.
Chọn: B.
Câu 12.
Công nghiệp Đông Nam Á đang phát triển theo hướng: Tăng cường liên doanh, liên kết với nước ngoài, hiện đại hóa thiết bị, chuyển giao công nghệ và đào tạo kĩ năng cho người lao động, chú trọng phát triển sản xuất các mặt hang xuất khẩu.
Chọn: B.
Phần tự luận
Câu 1.
* Chiến lược kinh tế mới:Từ năm 2000, Liên bang Nga bước vào thời kì chiến lược mới:
– Đưa nền kinh tế ra khỏi khủng hoảng. (0,25 điểm)
– Xây dựng nền kinh tế thị trường. (0,25 điểm)
– Mở rộng ngoại giao. (0,25 điểm)
– Nâng cao đời sống nhân dân, khôi phục vị trí cường quốc. (0,25 điểm)
* Những thành tựu đạt được sau năm 2000
– Sản lượng kinh tế tăng. (0,25 điểm)
– Dự trữ ngoại tệ lớn thứ 4 thế giới. (0,25 điểm)
– Trả xong các khoản nợ nước ngoài. (0,25 điểm)
– Xuất siêu. (0,25 điểm)
– Đời sống nhân dân được cải thiện. (0,25 điểm)
– Vị thế ngày càng cao trên trường quốc tế. (0,25 điểm)
– Gia nhập nhóm G8. (0,25 điểm)
– Tuy nhiên, LB Nga cũng gặp một số khó khăn như phân hóa giàu nghèo, chảy máu chất xám,… (0,25 điểm)
Câu 2.
– Thúc đẩy sự phát triển kinh tế – xã hội của các nước thành viên. (0,5 điểm)
– Giải quyết các mâu thuẫn, bất đồng trong nội bộ ASEAN và bất đồng khác biệt giữa nội bộ với bên ngoài. (0,5 điểm)
– Đoàn kết và hợp tác vì một ASEAN hòa bình, ổn định, cùng phát triển. (0,5 điểm)
Câu 3.
Mục tiêu chủ yếu của các nước ASEAN là hoà bình, ổn định cùng phát triển vì:
– Các nước Đông Nam Á tùy thời kì đều chịu ảnh hưởng của sự mất ổn định mà nguyên nhân là do vấn đề sắc tộc, tôn giáo hoặc do thế lực thù định gây lên nên đều hiểu rõ về sự cần thiết phải ổn định để phát triển. (1 điểm)
– Về biên giới, biển đảo, vùng biển đặc quyền kinh tế vẫn còn có sự tranh chấp phức tạp, đòi hỏi phải có sự ổn định để đối thoại, đàm phán giải quyết một cách hòa bình. (1 điểm)
– Tại thời điểm hiện nay, sự ổn định của khu vực sẽ không tạo cớ cho các thế lực bên ngoài can thiệp vào công việc nội bộ của khu vực và thu hút đầu tư nước ngoài. (0,5 điểm)
Bộ 30 Đề thi Học kì 2 Địa Lí 11 có đáp án năm 2022 – Đề 2
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Học kì 2
Môn: Địa Lí lớp 11
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề 2)
Phần trắc nghiệm
Câu 1. Nhật Bản là quốc đảo nằm trên:
A. Bắc Băng Dương.
B. Ấn Độ Dương.
C. Đại Tây Dương.
D. Thái Bình Dương.
Câu 2. Các trung tâm công nghiệp của Nhật Bản thường tập trung ở ven biển duyên hải Thái Bình Dương vì
A. Tăng sức cạnh tranh với các cường quốc.
B. Giao thông biển có vai trò ngày càng quan trọng.
C. sản xuất công nghiệp Nhật Bản lệ thuộc nhiều vào thị trường về nguyên liệu và xuất khẩu.
D. để có điều kiện phát triển nhiều ngành công nghiệp, tạo cơ cấu ngành đa dạng.
Câu 3. Nền kinh tế Liên Bang Nga đã vượt qua khủng hoảng, đang dần ổn định và phát triển đi lên là nhờ
A. có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú.
B. có vị trí địa lí và điều kiên tự nhiên thuận lợi.
C. có những chính sách và biện pháp đúng đắn.
D. có sự đầu tư lớn từ các nước phát triển.
Câu 4. Đường bờ biển của Trung Quốc dài:
A. 800 km.
B. 9000 km.
C. 8000 km.
D. 900 km.
Câu 5. Địa hình chủ yếu của miền Đông Trung Quốc là:
A. Núi và cao nguyên xen bồn địa.
B. Đồng bằng và đồi núi thấp.
C. Núi cao và sơn nguyên đồ sộ.
D. Núi và đồng bằng châu thổ.
Câu 6. Dân số Trung Quốc có tỉ lệ như thế nào so với dân số thế giới?
A. Chiếm khoảng 1/4.
B. Chiếm khoảng 1/5.
C. Chiếm khoảng 1/6.
D. Chiếm khoảng 1/7.
Câu 7. Trung Quốc có điều kiện thuận lợi nhất để phát triển công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng?
A. Thu hút được nhiều vốn đầu tư nước ngoài.
B. Có nhiều làng nghề với truyền thống sản xuất lâu đời.
C. Nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú và đa dạng.
D. Nguồn lao động đông đảo, thị trường tiêu thụ rộng lớn.
Câu 8. Cho bảng số liệu:
SỐ KHÁCH DU LỊCH QUỐC TẾ ĐẾN MỘT SỐ KHU VỰC Ở CHÂU Á
Căn cứ vào bảng số liệu, biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện tình hình du lịch ở một số khu vực của châu Á?
A. Tròn.
B. Miền.
C. Cột.
D. Đường.
Câu 9. Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của các nước Đông Nam Á những năm gần đây chuyển dịch theo hướng nào dưới đây?
A. Giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II và III.
B. Giảm tỉ trọng khu vực I và khu vực II, tăng tỉ trọng khu vực III.
C. Tăng tỉ trọng khu vực I, giảm tỉ trọng khu vực II và III.
D. Tỉ trọng các khu vực không thay đổi nhiều.
Câu 10. Trong những năm gần đây, ngành công nghiệp tăng nhanh và ngày càng trở thành thế mạnh của nhiều nước Đông Nam Á là:
A. Công nghiệp dệt may, da dày.
B. Công nghiệp khai thác than và khoáng sản kim loại.
C. Công nghiệp lắp ráp ô tô, xe máy, thiết bị điện tử.
D. Các ngành tiểu thủ công nghiệp phục vụ xuất khẩu.
Câu 11. Đâu là cây trồng chủ yếu ở Đông Nam Á?
A. Lúa gạo, cà phê, cao su, hồ tiêu, dừa.
B. Lúa mì, cà phê, củ cải đường, chà là.
C. Lúa gạo, củ cải đường, hồ tiêu, mía.
D. Lúa mì, dừa, cà phê, cacao, mía.
Câu 12. Ngành nào sau đây đặc trưng cho nông nghiệp Đông Nam Á?
A. Trồng cây công nghiệp, cây ăn quả.
B. Trồng lúa nước.
C. Chăn nuôi trâu, bò, lợn, gà.
D. Đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.
Phần tự luận
Câu 1 (2 điểm). Trình bày đặc điểm ngành công nghiệp Trung Quốc?
Câu 2 (2,5 điểm). Nêu những thuận lợi và khó khăn về điều kiện tự nhiên trong sự phát triển kinh tế của khu vực Đông Nam Á?
Câu 3 (2,5 điểm). Nêu những cơ hội và thách thức đối với nước ta khi gia nhập ASEAN?
Đáp án và Thang điểm
Phần trắc nghiệm
Câu 1.
Quần đảo Nhật Bản nằm ở Đông Á, trải ra theo một vòng cung dài khoảng 3800 km trên Thái Bình Dương, gồm 4 đảo lớn: Hô-cai-đô, Hôn-su (chiếm 61% tổng diện tích), Xi-cô-cư, Kiu-xiu và hàng nghìn đảo nhỏ.
Chọn: D.
Câu 2.
Nhật Bản là một quốc đảo nẳm trên Thái Bình Dương nên để phát triển kinh tế – xã hội và hội nhập kinh tế quốc tế, giao lưu – kinh tê – văn hóa – xã hội,… với các nước trên thế giới thì giao thông vận tải biển giữ vai trò quyết định nhất. Các trung tâm công nghiệp của Nhật Bản thường tập trung ở ven biển duyên hải Thái Bình Dương do khu vực này thuận lợi cho sự phát triển của giao thông vận tải biển và các hoạt động xuất – nhập khẩu diễn ra nhộn nhịp.
Chọn: B.
Câu 3.
SGK/67 – 68, địa lí 11 cơ bản.
Chọn: C.
Câu 4.
Trung Quốc có mặt phía Đông tiếp giáp nhiều biển, đại dương. Đường bờ biển dài 9000 km.
Chọn: B.
Câu 5.
Phần phía tây có phân tầng địa hình dưới 1500 m, nhiều đồng bằng có độ cao dưới 200m. Như vậy, địa hình chủ yếu của miền Đông Trung Quốc là đồng bằng và đồi núi thấp.
