Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Địa Lí 11 có đáp án: Tổng hợp câu hỏi vận dụng và vận dụng cao:
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐỊA LÝ LỚP 11
TỔNG HỢP CÂU HỎI VẬN DỤNG VÀ VẬN DỤNG CAO CHUYÊN ĐỀ
ĐỊA LÍ KHU VỰC VÀ QUỐC GIA
Câu 1: Từ lâu, Liên Bang Nga đã được coi là cường quốc về?
A. Công nghiệp luyện kim.
B. Công nghiệp vũ trụ.
C. Công nghiệp chế tạo máy.
D. Công nghiệp dệt.
Đáp án:
Liên Bang Nga là cường quốc về công nghiệp vũ trụ. Từ những năm 60 của thế kỉ XX Liên Xô phóng thành công tàu vũ trụ có người lái đầu tiên trên thế giới, mang theo nhà du hành vũ trụ Y-u-ri Ga-ga-rin lên quỹ đạo vòng quanh trái đất, mở đầu kỷ nguyên mới con người chinh phục và khai thác khoảng không vũ trụ phục vụ.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 2: Tại sao phần phía nam đảo Hôn-su, ven Thái Bình Dương của Nhật Bản lại có mức độ tập trung công nghiệp cao nhất?
A. Do có khí hậu lạnh, dễ dàng bảo quản sản phẩm sau chế biến.
B. Rừng bao phủ phần lớn diện tích, diện tích lớn nhất, dân cư tập trung đông.
C. Do địa hình thuận lợi, có nguồn lao động trình độ cao, dân cư đông đúc.
D. Do tập trung nhiều khoáng sản có giá trị cho sản xuất.
Đáp án:
Phần phía nam đảo Hôn-su, ven Thái Bình Dương của Nhật Bản có mức độ tập trung công nghiệp cao nhất vì đây là vùng có điều kiện tự nhiên thuận lợi, chủ yếu là đồng bằng, ven biển có nguồn tài nguyên hải sản phong phú. Đồng thời, đây cũng là vùng có dân cư tập trung đông đúc với nguồn lao động chất lượng và trình độ cao.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 3: Vì sao việc duy trì cơ cấu kinh tế hai tầng có tác dụng quan trọng nhất đối với sự phát triển kinh tế Nhật Bản?
A. Giải quyết được nguồn nguyên liệu dư thừa của nông nghiệp.
B. Giải quyết được việc làm cho lao động ở nông thôn.
C. Các xí nghiệp nhỏ sẽ hỗ trợ các xí nghiệp lớn về nguyên liệu.
D. Phát huy được tất cả các tiềm lực kinh tế (cơ sở sản xuất, lao động, nguyên liệu,…).
Đáp án:
Việc duy trì cơ cấu kinh tế hai tầng nghĩa là vừa phát triển các xí nghiệp lớn vừa duy trì những cơ sở sản xuất nhỏ, thủ công. Điều này giúp phát huy được tất cả các tiềm lực kinh tế (cơ sở sản xuất, lao động, nguyên liệu,…), phù hợp với điều kiện đất nước trong giai đoạn hiện tại.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 4: Tại sao nông nghiệp chỉ giữ vai trò thứ yếu trong nền kinh tế Nhật Bản?
A. Diện tích đất nông nghiệp quá ít.
B. Nhật Bản ưu tiên phát triển thương mại, tài chính.
C. Nhật Bản tập trung ưu tiên phát triển công nghiệp.
D. Nhập khẩu sản phẩm nông nghiệp có lợi thế hơn sản xuất.
Đáp án:
Nông nghiệp giữ vị trí thứ yếu trong nền kinh tế, vì diện tích đất nông nghiệp nhỏ (chưa đầy 14% lãnh thổ) và ngày càng bị thu hẹp.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 5: Đánh bắt hải sản được coi là ngành quan trọng của Nhật Bản do?
A. Ngành này cần vốn đầu tư ít, năng suất và hiệu quả cao.
B. Nhu cầu lớn về nguyên liệu cho chế biến thực phẩm.
C. Nhật Bản được bao bọc bởi biển và đại dương, gần các ngư trường lớn.
D. Ngành này không đòi hỏi cao về trình độ, Nhật Bản nằm kề các ngư trường lớn.
Đáp án:
Do vị trí địa lý của Nhật Bản nằm ở nơi có sự gặp nhau của dòng biển lạnh, nóng tạo nên các ngư trường rộng lớn với nhiều loài cá. Mặt khác, cá là thực phẩm chính trong thực đơn của người Nhật nên đánh bắt hải sản được coi là ngành quan trọng để khai thác nguồn thủy hải sản, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 6: Nguyên nhân chủ yếu nhất làm cho giao thông vận tải biển có vị trí không thể thiếu được đối với Nhật Bản là?