Chọn: B.
Câu 6.
Dân số Trung Quốc khoảng trên 1,3 tỉ người, dân số thế giới khoảng 7 tỷ người. Vậy, dân số Trung Quốc chiếm khoảng 1,5 dân số thế giới.
Chọn: B.
Câu 7.
Số dân đông tạo nên nguồn lao động đông đảo, thị trường tiêu thụ rộng lớn là điều kiện thuận lợi nào để phát triển công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng
Chọn: D.
Câu 8.
Dựa vào bảng số liệu và yêu cầu đề bài -> Biểu đồ cột (cụ thể là cột nhóm) là biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện tình hình du lịch ở một số khu vực của châu Á năm 2003 và năm 2014.
Chọn: C.
Câu 9.
SGK/102, địa lí 11 cơ bản.
Chọn: A.
Câu 10.
SGK/103, địa lí 11 cơ bản.
Chọn: C.
Câu 11.
SGK/103, địa lí 11 cơ bản.
Chọn: A.
Câu 12.
SGK/103, địa lí 11 cơ bản.
Chọn: B.
Phần tự luận
Câu 1.
– Trong quá trình chuyển đổi nền kinh tế, các nhà máy, xí nghiệp được chủ động trong sản xuất và tiêu thụ. (0,5 điểm)
– TQ thực hiện chính sách mở cửa, tăng cường trao đổi hàng hóa với thị trường thế giới. (0,25 điểm)
– Cho phép các công ty, doanh nghiệp nước ngoài tham gia đầu tư, quản lí sản xuất công nghiệp tại các đặc khu, khu chế xuất. (0,25 điểm)
– Chủ động đầu tư, hiện đại hóa trang thiết bị, ứng dụng công nghệ cao. (0,25 điểm)
– Tập trung chủ yếu vào 5 ngành: chế tạo máy, điện tử, hóa dầu, sản xuất ô tô và xây dựng. (0,25 điểm)
– Các trung tâm công nghiệp lớn đều tập trung ở miền Đông. (0,25 điểm)
– Công nghiệp hóa nông thôn. (0,25 điểm)
Câu 2.
* Thuận lợi:
– Khí hậu nóng ẩm, tài nguyên đất phong phú và màu mỡ (nhất là đất đỏ badan và đất phù sa), mạng lưới sông ngòi dày đặc, thuận lợi cho việc phát triển một nền nông nghiệp nhiệt đới. (0,5 điểm)
– Đông Nam Á có lợi thế về biển. Trong khu vực (trừ Lào), các quốc gia khác đều giáp biển, thuận lợi để phát triển các ngành kinh tế biển cũng như thương mại, hàng hải. (0,5 điểm)
– Các nước Đông Nam Á có nhiều loại khoáng sản. Vùng thềm lục địa có nhiều dầu khí, là nguồn nguyên liệu, nhiên liệu cho phát triển kinh tế. (0,5 điểm)
* Khó khăn:
– Thiên tai thường xuyên xảy ra: bão, lũ lụt, động đất, thậm chí còn chịu cả thảm họa sóng thần… (0,5 điểm)
– Diện tích rừng bị thu hẹp do khai thác không hợp lí và do cháy rừng; nhiều loại khoáng sản có nguy cơ cạn kiệt… (0,5 điểm)
Câu 3.
* Cơ hội
– Xuất được hàng trên thị trường rộng lớn. (0,5 điểm)
– Giao lưu học hỏi kinh nghiệm, trình độ khoa học kĩ thuật, chuyển giao công nghệ… (0,5 điểm)
– Tiếp thu có chọn lọc các tinh hoa văn hóa của khu vực ASEAN. (0,5 điểm)
* Thách thức
– Phải cạnh tranh với các thương hiệu có tên tuổi, uy tín hơn, các sản phẩm có trình độ công nghệ cao hơn. (0,5 điểm)
– Nguy cơ mai một nền văn hóa. (0,5 điểm)
————————————————–
Bộ 30 Đề thi Học kì 2 Địa Lí 11 có đáp án năm 2022 – Đề 3
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Học kì 2
Môn: Địa Lí lớp 11
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề 3)
Phần trắc nghiệm
Câu 1. Nhận định nào sau đây đúng hoàn toàn với Liên Bang Nga?
A. Các hoạt động kinh tế xã hội chủ yếu diễn ra ở vùng Xibia vì tài nguyên giàu có, lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời và có vùng biển rộng.
B. Dân cư tập trung chủ yếu ở phía nam vùng đồng bằng Đông Âu và cùng biển Viễn Đông vì giàu tài nguyên và giao thông thuận lợi.
C. Quy mô dân số ngày càng giảm, cơ cấu dân số già, mật độ dân số thấp (phần lớn dưới 1 người/km2), tỉ lệ biết chữ xấp xỉ 100%.
D. Dẫn đầu thế giới về diện tích tự nhiên, tài nguyên rừng lá kim, tài nguyên khoáng sản, số múi giờ và tài nguyên đất nông nghiệp.
Câu 2. Cho đến hiện nay, Liên Bang Nga vẫn được mệnh danh là cường quốc hàng đầu thế giới về:
A. công nghiệp dệt, may.
B. cơ khí, chế tạo máy
C. công nghiệp vũ trụ, nguyên tử.
D. điện tử – tin học
Câu 3. Cho bảng số liệu:
GDP CỦA TRUNG QUỐC VÀ THẾ GIỚI QUA CÁC NĂM (Đơn vị: tỉ USD)
Nhận xét nào sau đây là đúng với bảng số liệu trên?
A. Tỉ trọng GDP của Trung Quốc so với thế giới tăng giảm không ổn định.
B. Tỉ trọng GDP của Trung Quốc có xu hướng giảm.
C. Tỉ trọng GDP của Trung Quốc luôn ổn định.
D. Tỉ trọng GDP của Trung Quốc ngày càng tăng.
Câu 4. Dân tộc nào ở Trung Quốc chiếm đại đa số?
A. Hán.
B. Choang.
C. Tạng.
D. Hồi.
Câu 5. Một trong những thành tựu quan trọng nhất của Trung Quốc trong phát triển kinh tế – xã hội là:
A. Thu nhập bình quân theo đầu người tăng nhanh.
B. Không còn tình trạng đói nghèo.
C. Sự phân hóa giàu nghèo ngày càng lớn.
D. Trở thành nước có GDP/người vào loại cao thế giới.
Câu 6. Tên các đồng bằng lớn ở Trung Quốc theo thứ tự lần lượt từ Nam lên Bắc là:
A. Đông Bắc, Hoa Bắc, Hoa Trung, Hoa Nam.
B. Đông Bắc, Hoa Nam, Hoa Trung, Hoa Bắc.
C. Hoa Nam, Hoa Trung, Hoa Bắc, Đông Bắc.
D. Hoa Trung, Hoa Nam, Hoa Bắc, Đông Bắc.
Câu 7. Các ngành công nghiệp ở nông thôn phát triển mạnh dựa trên thế mạnh về
A. Lực lượng lao động dồi dào và nguyên vật liệu sẵn có.
B. Lực lượng lao động có kĩ thuật và nguyên vật liệu sẵn có.
C. Lực lượng lao động dồi dào và công nghệ sản xuất cao.
D. Thị trường tiêu thụ rộng lớn và công nghệ sản xuất cao.
Câu 8. Đông Nam Á biển đảo có dạng địa hình chủ yếu nào?
A. Đồng bằng châu thổ rộng lớn.
B. Núi và cao nguyên.
C. Các thung lũng rộng.
D. Đồi, núi và núi lửa.
Câu 9. Việt Nam chính thức gia nhập ASEAN vào năm:
A. 1967.
B. 1984.
C. 1995.
D. 1997.
Câu 10. Mục tiêu tổng quát của ASEAN là:
A. Đoàn kết và hợp tác vì một ASEAN hòa bình, ổn định, cùng phát triển.
B. Phát triển kinh tế, văn hóa, giáo dục và tiến bộ xã hội của các nước thành viên.
C. Xây dựng Đông Nam Á thành một khu vực có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao nhất thế giới.
D. Giải quyết những khác biệt trong nội bộ liên quan đến mối quan hệ giữa ASEAN với các tổ chức quốc tế khác.
Câu 11. Ý nào sau đây không phải là cơ chế hợp tác của ASEAN?
A. Thông qua các diễn đàn, hội nghị.
B. Thông qua kí kết các hiệp ước.
C. Thông qua các dự án, chương trình phát triển.
D. Thông qua các chuyến thăm chính thức của các Nguyên thủ quốc gia.
Câu 12. Thành tựu lớn nhất mà ASEAN đạt được qua 50 năm tồn tại và phát triển là:
A. Đời sống nhân dân được cải thiện.
B. 10/11 quốc gia trong khu vực trở thành thành viên.
C. Hệ hống cơ sở hạ tầng phát triển theo hướng hiện đại hóa.
D. Tốc độ tăng trưởng các nước trong khu vực khá cao.
Phần tự luận
Câu 1 (3 điểm). Trình bày nền kinh tế của Nhật Bản trước năm 1973?
Câu 2 (4 điểm). Trình bày sự phát triển nông nghiệp của khu vực Đông Nam Á?
Đáp án và Thang điểm
Phần trắc nghiệm
Câu 1.
SGK/64 – 65, địa lí 11 cơ bản.
Chọn: C.
Câu 2.
Liên Bang Nga luôn là cường quốc công nghiệp vũ trụ, nguyên tử cả trong quá khứ, hiện tại và trong tương lai.
Chọn: C.
Câu 3.
Dựa vào bảng số liệu, rút ra những nhận xét sau:
– GDP của Trung Quốc và Thế giới có sự biến động qua các năm.
– GDP của Trung Quốc ngày càng tăng cả về qui mô và tỉ trọng.
– GDP của thế giới tăng liên tục qua các năm và tăng thêm 62150 tỉ USD.
Chọn: D.
Câu 4.
Dân tộc Hán chiếm 90% dân số Trung Quốc
Chọn: A.
Câu 5.
Thu nhập bình quân theo đầu người tăng nhanh. Tăng khoảng 5 lần trong 20 năm.
Chọn: A.
Câu 6.
SGK/87, địa lí 11 cơ bản.
Chọn: C.
Câu 7.
Ở nông thôn ngành nông nghiệp phát triển tạo ra nguồn cật liệu sẵn có để phát triển công nghiệp. Đây là khu vực tập trung đông dân cư nên có nguồn lao động dồi dào.
Chọn: A.
Câu 8.
SGK/99, địa lí 11 cơ bản.
Chọn: D.
Câu 9.
SGK/106, địa lí 11 cơ bản.
Chọn: C.
Câu 10.
SGK/106, địa lí 11 cơ bản.
Chọn: A.
Câu 11.
SGK/107, địa lí 11 cơ bản.
Chọn: D.
Câu 12.
SGK/107, địa lí 11 cơ bản.
Chọn: B.
Phần tự luận
Câu 1 * Tình hình: – Sau chiến tranh thế giới II, kinh tế suy sụp nghiêm trọng. (0,5 điểm) – 1952 khôi phục ngang mức trước chiến tranh. (0,5 điểm) – 1955-1973: phát triển tốc độ cao. (0,5 điểm) * Nguyên nhân: – Hiện đại hóa công nghiệp, tăng vốn, kĩ thuật. (0,5 điểm) – Tập trung vào các ngành then chốt, có trọng điểm theo từng giai đoạn. (0,5 điểm) – Duy trì kinh tế 2 tầng: xí nghiệp lớn – xí nghiệp nhỏ, thủ công. (0,5 điểm)
Câu 2. Nền nông nghiệp nhiệt đới, giữ vai trò quan trọng. * Trồng lúa nước – Lúa nước là cây lương thực truyền thống và quan trọng của khu vực. (0,5 điểm) – Sản lượng lúa không ngừng tăng: từ 103 triệu tấn (1985) → 161 triệu tấn (2004), đứng đầu là Inđônêxia (53,1 triệu tấn). (0,5 điểm) – Thái Lan và Việt Nam đứng đầu thế giới về xuất khẩu gạo. (0,5 điểm) – Các nước Đông Nam Á đã cơ bản giải quyết được nhu cầu lương thực (về vấn đề nan giải của nhiều quốc gia đang phát triển). (0,5 điểm) * Trồng cây công nghiệp (1 điểm) – Cao su trồng nhiều ở Thái Lan, Inđônêixia, Malaixia và Việt Nam – Cà phê và hồ tiêu trồng ở Việt Nam, Inđônêxia, Malaixia và Thái Lan. – Cây lấy dầu, lấy sợi. – Sản phẩm cây công nghiệp: xuất khẩu thu ngoại tệ. – Cây ăn quả được trồng hầu hết ở các nước trong khu vực. * Chăn nuôi, đánh bắt và nuôi trồng thủy hải sản (1 điểm) – Chăn nuôi vẫn chưa trở thành ngành chính, mặc dù số lượng đàn gia súc khá lớn. – Trâu bò: Mianma, Inđônêxia. Thái Lan và Việt Nam. – Lợn: Việt Nam, Philippin, Thái Lan, Inđônêxia. – Gia cầm: chăn nuôi nhiều. – Đánh bắt, nuôi trồng thuỷ hải sản: là ngành kinh tế truyền thống và đang phát triển do có lợi thế về sông, biển.
————————————————–
Bộ 30 Đề thi Học kì 2 Địa Lí 11 có đáp án năm 2022 – Đề 4
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Học kì 2
Môn: Địa Lí lớp 11
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề 4)
Phần trắc nghiệm
Câu 1. Khó khăn lớn nhất về điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của Nhật Bản là
A. bờ biển dài, khúc khuỷu, nhiều vũng, vịnh.
B. trữ lượng các loại khoáng sản không đáng kể.
C. nhiều núi lửa, động đất, sóng thần.
D. nhiều đảo lớn, nhỏ cách xa nhau.
Câu 2. Năng suất lao động xã hội ở Nhật Bản cao là do người lao động Nhật Bản
A. thường xuyên làm việc tăng ca và tăng cường độ lao động.
B. làm việc tích cực, tự giác, tinh thần trách nhiệm cao.
C. làm việc tích cực vì sự hùng mạnh của đất nước.
D. luôn độc lập suy nghĩ và sáng tạo trong lao động.
Câu 3. Trước năm 1990, Liên Bang Nga đã từng là trụ cột của Liên bang Xô Viết, chủ yếu vì:
A. nền kinh tế phát triển nhất, đóng góp cao nhất trong Liên Xô.
B. diện tích lãnh thổ rộng lớn nhất so với các thành viên khác.
C. dân số đông, trình độ dân trí cao.
D. tài nguyên thiên nhiên đa dạng, phong phú nhất.
Câu 4. Cho biểu đồ về xuất, nhập khẩu của Trung Quốc qua các năm:
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
A. Giá trị xuất, nhập khẩu của Trung Quốc qua các năm.
B. Sự chuyển dịch cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu của Trung Quốc qua các năm.
C. Quy mô và cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu của Trung Quốc qua các năm.
D. Tốc độ tăng trưởng giá trị xuất, nhập khẩu của Trung Quốc qua các năm.
Câu 5. Nguyên nhân quan trọng nhất dẫn đến sự khác biệt lớn trong phân bố nông nghiệp giữa miền Đông và miền Tây Trung Quốc?
A. Sông ngòi và khí hậu.
B. Địa hình và rừng.
C. Địa hình và khí hậu.
D. Biển và khoáng sản.
Câu 6. Trung tâm công nghiệp có quy mô lớn ở Trung Quốc là:
A. Trùng Khánh.
B. Côn Minh.
C. Vũ Hán.
D. Quảng Châu.
Câu 7. Vùng trồng lúa mì của Trung Quốc tập trung chủ yếu ở đồng bằng nào?
A. Đông Bắc và Hoa Trung.
B. Hoa Trung và Hoa Nam.
C. Hoa Bắc và Hoa Trung.
D. Đông Bắc và Hoa Bắc.
Câu 8. Điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới ở Đông Nam Á là:
A. Khí hậu nóng ẩm, hệ đất trồng phong phú, mạng lưới sông ngòi dày đặc.
B. Vùng biển rộng lớn giàu tiềm năng (trừ Lào).
C. Hoạt động của gió mùa với một mùa đông lạnh thực sự.
D. Địa hình đồi núi chiếm ưu thế và có sự phân hóa của khí hậu.
Câu 9. Một trong những lợi thế của hầu hết các nước Đông Nam Á là:
A. Phát triển thủy điện.
B. Phát triển lâm nghiệp.
C. Phát triển kinh tế biển.
D. Phát triển chăn nuôi.
Câu 10. Dân cư Đông Nam Á phân bố không đều, thể hiện ở:
A. Mật độ dân số cao hơn mức trung bình của toàn thế giới.
B. Dân cư tập trung đông ở Đông Nam Á lục địa, thưa ở Đông Nam Á biển đảo.
C. Dân cư tập trung đông ở đồng bằng châu thổ của các sông lớn, vùng ven biển.
D. Dân cư thưa thớt ở một số vùng đất đỏ badan.
Câu 11. Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập vào năm:
A. 1967.
B. 1977.
C. 1995.
D. 1997.
Câu 12. 5 nước đầu tiên tham gia hành lập ASEAN là:
A. Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-lip-pin, Xin-ga-po.
B. Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Mi-an-ma, Phi-lip-pin, Xin-ga-po.
C. Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Mi-an-ma, Bru-nây, Xin-ga-po.
D. Thái Lan, Xin-ga-po , In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Việt Nam.
Phần tự luận
Câu 1 (3,5 điểm). Trình bày đặc điểm tự nhiên và dân cư của Nhật Bản?
Câu 2 (3,5 điểm). Những thuận lợi và trở ngại từ đặc điểm dân cư và xã hội đối với sự phát triển kinh tế trong khu vực Đông Nam Á?
Đáp án và Thang điểm
Phần trắc nghiệm
Câu 1.