A. Do nhu cầu liên hệ giữa các đảo trong nước.
B. Do ngoại thương phát triển mạnh mẽ.
C. Do nhu cầu nhập khẩu sản phẩm nông nghiệp và công nghiệp.
D. Do lãnh thổ đất nước là quần đảo cách xa lục địa.
Đáp án:
Tất cả các phương án trên đều là nguyên nhân làm cho giao thông vận tải biển có vị trí không thể thiếu được đối với Nhật Bản. Tuy nhiên, nguyên nhân quan trọng nhất là do sự phát triển của ngoại thương (nhu cầu giao lưu kinh tế – văn hóa – xã hội giữa các đảo với nhau và với các nước, vùng lãnh thổ trên thế giới). Những ưu điểm của ngành giao thông vận tải biển đã đáp ứng được sự phát triển của ngành ngoại thương. Đáp án cần chọn là: B
Câu 7: Sự chuyển dịch dân cư và công nghiệp Hoa Kì có đặc điểm chung nào dưới đây?
A. Di chuyển từ các bang Đông Bắc xuống các bang phía Nam và Thái Bình Dương.
B. Di chuyển từ các bang phía Nam và Thái Bình Dương lên các bang phía Đông Bắc.
C. Di chuyển từ các bang phía Nam, phía Tây lên các bang phía Bắc, phía Đông.
D. Di chuyển từ các bang phía Bắc, phía Đông sang các bang phía Nam, phía Tây.
Đáp án:
Sự chuyển dịch dân cư và công nghiệp Hoa Kì có đặc điểm chung là di chuyển từ các bang Đông Bắc xuống các bang phía Nam và Thái Bình Dương, từ nơi có nền công nghiệp truyền thống đến nơi có nền công nghiệp hiện đại. Nguyên nhân là do điều kiện kinh tế thay đổi và sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 8: Vị trí địa lí Hoa Kì thuận lợi giao lưu với các nước ở khu vực nào?
A. Nam Á, Nam Âu
B. Đông Á, Tây Âu
C. Bắc Á, Nam Âu
D. Tây Á, Đông Âu
Đáp án:
Do vị trí Hoa Kì có đường bờ biển dài, tiếp giáp với hai đại dương lớn thuận lợi cho phát triển tổng hợp kinh tế biển và giao lưu kinh tế với các quốc gia trong khu vực và toàn thế giới. Phía đông giáp các nước Tây Âu, phía tây giáp các nước Đông Á nên càng thuận lợi.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 9: Đặc điểm nào không đúng với thị trường chung châu Âu?
A. Quyền tự do đi lại, cư trú, chọn nghề của mọi công dân được đảm bảo.
B. Các hạn chế đối với giao dịch thanh toán ngày càng được tăng cường.
C. Các nước EU có chính sách thương mại chung buôn bán với ngoài khối.
D. Sản phẩm của một nước được tự do buôn bán trong thị trường chung.
Đáp án:
Việc hình thành thị trường chung châu Âu với các mặt tự do lưu thông, sử dụng đồng tiền chung nên dễ dàng trong giao dịch thanh toán.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 10: Ý nghĩa lớn nhất của việc đưa đồng Ơ-rô vào sử dụng chung trong Liên minh châu Âu là?
A. Nâng cao sức cạnh tranh của thị trường chung châu Âu.
B. Đơn giản hoá công tác kế toán của các doanh nghiệp đa quốc gia.
C. Thủ tiêu những rủi ro khi chuyên đổi tiền tệ.
D. Tạo thuận lợi cho việc chuyển giao vốn trong EU.
Đáp án:
Ý nghĩa lớn nhất của việc đưa đồng ơ-rô vào sử dụng chung trong Liên minh châu Âu là: Nâng cao sức cạnh tranh của thị trường chung châu Âu. Vì chưa có tổ chức nào sử dụng 1 đồng tiền chung để giao dịch.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 11: Hạn chế lớn nhất về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của Nhật Bản là?
A. Nhiều đảo lớn, nhỏ nhưng nằm cách xa nhau.
B. Khí hậu phân hóa rõ rệt từ bắc xuống nam.
C. Nghèo khoáng sản.
D. Bờ biển dài, nhiều vũng vịnh.
Đáp án:
Nghèo khoáng sản là hạn chế chủ yếu nhất về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của Nhật Bản.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 12: Ý nghĩa của đức tính cần cù, có tinh thần trách nhiệm rất cao, coi trọng giáo dục, ý thức đổi mới của người lao động Nhật Bản?