Nhật Bản nằm trên vành đai lửa Thái Bình Dương nên Nhật Bản thường hứng chịu rất lớn từ các trận động đất, núi lửa và song thần. Đây là những thiên tai gây ảnh hưởng rất lớn đến nền kinh tế, đời sống và tính mạng con người ở Nhật Bản. Đồng thời, các thảm họa này chính là khó khăn lớn nhất về điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của Nhật Bản.
Chọn: C.
Câu 2.
Dân cư Nhật Bản làm việc tích cực, tự giác, tinh thần trách nhiệm cao trong công việc nên năng suất lao động xã hội của Nhật Bản thuộc top cao của thế giới.
Chọn: B.
Câu 3.
SGK/67, địa lí 11 cơ bản.
Chọn: A.
Câu 4.
Dựa vào biểu đồ, chú giải -> Biểu đồ thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu của Trung Quốc, giai đoạn 1985 – 2012.
Chọn: B.
Câu 5.
Do địa hình và khí hậu khác biệt giữa 2 miền Đông – Tây đã dẫn đến sự khác biệt lớn trong phân bố nông nghiệp giữa miền Đông và miền Tây Trung Quốc.
Chọn: C.
Câu 6.
Trùng Khánh, Vũ Hán, Quảng Châu là các trung tâm công nghiệp có quy mô rất lớn.
Chọn: B.
Câu 7.
SGK/95, địa lí 11 cơ bản.
Chọn: D.
Câu 8.
SGK/100, địa lí 11 cơ bản.
Chọn: A.
Câu 9.
SGK/100, địa lí 11 cơ bản.
Chọn: C.
Câu 10.
SGK/101, địa lí 11 cơ bản.
Chọn: C.
Câu 11.
SGK/106, địa lí 11 cơ bản.
Chọn: A.
Câu 12.
Hiệp hội các Quốc gia Đông Nam Á (tiếng Anh: Association of South East Asian Nations, viết tắt là ASEAN) là một liên minh chính trị, kinh tế, văn hóa và xã hội của các quốc gia trong khu vực Đông Nam Á. Tổ chức này được thành lập ngày 8 tháng 8 năm 1967 với các thành viên đầu tiên là Thái Lan, Indonesia, Malaysia, Singapore, và Philippines, nhằm biểu hiện tinh thần đoàn kết giữa các nước trong cùng khu vực với nhau, đồng thời hợp tác chống tình trạng bạo động và bất ổn tại những nước thành viên.
Chọn: A.
Phần tự luận
Câu 1.
* Đặc điểm tự nhiên
– Quần đảo ở Đông Á trên Thái Bình Dương, gồm 4 đảo lớn: Hôn-su, Kiu-xiu, Sicôcư, Hôccaiđô. (0,25 điểm)
– Dòng biển nóng lạnh gặp nhau tạo nên ngư trường lớn. (0,5 điểm)
– Khí hậu gió mùa, mưa nhiều. (0,25 điểm)
-Thay đổi theo chiều Bắc Nam: (0,5 điểm)
+ Bắc: ôn đới, mùa đông dài lạnh, có tuyết rơi.
+ Nam: cận nhiệt đới, mùa đông không lạnh lắm, mùa hạ nóng, có mưa to và bão.
– Nghèo khoáng sản, chỉ có than, đồng. (0,25 điểm)
* Đặc điểm dân cư
– Là nước đông dân. (0,25 điểm)
– Tốc độ gia tăng thấp và giảm dần => Dân số già. (0,5 điểm)
– Dân cư tập trung tại các thành phố ven biển. (0,25 điểm)
– Người lao động cần cù, làm việc tích cực, tự giác và trách nhiệm cao. (0,5 điểm)
– Giáo dục được chú ý đầu tư. (0,25 điểm)
Câu 2.
* Dân cư
– Thuận lợi: dân số đông, trẻ (số lượng người trong độ tuổi lao động chiếm trên 50%), nguồn lao động dồi dào, giá lao động rẻ, thị trường tiêu thụ rộng lớn, có nhiều khả năng thu hút đầu tư nước ngoài. (1 điểm)
– Trở ngại: lao động có tay nghề và trình độ chuyên môn còn thiếu; vấn đề giải quyết việc làm và nâng cao chất lượng cuộc sống còn nhiều khó khăn… (0,5 điểm)
* Xã hội
– Thuận lợi:
+ Là nơi giao thoa của nhiều nền văn hóa lớn trên thế giới (Trung Hoa, Ấn Độ, Nhật Bản, Âu, Mĩ), các nước Đông Nam Á tiếp nhận nhiều giá trị văn hóa, tôn giáo xuất hiện trong lịch sử nhân loại. (0,5 điểm)
+ Phong tục, tập quán, sinh hoạt văn hóa, xã hội của người dân Đông Nam Á có nhiều nét tương đồng, đó cũng là cơ sở thuận lợi để các quốc gia hợp tác cùng phát triển. (0,5 điểm)
– Trở ngại:
+ Các quốc gia Đông Nam Á đều là các quốc gia đa dân tộc. Một số dân tộc phân bố rộng, không theo biên giới quốc gia, điều này gây khó khăn cho quản lí, ổn định chính trị, xã hội mỗi nước. (0,5 điểm)
+ Mâu thuẫn tôn giáo cũng xảy ra ở một số nơi, bất đồng về ngôn ngữ giữa các quốc gia, dân tộc,… (0,5 điểm)
————————————————–
Bộ 30 Đề thi Học kì 2 Địa Lí 11 có đáp án năm 2022 – Đề 5
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Học kì 2
Môn: Địa lí 11
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề 5)
I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Câu 1. Cây hồ tiêu được trồng nhiều nhất ở nước nào ở các nước Đông Nam Á?
A. In-đô-ne-xi-a.
B. Việt Nam.
C. Ma-lai-xi-a.
D. Thái Lan.
Câu 2. Nông sản chính của các đồng bằng Hoa Trung, Hoa Nam là
A. chè, lúa mì.
B. lúa gạo, ngô.
C. bông, lợn.
D. chè, bông.
Câu 3. Loại gia súc được nuôi nhiều nhất ở miền Tây Trung Quốc là
A. dê.
B. ngựa.
C. cừu.
D. bò.
Câu 4. Quốc gia duy nhất ở Đông Nam Á không tiếp giáp với biển là
A. Thái Lan.
B. Lào.
C. Đông-ti-mo
D. Bru-nây.
Câu 5. Sắp xếp thứ tự 4 đảo lớn của Nhật Bản từ Bắc xuống Nam là
A. Kiu-xiu, Xi-cô-cư, Hôn-su, Hô-cai-đô
B. Hô-cai-đô, Hôn-su, Xi-cô-cư, Kiu-xiu.
C. Hôn-su,Hô-cai-đô, Xi-cô-cư, Kiu-xiu
D. Hô-cai-đô, Xi-cô-cư, Hôn-su, Kiu-xiu
Câu 6. Cho biểu đồ:
TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG GDP CỦA NHẬT BẢN, GIAI ĐOẠN 1990 – 2015
Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây là đúng nhất về tố độ tăng trưởng GDP của Nhật Bản?
A. Tốc độ tăng trường GDP của Nhật Bản cao hàng đầu thế giới.
B. Tốc độ tăng trường GDP của Nhật Bản giảm liên tục.
C. Tốc độ tăng trường GDP của Nhật Bản thấp và không biến động.
D. Tốc độ tăng trường GDP của Nhật Bản không ổn định.
Câu 7. Phần lớn dân cư Nhật Bản tập trung ở
A. các thành phố ven biển.
B. các đảo nhỏ phía nam.
C. khu vực ven biển phía bắc.
D. vùng núi thấp phía tây.
Câu 8. Dầu mỏ của Liên bang Nga tập trung nhiều ở
A. ven Bắc Băng Dương
B. đồng bằng Đông Âu
C. đồng bằng Tây Xi-bia
D. cao nguyên Trung Xi-bia
Câu 9. Đồng bằng nào sau đây ở Trung Quốc có tình trạng lụt lội nặng nhất vào mùa hạ?
A. Đông Bắc.
B. Hoa Trung.
C. Hoa Bắc.
D. Hoa Nam.
Câu 10. Một trong những hạn chế lớn của lao động các nước Đông Nam Á là
A. thiếu lao động có tay nghề và trình độ.
B. lao động trẻ, thiếu kinh nghiệm.
C. lao động không cần cù, siêng năng.
D. thiếu sự dẻo dai, năng động.
Câu 11. Quốc gia nào sau đây nằm ở bộ phận Đông Nam Á lục địa?
A. Ma-lai-xi-a.
B. Bru-nây.
C. Thái Lan.
D. In-đô-nê-xi-a.
Câu 12. Một trong những hướng phát triển công nghiệp của các nước Đông Nam Á hiện nay là
A. tăng cường liên doanh, liên kết với nước ngoài.
B. ưu tiên phát triển nhiều ngành truyền thống.
C. chú trọng phát triển mặt hàng phục vụ trong nước.
D. phát triển công nghiệp đòi hỏi nguồn vốn lớn.
II. TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 1 (3 điểm). Trình bày một số nội dung chiến lược mới của Nga và những thành tựu đạt được sau năm 2000?
Câu 2 (1,5 điểm). Trình bày mục tiêu của ASEAN?
Câu 3 (2,5 điểm). Tại sao mục tiêu chủ yếu của các nước ASEAN là hoà bình, ổn định cùng phát triển?
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
I. TRẮC NGHIỆM (Mỗi câu trắc nghiệm tương ứng với 0,25 điểm)
1.B |
2.D |
3.C |
4.B |
5.B |
6.D |
7.A |
8.C |
9.D |
10.A |
11.C |
12.A |
II. TỰ LUẬN
Câu 1:
* Chiến lược kinh tế mới: Từ năm 2000, Liên bang Nga bước vào thời kì chiến lược mới:
– Đưa nền kinh tế ra khỏi khủng hoảng.
– Xây dựng nền kinh tế thị trường.
– Mở rộng ngoại giao.
– Nâng cao đời sống nhân dân, khôi phục vị trí cường quốc.
* Những thành tựu đạt được sau năm 2000
– Sản lượng kinh tế tăng.
– Dự trữ ngoại tệ lớn thứ 4 thế giới.
– Trả xong các khoản nợ nước ngoài.
– Xuất siêu
– Đời sống nhân dân được cải thiện.
– Vị thế ngày càng cao trên trường quốc tế.
– Gia nhập nhóm G8.
– Tuy nhiên, LB Nga cũng gặp một số khó khăn như phân hóa giàu nghèo, chảy máu chất xám,…
Câu 2:
– Thúc đẩy sự phát triển kinh tế – xã hội của các nước thành viên.
– Giải quyết các mâu thuẫn, bất đồng trong nội bộ ASEAN và bất đồng khác biệt giữa nội bộ với bên ngoài.
– Đoàn kết và hợp tác vì một ASEAN hòa bình, ổn định, cùng phát triển.
Câu 3:
Mục tiêu chủ yếu của các nước ASEAN là hoà bình, ổn định cùng phát triển vì:
– Các nước Đông Nam Á tùy thời kì đều chịu ảnh hưởng của sự mất ổn định mà nguyên nhân là do vấn đề sắc tộc, tôn giáo hoặc do thế lực thù định gây lên nên đều hiểu rõ về sự cần thiết phải ổn định để phát triển.
– Về biên giới, biển đảo, vùng biển đặc quyền kinh tế vẫn còn có sự tranh chấp phức tạp, đòi hỏi phải có sự ổn định để đối thoại, đàm phán giải quyết một cách hòa bình.
– Tại thời điểm hiện nay, sự ổn định của khu vực sẽ không tạo cớ cho các thế lực bên ngoài can thiệp vào công việc nội bộ của khu vực và thu hút đầu tư nước ngoài.
Bộ 30 Đề thi Học kì 2 Địa Lí 11 có đáp án năm 2022 – Đề 6
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Học kì 2
Môn: Địa lí 11
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề 6)
I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Câu 1. Địa hình chủ yếu của miền Đông Trung Quốc là
A. Núi và cao nguyên xen bồn địa.
B. Núi và đồng bằng châu thổ.
C. Đồng bằng và đồi núi thấp.
D. Núi cao và sơn nguyên đồ sộ.
Câu 2. Cho bảng số liệu:
SỐ KHÁCH DU LỊCH QUỐC TẾ ĐẾN MỘT SỐ KHU VỰC Ở CHÂU Á
(Đơn vị: Nghìn tỉ đồng)
(Nguồn: Số liệu thống kê về Việt Nam và thế giới, NXBGD Việt Nam, 2017)
Căn cứ vào bảng số liệu, biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện tình hình du lịch ở một số khu vực của châu Á?
A. Miền.
B. Cột.
C. Đường.
D. Tròn.
Câu 3. Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của các nước Đông Nam Á những năm gần đây chuyển dịch theo hướng nào dưới đây?
A. Tỉ trọng các khu vực không thay đổi nhiều.
B. Tăng tỉ trọng khu vực I, giảm tỉ trọng khu vực II và III.
C. Giảm tỉ trọng khu vực I và khu vực II, tăng tỉ trọng khu vực III.
D. Giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II và III.
Câu 4. Dân số Trung Quốc có tỉ lệ như thế nào so với dân số thế giới?
A. Chiếm khoảng 1/5.
B. Chiếm khoảng 1/6.
C. Chiếm khoảng 1/4.
D. Chiếm khoảng 1/7.
Câu 5. Các trung tâm công nghiệp của Nhật Bản thường tập trung ở ven biển duyên hải Thái Bình Dương vì
A. sản xuất công nghiệp Nhật Bản lệ thuộc vào nước ngoài.
B. để có điều kiện phát triển nhiều ngành công nghiệp đa dạng.
C. tăng sức cạnh tranh với các cường quốc.
D. giao thông biển có vai trò ngày càng quan trọng.
Câu 6. Nhật Bản là quốc đảo nằm trên
A. Thái Bình Dương.
B. Ấn Độ Dương.
C. Đại Tây Dương.
D. Bắc Băng Dương.
Câu 7. Đường bờ biển của Trung Quốc dài
A. 800 km.
B. 900 km.
C. 9000 km.
D. 8000 km.
Câu 8. Trung Quốc có điều kiện thuận lợi nhất nào sau đây để phát triển công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng?
A. Thu hút được nhiều vốn đầu tư nước ngoài.
B. Nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú và đa dạng.
C. Nguồn lao động đông đảo, thị trường tiêu thụ rộng lớn.
D. Có nhiều làng nghề với truyền thống sản xuất lâu đời.
Câu 9. Nền kinh tế Liên bang Nga đã vượt qua khủng hoảng, đang dần ổn định và phát triển đi lên là nhờ
A. có sự đầu tư lớn từ các nước phát triển.
B. có những chính sách và biện pháp đúng đắn.
C. có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú.
D. có vị trí địa lí và điều kiên tự nhiên thuận lợi.
Câu 10. Ngành nào sau đây đặc trưng cho nông nghiệp Đông Nam Á?
A. Trồng lúa nước.
B. Chăn nuôi trâu, bò, lợn, gà.
C. Đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.
D. Trồng cây công nghiệp, cây ăn quả.
Câu 11. Trong những năm gần đây, ngành công nghiệp tăng nhanh và ngày càng trở thành thế mạnh của nhiều nước Đông Nam Á là
A. công nghiệp dệt may, da dày.
B. công nghiệp lắp ráp ô tô, xe máy, thiết bị điện tử.
C. công nghiệp khai thác than và khoáng sản kim loại.
D. các ngành tiểu thủ công nghiệp phục vụ xuất khẩu.
Câu 12. Đâu là cây trồng chủ yếu ở Đông Nam Á?
A. Lúa mì, cà phê, củ cải đường, chà là.
B. Lúa gạo, củ cải đường, hồ tiêu, mía.
C. Lúa mì, dừa, cà phê, cacao, mía.
D. Lúa gạo, cà phê, cao su, hồ tiêu, dừa.
II. TỰ LUẬN
Câu 1 (2 điểm). Trình bày đặc điểm ngành công nghiệp Trung Quốc?
Câu 2 (2,5 điểm). Nêu những thuận lợi và khó khăn về điều kiện tự nhiên trong sự phát triển kinh tế của khu vực Đông Nam Á?
Câu 3 (2,5 điểm). Nêu những cơ hội và thách thức đối với nước ta khi gia nhập ASEAN?
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
I. TRẮC NGHIỆM (Mỗi câu hỏi trắc nghiệm tương ứng với 0,25 điểm)
1.C |
2.B |
3.D |
4.A |
5.D |
6.A |
7.C |
8.C |
9.B |
10.A |
11.B |
12.D |
II. TỰ LUẬN
Câu 1:
– Trong quá trình chuyển đổi nền kinh tế, các nhà máy, xí nghiệp được chủ động trong sản xuất và tiêu thụ.
– TQ thực hiện chính sách mở cửa, tăng cường trao đổi hàng hóa với thị trường thế giới.
– Cho phép các công ty, doanh nghiệp nước ngoài tham gia đầu tư, quản lí sản xuất công nghiệp tại các đặc khu, khu chế xuất.
– Chủ động đầu tư, hiện đại hóa trang thiết bị, ứng dụng công nghệ cao.
– Tập trung chủ yếu vào 5 ngành: chế tạo máy, điện tử, hóa dầu, sản xuất ô tô và xây dựng.
– Các trung tâm công nghiệp lớn đều tập trung ở miền Đông.
– Công nghiệp hóa nông thôn.
Câu 2:
* Thuận lợi
– Khí hậu nóng ẩm, tài nguyên đất phong phú và màu mỡ (nhất là đất đỏ badan và đất phù sa), mạng lưới sông ngòi dày đặc, thuận lợi cho việc phát triển một nền nông nghiệp nhiệt đới.
– Đông Nam Á có lợi thế về biển. Trong khu vực (trừ Lào), các quốc gia khác đều giáp biển, thuận lợi để phát triển các ngành kinh tế biển cũng như thương mại, hàng hải.