A. Là trở ngại khi Nhật Bản hợp tác lao động với các nước khác.
B. Có ảnh hưởng ít nhiều đến sự phát triển kinh tế của Nhật Bản.
C. Đã tạo nên sự cách biệt của người Nhật với người dân các nước khác.
D. Là nhân tố quan trọng hàng đầu thúc đẩy nền kinh tế Nhật Bản phát triển.
Đáp án:
Đặc tính cần cù, có tinh thần trách nhiệm rất cao, coi trọng giáo dục, ý thức đổi mới của người lao động là nhân tố quan trọng hàng đầu thúc đẩy nền kinh tế Nhật Bản phát triển.
Đáp án cần chọn là: DHóa chất.
Câu 13: Sự phát triển của ngành công nghiệp kĩ thuật cao nào không phải là nhân tố quyết định trong việc Trung Quốc chế tạo thành công tàu vũ trụ?
A. Hoá chất
B. Cơ khí chính xác
C. Sản xuất máy tự động
D. Điện tử.
Đáp án:
Sự phát triển các ngành công nghiệp kĩ thuật cao như điện tử, cơ khí chính xác, sản xuất máy tự động đã góp phần quyết định trong việc Trung Quốc chế tạo thành công tàu vũ trụ, Tàu huần Châu V của Trung Quốc lần đầu đã chở người bay vào vũ trụ và trở về Trái Đất an toàn.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 14: Đường kinh tuyến được coi như là ranh giới phân chia hai miền tự nhiên Đông và Tây của Trung Quốc là?
A. Kinh tuyến 105°Đ
B. Kinh tuyến 110°Đ
C. Kinh tuyến 15°Đ.
D. Kinh tuyến 100°Đ
Đáp án:
Đường kinh tuyến được coi như là ranh giới phân chia hai miền tự nhiên Đông và
Tây của Trung Quốc là kinh tuyến 105°Đ
Đáp án cần chọn là: A
Câu 15: Đây không phải là tác động của chính sách dân số “Mỗi gia đình chỉ có một con” tới kinh tế- xã hội Trung Quốc?
A. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên giảm.
B. Thủ tiêu tư tưởng trọng nam khinh nữ.
C. Đẩy nhanh hơn tốc độ già hóa dân số.
D. Chênh lệch lớn cơ cấu giới tính khi sinh.
Đáp án:
Do chính sách “Mỗi gia đình chỉ có một con” nên càng làm tư tưởng trọng nam khinh nữ trở nên nặng nề. Sự chệnh lệch giới tính nam/nữ ở Trung Quốc ngày càng cao.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 16: Nguyên nhân chủ yếu khiến bình quân lương thực theo đầu người của Trung Quốc vẫn còn thấp trong khi sản lượng lương thực đứng đầu thế giới?
A. Cơ cấu dân số trẻ.
B. Quy mô dân số đông.
C. Tốc độ gia tăng dân cao.
D. Dân số nam nhiều.
Đáp án:
Do quy mô dân số đông trên 1,3 tỷ người nên dù sản lượng lương thực đứng đầu thế giới thì bình quân lương thực theo đầu người của Trung Quốc vẫn còn thấp.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 17: Tác động to lớn nhất của việc đa dạng các loại hình trường phổ thông, chuyên nghiệp, đại học,… đối với xã hội ở Trung Quốc?
A. Giúp người học có nhiều lựa chọn hơn khi bước vào các kì tuyển sinh toàn quốc.
B. Hoàn thành được chỉ tiêu của các kế hoạch về giáo dục hiện đại Trung Quốc.
C. Tạo lực hút lớn với các sinh viên, học sinh thế giới có nhu cầu du học ở Trung Quốc.
D. Chuẩn bị đội ngũ lao động có chất lượng cao cho công cuộc hiện đại hóa đất nước.
Đáp án:
Tác động to lớn nhất của việc đa dạng các loại hình trường phổ thông, chuyên nghiệp, đại học,… đối với xã hội ở Trung Quốc là để chuẩn bị đội ngũ lao động có chất lượng cao cho công cuộc hiện đại hóa đất nước.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 18: Đặc điểm nổi bật nhất của các xí nghiệp, nhà máy trong quá trình chuyển đổi từ “nền kinh tế chỉ huy sang kinh tế thị trường” ở Trung Quốc?
A. Được tự do trao đổi mọi sản phẩm hàng hóa với thị trường trong nước và thế giới.
B. Được nhận mọi nguồn vốn FDI của nước ngoài và được chia đều trên toàn quốc.
C. Được chủ động hơn trong việc lập kế hoạch và tìm thị trường tiêu thụ sản phẩm.
D. Được nhà nước chủ động đầu tư, hiện đại hóa thiết bị, trang bị vũ khí quân sự.
Đáp án:
Do nền kinh tế chỉ huy sang kinh tế thị trường nên các xí nghiệp, nhà máy được chủ động hơn trong việc lập kế hoạch và tìm thị trường tiêu thụ sản phẩm không như thời gian trước bị khoán hoặc ép sản phẩm.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 19: Nguyên nhân quan trọng nhất khiến Trung Quốc tập trung thực hiện chính sách công nghiệp mới vào 5 ngành chủ yếu là do?