– Các nước Đông Nam Á có nhiều loại khoáng sản. Vùng thềm lục địa có nhiều dầu khí, là nguồn nguyên liệu, nhiên liệu cho phát triển kinh tế.
* Khó khăn
– Thiên tai thường xuyên xảy ra: bão, lũ lụt, động đất, thậm chí còn chịu cả thảm họa sóng thần…
– Diện tích rừng bị thu hẹp do khai thác không hợp lí và do cháy rừng; nhiều loại khoáng sản có nguy cơ cạn kiệt
Câu 3:
* Cơ hội
– Xuất được hàng trên thị trường rộng lớn.
– Giao lưu học hỏi kinh nghiệm, trình độ khoa học kĩ thuật, chuyển giao công nghệ…
– Tiếp thu có chọn lọc các tinh hoa văn hóa của khu vực ASEAN.
* Thách thức
– Phải cạnh tranh với các thương hiệu có tên tuổi, uy tín hơn, các sản phẩm có trình độ công nghệ cao hơn.
– Nguy cơ mai một nền văn hóa.
Bộ 30 Đề thi Học kì 2 Địa Lí 11 có đáp án năm 2022 – Đề 7
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Học kì 2
Môn: Địa lí 11
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề 7)
I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Câu 1. Trước năm 1990, Liên bang Nga đã từng là trụ cột của Liên bang Xô Viết, chủ yếu vì
A. diện tích lãnh thổ rộng lớn nhất so với các thành viên khác.
B. tài nguyên thiên nhiên đa dạng, phong phú nhất.
C. dân số đông, trình độ dân trí cao.
D. nền kinh tế phát triển nhất, đóng góp cao nhất trong Liên Xô.
Câu 2. Vùng trồng lúa mì của Trung Quốc tập trung chủ yếu ở đồng bằng nào?
A. Đông Bắc và Hoa Trung.
B. Hoa Bắc và Hoa Trung.
C. Đông Bắc và Hoa Bắc.
D. Hoa Trung và Hoa Nam.
Câu 3. Khó khăn lớn nhất về điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của Nhật Bản là
A. nhiều núi lửa, động đất, sóng thần.
B. bờ biển dài, khúc khuỷu, nhiều vũng, vịnh.
C. trữ lượng các loại khoáng sản không đáng kể.
D. nhiều đảo lớn, nhỏ cách xa nhau.
Câu 4. Một trong những lợi thế của hầu hết các nước Đông Nam Á là
A. phát triển thủy điện.
B. phát triển lâm nghiệp.
C. phát triển chăn nuôi.
D. phát triển kinh tế biển.
Câu 5. Nguyên nhân quan trọng nhất dẫn đến sự khác biệt lớn trong phân bố nông nghiệp giữa miền Đông và miền Tây Trung Quốc?
A. Địa hình và rừng.
B. Địa hình và khí hậu.
C. Sông ngòi và khí hậu.
D. Biển và khoáng sản.
Câu 6. Cho biểu đồ về xuất, nhập khẩu của Trung Quốc qua các năm
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
A. Tốc độ tăng trưởng giá trị xuất, nhập khẩu của Trung Quốc qua các năm.
B. Giá trị xuất, nhập khẩu của Trung Quốc qua các năm.
C. Sự chuyển dịch cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu của Trung Quốc qua các năm.
D. Quy mô và cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu của Trung Quốc qua các năm.
Câu 7. Trung tâm công nghiệp có quy mô lớn ở Trung Quốc là
A. Vũ Hán.
B. Côn Minh.
C. Quảng Châu.
D. Trùng Khánh.
Câu 8. Năng suất lao động xã hội ở Nhật Bản cao là do người lao động
A. luôn độc lập suy nghĩ và sáng tạo trong lao động.
B. làm việc tích cực vì sự hùng mạnh của đất nước.
C. thường xuyên làm việc tăng ca và tăng cường độ lao động.
D. làm việc tích cực, tự giác, tinh thần trách nhiệm cao.
Câu 9. Điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới ở Đông Nam Á là
A. khí hậu nóng ẩm, hệ đất trồng phong phú, mạng lưới sông ngòi dày đặc.
B. địa hình đồi núi chiếm ưu thế và có sự phân hóa của khí hậu.
C. hoạt động của gió mùa với một mùa đông lạnh thực sự.
D. vùng biển rộng lớn giàu tiềm năng (trừ Lào).
Câu 10. Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập vào năm nào sau đây?
A. 1997.
B. 1967.
C. 1977.
D. 1995.
Câu 11. Dân cư Đông Nam Á phân bố không đều, thể hiện ở
A. mật độ dân số cao hơn mức trung bình của toàn thế giới.
B. dân cư thưa thớt ở một số vùng đất đỏ badan.
C. dân cư tập trung đông ở đồng bằng châu thổ của các sông lớn, vùng ven biển.
D. dân cư tập trung đông ở Đông Nam Á lục địa, thưa ở Đông Nam Á biển đảo.
Câu 12. Năm quốc gia đầu tiên tham gia hành lập ASEAN là
A. Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-lip-pin, Xin-ga-po.
B. Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Mi-an-ma, Bru-nây, Xin-ga-po.
C. Thái Lan, Xin-ga-po , In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Việt Nam.
D. Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Mi-an-ma, Phi-lip-pin, Xin-ga-po.
II. TỰ LUẬN
Câu 1 (3,5 điểm). Trình bày đặc điểm tự nhiên và dân cư của Nhật Bản?
Câu 2 (3,5 điểm). Những thuận lợi và trở ngại từ đặc điểm dân cư và xã hội đối với sự phát triển kinh tế trong khu vực Đông Nam Á?
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
I. TRẮC NGHIỆM (Mỗi câu hỏi trắc nghiệm tương ứng với 0,25 điểm)
1.D |
2.C |
3.A |
4.D |
5.B |
6.C |
7.B |
8.D |
9.A |
10.B |
11.C |
12.A |
II. TỰ LUẬN
Câu 1:
* Đặc điểm tự nhiên
– Quần đảo ở Đông Á trên Thái Bình Dương, gồm 4 đảo lớn: Hôn-su, Kiu-xiu, Sicôcư, Hôccaiđô.
– Dòng biển nóng lạnh gặp nhau tạo nên ngư trường lớn.
– Khí hậu gió mùa, mưa nhiều.
– Thay đổi theo chiều Bắc Nam
+ Bắc: ôn đới, mùa đông dài lạnh, có tuyết rơi.
+ Nam: cận nhiệt đới, mùa đông không lạnh lắm, mùa hạ nóng, có mưa to và bão.
– Nghèo khoáng sản, chỉ có than, đồng.
* Đặc điểm dân cư
– Là nước đông dân.
– Tốc độ gia tăng thấp và giảm dần => Dân số già.
– Dân cư tập trung tại các thành phố ven biển.
– Người lao động cần cù, làm việc tích cực, tự giác và trách nhiệm cao.
– Giáo dục được chú ý đầu tư.
Câu 2:
* Dân cư
– Thuận lợi: dân số đông, trẻ (số lượng người trong độ tuổi lao động chiếm trên 50%), nguồn lao động dồi dào, giá lao động rẻ, thị trường tiêu thụ rộng lớn, có nhiều khả năng thu hút đầu tư nước ngoài.
– Trở ngại: lao động có tay nghề và trình độ chuyên môn còn thiếu; vấn đề giải quyết việc làm và nâng cao chất lượng cuộc sống còn nhiều khó khăn…
* Xã hội
– Thuận lợi:
+ Là nơi giao thoa của nhiều nền văn hóa lớn trên thế giới (Trung Hoa, Ấn Độ, Nhật Bản, Âu, Mĩ), các nước Đông Nam Á tiếp nhận nhiều giá trị văn hóa, tôn giáo xuất hiện trong lịch sử nhân loại.
+ Phong tục, tập quán, sinh hoạt văn hóa, xã hội của người dân Đông Nam Á có nhiều nét tương đồng, đó cũng là cơ sở thuận lợi để các quốc gia hợp tác cùng phát triển.
– Trở ngại:
+ Các quốc gia Đông Nam Á đều là các quốc gia đa dân tộc. Một số dân tộc phân bố rộng, không theo biên giới quốc gia, điều này gây khó khăn cho quản lí, ổn định chính trị, xã hội mỗi nước.
+ Mâu thuẫn tôn giáo cũng xảy ra ở một số nơi, bất đồng về ngôn ngữ giữa các quốc gia, dân tộc,…
Bộ 30 Đề thi Học kì 2 Địa Lí 11 có đáp án năm 2022 – Đề 8
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Học kì 2
Môn: Địa lí 11
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề 8)
I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Câu 1. Cho bảng số liệu:
GDP CỦA TRUNG QUỐC VÀ THẾ GIỚI QUA CÁC NĂM (Đơn vị: tỉ USD)
Nhận xét nào sau đây là đúng với GDP của Trung Quốc và thế giới, giai đoạn 1985 – 2015?
A. Tỉ trọng GDP của Trung Quốc luôn ổn định.
B. Tỉ trọng GDP của Trung Quốc ngày càng tăng.
C. Tỉ trọng GDP của Trung Quốc so với thế giới tăng giảm không ổn định.
D. Tỉ trọng GDP của Trung Quốc có xu hướng giảm.
Câu 2. Các ngành công nghiệp ở nông thôn phát triển mạnh dựa trên thế mạnh về
A. lực lượng lao động có kĩ thuật và nguyên vật liệu sẵn có.
B. thị trường tiêu thụ rộng lớn và công nghệ sản xuất cao.
C. lực lượng lao động dồi dào và nguyên vật liệu sẵn có.
D. lực lượng lao động dồi dào và công nghệ sản xuất cao.
Câu 3. Việt Nam chính thức gia nhập ASEAN vào năm nào sau đây?
A. 1967.
B. 1984.
C. 1997.
D. 1995.
Câu 4. Đông Nam Á biển đảo có dạng địa hình chủ yếu nào sau đây?
A. Đồi, núi và núi lửa.
B. Đồng bằng châu thổ rộng lớn.
C. Các thung lũng rộng.
D. Núi và cao nguyên.
Câu 5. Dân tộc nào sau đây ở Trung Quốc chiếm đại đa số?
A. Tạng.
B. Hán.
C. Hồi.
D. Choang.
Câu 6. Cho đến hiện nay, Liên bang Nga vẫn được mệnh danh là cường quốc hàng đầu thế giới về
A. cơ khí, chế tạo máy
B. công nghiệp vũ trụ, nguyên tử.
C. điện tử – tin học
D. công nghiệp dệt, may.
Câu 7. Một trong những thành tựu quan trọng nhất của Trung Quốc trong phát triển kinh tế – xã hội là
A. trở thành nước có GDP/người vào loại cao thế giới.
B. sự phân hóa giàu nghèo ngày càng lớn.
C. thu nhập bình quân theo đầu người tăng nhanh.
D. không còn tình trạng đói nghèo.
Câu 8. Nhận định nào sau đây đúng hoàn toàn với Liên bang Nga?
A. Dân cư tập trung chủ yếu ở phía nam vùng đồng bằng Đông Âu và cùng biển Viễn Đông vì giàu tài nguyên và giao thông thuận lợi.
B. Các hoạt động kinh tế xã hội chủ yếu diễn ra ở vùng Xibia vì tài nguyên giàu có, lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời và có vùng biển rộng.
C. Quy mô dân số ngày càng giảm, cơ cấu dân số già, mật độ dân số thấp (phần lớn dưới 1 người/km2), tỉ lệ biết chữ xấp xỉ 100%.
D. Dẫn đầu thế giới về diện tích tự nhiên, tài nguyên rừng lá kim, tài nguyên khoáng sản, số múi giờ và tài nguyên đất nông nghiệp.
Câu 9. Các đồng bằng lớn ở Trung Quốc theo thứ tự lần lượt từ Nam lên Bắc là
A. Hoa Nam, Hoa Trung, Hoa Bắc, Đông Bắc.
B. Hoa Trung, Hoa Nam, Hoa Bắc, Đông Bắc.
C. Đông Bắc, Hoa Nam, Hoa Trung, Hoa Bắc.
D. Đông Bắc, Hoa Bắc, Hoa Trung, Hoa Nam.
Câu 10. Thành tựu lớn nhất mà ASEAN đạt được qua 50 năm tồn tại và phát triển là
A. 10/11 quốc gia trong khu vực trở thành thành viên.
B. Đời sống nhân dân được cải thiện.
C. Hệ hống cơ sở hạ tầng phát triển theo hướng hiện đại hóa.
D. Tốc độ tăng trưởng các nước trong khu vực khá cao.
Câu 11. Nhận định nào sau đây không phải là cơ chế hợp tác của ASEAN?
A. Thông qua kí kết các hiệp ước.
B. Thông qua các dự án, chương trình phát triển.
C. Thông qua các diễn đàn, hội nghị.
D. Thông qua các chuyến thăm chính thức của các Nguyên thủ quốc gia.
Câu 12. Mục tiêu tổng quát của ASEAN là
A. giải quyết những khác biệt trong nội bộ liên quan đến mối quan hệ của ASEAN.
B. xây dựng Đông Nam Á thành một khu vực trưởng kinh tế cao nhất thế giới.
C. phát triển kinh tế, văn hóa, giáo dục và tiến bộ xã hội của các nước thành viên.
D. đoàn kết và hợp tác vì một ASEAN hòa bình, ổn định, cùng phát triển.
II. TỰ LUẬN
Câu 1 (3 điểm). Trình bày nền kinh tế của Nhật Bản trước năm 1973?
Câu 2 (4 điểm). Trình bày sự phát triển nông nghiệp của khu vực Đông Nam Á?
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
I. TRẮC NGHIỆM (Mỗi câu trắc nghiệm tương ứng với 0,25 điểm)
1.B |
2.C |
3.D |
4.A |
5.B |
6.B |
7.C |
8.C |
9.A |
10.A |
11.D |
12.D |
II. TỰ LUẬN
Câu 1:
* Tình hình
– Sau chiến tranh thế giới II, kinh tế suy sụp nghiêm trọng.
– 1952 khôi phục ngang mức trước chiến tranh.
– 1955 – 1973: phát triển tốc độ cao.
* Nguyên nhân
– Hiện đại hóa công nghiệp, tăng vốn, kĩ thuật.
– Tập trung vào các ngành then chốt, có trọng điểm theo từng giai đoạn.
– Duy trì kinh tế 2 tầng: xí nghiệp lớn – xí nghiệp nhỏ, thủ công.
Câu 2:
Nền nông nghiệp nhiệt đới, giữ vai trò quan trọng.
* Trồng lúa nước
– Lúa nước là cây lương thực truyền thống và quan trọng của khu vực.
– Sản lượng lúa không ngừng tăng: từ 103 triệu tấn (1985) -> 161 triệu tấn (2004), đứng đầu là Inđônêxia (53,1 triệu tấn).
– Thái Lan và Việt Nam đứng đầu thế giới về xuất khẩu gạo.
– Các nước Đông Nam Á đã cơ bản giải quyết được nhu cầu lương thực (về vấn đề nan giải của nhiều quốc gia đang phát triển).
* Trồng cây công nghiệp
– Cao su trồng nhiều ở Thái Lan, Inđônêixia, Malaixia và Việt Nam
– Cà phê và hồ tiêu trồng ở Việt Nam, Inđônêxia, Malaixia và Thái Lan.
– Cây lấy dầu, lấy sợi.
– Sản phẩm cây công nghiệp: xuất khẩu thu ngoại tệ.
– Cây ăn quả được trồng hầu hết ở các nước trong khu vực.
* Chăn nuôi, đánh bắt và nuôi trồng thủy hải sản
– Chăn nuôi vẫn chưa trở thành ngành chính, mặc dù số lượng đàn gia súc khá lớn.
– Trâu bò: Mianma, Inđônêxia. Thái Lan và Việt Nam.
– Lợn: Việt Nam, Philippin, Thái Lan, Inđônêxia.
– Gia cầm: chăn nuôi nhiều.
– Đánh bắt, nuôi trồng thuỷ hải sản: là ngành kinh tế truyền thống và đang phát triển do có lợi thế về sông, biển.
Bộ 30 Đề thi Học kì 2 Địa Lí 11 có đáp án năm 2022 – Đề 9
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Học kì 2
Môn: Địa lí 11
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề 9)
I. TRẮC NGHIỆM (7 điểm)
Câu 1. Đặc điểm nào sau đây không đúng về tự nhiên của miền Tây Trung Quốc?
A. Khí hậu ôn hòa, là điều kiện thuận lợi cho phân bố dân cư
B. Thượng nguồn của nhiều sông lớn, có giá trị thủy điện
C. Địa hình chủ yếu là núi cao, cao nguyên, sơn nguyên
D. Rừng, đồng cỏ có diện tích lớn tạo điều kiện phát triển chăn nuôi
Câu 2. Nhận định nào sau đây không đúng về điều kiện tự nhiên Nhật Bản?
A. Chiếm phần lớn diện tích là núi trung bình, thấp
B. Khí hậu có sự thay đổi từ Bắc xuống Nam
C. Đồng bằng ven biển có diện tích rộng, phù sa màu mỡ
D. Có nhiều sông ngắn, dốc, giá trị thủy điện lớn
Câu 3. Nhật Bản là nước nghèo khoáng sản gây khó khăn cho phát triển
A. nông nghiệp
B. thương mại
C. công nghiệp
D. dịch vụ
Câu 4. Sông ngòi Nhật Bản ngắn dốc thuận lợi cho
A. phát triển nông nghiệp
B. giao thông đường thủy
C. đánh bắt thủy sản
D. xây dựng nhà máy điện
Câu 5. Đặc điểm nổi bật nhất của bờ biển Nhật Bản là
A. bờ biển liền một dải liên tục, ít bị cắt xẻ.
B. khúc khuỷu, bị cắt xẻ mạnh, tạo nhiều vũng vịnh
C. bờ biển ngắn, thường xuyên bị sạt lở, xói mòn
D. được bồi đắp phù sa tạo nhiều đồng bằng rộng lớn
Câu 6. Nông nghiệp của Nhật Bản chỉ giữ vai trò thứ yếu là do
A. thường xuyên bị tàn phá bởi thiên tai
B. môi trường bị ô nhiễm, nhất là môi trường đất
C. thiếu hụt lao động ở nông thôn
D. diện tích đất canh tác hạn chế
Câu 7. Vùng biển Nhật Bản có nhiều ngư trường lớn là do
A. có nhiều đảo lớn và hàng nghìn đảo nhỏ
B. có đường bờ biển kéo dài
C. nằm trong khu vực có khí hậu gió mùa, mưa nhiều
D. có dòng biển nóng và dòng biển lạnh giao nhau
Câu 8. Bốn thành phố trực thuộc trung ương của Trung Quốc là
A. Bắc Kinh, Trùng Khánh, Thượng Hải, Quảng Châu
B. Bắc Kinh, Nam Kinh, Thượng Hải, Thiên Tân
C. Bắc Kinh, Thượng Hải, Thiên Tân, Trùng Khánh
D. Bắc Kinh, Nam Kinh, Thượng Hải, Trùng Khánh
Câu 9. Sản xuất nông nghiệp của Liên bang Nga có đặc điểm nào sau đây?
A. Diện tích đất nông nghiệp không lớn
B. Phát triển cả trồng trọt và chăn nuôi
C. Nông nghiệp phát triển với trình độ thâm canh chưa cao
D. Sản xuất hàng hóa, nhưng không phục vụ xuất khẩu
Câu 10. Trong hệ thống giao thông vận tải nội địa của LB Nga, loại hình giao thông có ý nghĩa quan trọng hàng đầu là
A. đường sông
B. đường hàng không
C. đường ô tô
D. đường sắt
Câu 11. Nhật Bản duy trì cơ cấu kinh tế hai tầng là
A. vừa phát triển công nghiệp, vừa phát triển nông nghiệp
B. vừa phát triển kinh tế trong nước, vừa đẩy mạnh kinh tế đối ngoại
C. vừa phát triển các xí nghiệp lớn, vừa duy trì các xí nghiệp nhỏ, thủ công
D. vừa nhập nguyên liệu, vừa xuất sản phẩm
Câu 12. Đặc điểm nào sau đây không đúng với kinh tế LB Nga?
A. Kinh tế đối ngoại là ngành khá quan trọng
B. Khai thác đầu khí là ngành mũi nhọn
C. Sản lượng nông sản đứng thứ hai thế giới
D. Các ngành dịch vụ đang phát triển mạnh
Câu 13. Trong hợp tác kinh tế, lĩnh vực mà LB Nga và Việt Nam hợp tác nhiều nhất là
A. xây dựng các công trình thủy lợi ở miền Nam
B. khai thác dầu và xây dựng các nhà máy lọc dầu
C. khai thác quặng kim loại ở miền Bắc
D. thiết kế và xây dựng các công trình công cộng
Câu 14. Trung Quốc có vị trí thuộc
A. khu vực Đông Á
B. khu vực Bắc Á
C. khu vực Đông Nam Á
D. khu vực Trung Á
Câu 15. Khó khăn thường xuyên và lớn nhất trong việc phát triển công nghiệp ở Nhật Bản là
A. nguyên, nhiên liệu phần lớn nhập từ nước ngoài
B. thiếu nguồn lao động trẻ, có trình độ
C. sự cạnh tranh của các nước công nghiệp khác
D. chi phí sản xuất cao, khó cạnh tranh
Câu 16. Về kinh tế đối ngoại, Nga là nước có
A. tổng kim ngạch thương mại liên tục tăng
B. giá trị thương mại không lớn
C. cán cân thương mại không ổn định
D. nhập khẩu luôn lớn hơn xuất khẩu
Câu 17. Trung Quốc có hai đặc khu hành chính là
A. Hồng Công và Ma Cao
B. Ma Cao và Đài Loan
C. Đài Loan và Hồng Công
D. Thượng Hải và Trùng Khánh
Câu 18. Liên bang Nga là cường quốc công nghiệp
A. luyện kim
B. vũ trụ, nguyên tử
C. điện tử, tin học
D. điện lực
Câu 19. Ranh giới phân chia tự nhiên Trung Quốc thành hai miền Đông, Tây là
A. dãy núi Hymalaya
B. sông Trường Giang
C. kinh tuyến 1050
D. kinh tuyến 1200
Câu 20. Ngành công nghiệp mũi nhọn, hàng năm mang lại nhiều ngoại tệ của Nga là ngành
A. khai thác quặng kim loại
B. khai thác dầu khí
C. công nghiệp chế biến gỗ và lâm sản
D. công nghiệp luyện kim
Câu 21. Từ những năm 1990 trở lại đây tốc độ tăng trưởng kinh tế Nhật Bản chậm lại là do
A. đường lối phát triển kinh tế không đúng
B. tập trung phát triển nông nghiệp
C. hậu quả sau chiến tranh thế giới
D. sự cạnh tranh của các nền kinh tế khác
Câu 22. Giá trị sản lượng công nghiệp của Nhật Bản đứng thứ hai thế giới, sau
A. Anh
B. Đức
C. Hoa Kì
D. Pháp
Câu 23. Nhật Bản có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao nhất trong giai đoạn nào sau đây?
A. 1986 – 1990
B. 1979 – 1980
C. 1973 – 1974
D. Từ 1991 đến nay
Câu 24. Phát biểu nào sau đây đúng nhất về đặc điểm ngành dịch vụ của Nhật Bản?
A. Ngành giao thông vận tải biển đứng hàng thứ tư thế giới.
B. Nhật Bản đứng hàng thứ nhất thế giới về thương mại.
C. Bạn hàng buôn bán của Nhật Bản chủ yếu là các nước đang phát triển.
D. Nhật Bản là nước có ngành tài chính, ngân hàng đứng hàng đầu thế giới
Câu 25. Từ Bắc xuống Nam Trung Quốc lần lượt có các đồng bằng là
A. Hoa Trung, Hoa Nam, Hoa Bắc, Đông Bắc
B. Đông Bắc, Hoa Bắc, Hoa Trung, Hoa Nam
C. Hoa Bắc, Đông Bắc, Hoa Trung, Hoa Nam
D. Đông Bắc, Hoa Trung, Hoa Bắc, Hoa Nam
Câu 26. Năm ngành công nghiệp trụ cột trong chính sách công nghiệp mới của Trung Quốc là
A. chế tạo máy, chế biến gỗ, hóa dầu, sản xuất ô tô, xây dựng.
B. chế tạo máy, điện tử, hóa dầu, sản xuất ô tô, xây dựng
C. chế tạo máy, điện tử, dệt may, sản xuất ô tô, xây dựng.
D. chế tạo máy, điện tử, hóa dầu, sản xuất máy bay, xây dựng.
Câu 27. Quan hệ Nga – Việt trong thập niên 90 (thế kỉ XX) được nâng lên tầm cao mới của đối tác chiến lược là đối tác
A. chiến lược
B. song phương
C. toàn diện
D. chiến lược toàn diện
Câu 28. Các trung tâm công nghiệp lớn của Trung Quốc phân bố tập trung chủ yếu ở miền
A. Đông
B. Nam.
C. Bắc.
D. Tây
II. TỰ LUẬN
Câu 1 (1 điểm). Vì sao các trung tâm công nghiệp của Nhật Bản phân bố nhiều ở đảo Hôn su?
Câu 2 (2 điểm). Cho bảng số liệu sau:
GDP CỦA TRUNG QUỐC VÀ THẾ GIỚI (Đơn vị: Tỉ USD)
a) Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu GDP của Trung Quốc so với thế giới ở hai năm trên.
b) Qua biểu đồ nêu nhận xét.
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
I. TRẮC NGHIỆM (Mỗi câu trắc nghiệm tương ứng với 0,25 điểm)
1.A |
2.C |
3.C |
4.D |
5.B |
6.D |
7.D |
8.C |
9.B |
10.D |
11.C |
12.C |
13.B |
14.A |
15.A |
16.A |
17.A |
18.B |
19.C |
20.B |
21.D |
22.C |
23.A |
24.D |
25.B |
26.B |
27.D |
28.A |
II. TỰ LUẬN
Câu 1:
– Đảo Hônsu dân cư tập trung đông đúc (hoặc lao động dồi dào).
– Có nhiều đô thị lớn, cơ sở hạ tầng phát triển.
– Diện tích rộng (đồng bằng lớn, nhiều tài nguyên thiên nhiên).
Câu 2:
a) Vẽ biểu đồ
– Xử lí số liệu.
– Vẽ biểu đồ đẹp, thẩm mĩ, đầy đủ nội dung (tên biểu đồ, bảng chú giải, số liệu trên biểu đồ).
b) Nhận xét
– Cơ cấu GDP của Trung Quốc từ năm 1985 đến năm 2004 có sự chuyển dịch (tăng; thay đổi)
– Chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP của thế giới.