A. Những ngành có thể trang bị cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kĩ thuật cho nền kinh tế- xã hội hiện tại, tương lai.
B. Những ngành có thể tăng nhanh năng suất và đáp ứng được nhu cầu người dân khi mức sống được cải thiện.
C. Những ngành có tốc độ tăng trưởng cao, đẩy mạng tốc độ tăng trưởng tăng GDP của nền kinh tế.
D. Những ngành có thế mạnh sẵn có về tự nhiên và kinh tế xã hội Trung Quốc ở thời điểm hiện tại.
Đáp án:
Các ngành công nghiệp trụ cột của Trung Quốc là là những ngành có thể tăng nhanh năng suất và đáp ứng được nhu cầu người dân khi mức sống được cải thiện nên Trung Quốc tập trung thực hiện chính sách công nghiệp mới vào 5 ngành chế tạo máy, điện tử, hóa dầu, sản xuất ô tô và xây dựng.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 20: Một trong những tác động tiêu cực nhất của chính sách dân số rất triệt để ở Trung Quốc là?
A. Làm gia tăng tình trạng bất bình đẳng trong xã hội
B. Mất cân bằng giới tính nghiêm trọng
C. Mất cân bằng phân bố dân cư
D. Tỉ lệ dân nông thôn giảm mạnh
Đáp án:
Một trong những tác động tiêu cực nhất của chính sách dân số rất triệt để ở Trung Quốc là mất cân bằng giới tính nghiêm trọng do chỉ được sinh 1 con và tâm lý sinh con trai để nối dõi tông đường.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 21: Đông Nam Á có vị trí địa – chính trị rất quan trọng vì?
A. Là nơi đông dân nhất thế giới, tập trung nhiều thành phần dân tộc và có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú.
B. Nền kinh tế phát triển mạnh, là nơi giàu có về tài nguyên thiên nhiên và đang trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
C. Là nơi tiếp giáp giữa hai đại dương, vị trí cầu nối hai lục địa và là nơi các cường quốc thường cạnh tranh ảnh hưởng.
D. Khu vực này tập trung rất nhiều loại khoáng sản với trữ lượng rất lớn và có giá trị kinh tế rất cao.
Đáp án:
Đông Nam Á có vị trí địa – chính trị rất quan trọng vì Đông Nam Á là nơi tiếp giáp giữa hai đại dương Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương, vị trí cầu nối hai lục địa (lục địa Á – Âu với lục địa Ô-xtray-li-a) và là nơi các cường quốc thường cạnh tranh ảnh hưởng.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 22: Đảo lớn nhất trong khu vực Đông Nam Á và lớn thứ ba trên thế giới là đảo nào dưới đây?
A. Lu-xôn.
B. Xu-ma-tra.
C. Gia-va.
D. Ca-li-man-tan.
Đáp án:
Borneo hay Kalimantan là đảo lớn thứ 3 thế giới với diện tích lên đến 743.330 km² tại Đông Nam Á. Borneo là tên gọi của người phương Tây và hiếm khi được dân địa phương gọi. Đảo chia làm ba phần thuộc chủ quyền của ba nước Brunei, Indonesia và Malaysia. Phần đảo này thuộc chủ quyền của Indonesia được gọi là Kalimantan trong khi phần thuộc chủ quyền thuộc Malaysia được gọi là Đông Malaysia. Gần như toàn bộ lãnh thổ Brunei là một phần nhỏ của đảo Borneo.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 23: Các nước Đông Nam Á có nhiều loại khoáng sản vì?
A. Nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa.
B. Có nhiều kiểu, dạng địa hình.
C. Nằm trong vành đai sinh khoáng.
D. Nằm kề sát vành đai núi lửa Thái Bình Dương.
Đáp án:
Đông Nam Á nằm trong vành đai sinh khoáng vì thế có nhiều loại khoáng sản. Vùng thềm lục địa nhiều dầu khí, là nguồn tài nguyên nhiên liệu cho phát triển kinh tế.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 24: Đông Nam Á có truyền thống văn hóa phong phú, đa dạng là do?
A. Nằm tiếp giáp giữa các đại dương lớn.
B. Là nơi giao thoa của nhiều nền văn hóa lớn.
C. Có số dân đông, nhiều quốc gia.
D. Vị trí cầu nối giữa lục địa Á – Âu và lục địa Ô-xtrây-li-a.
Đáp án:
Đông Nam Á là nơi giao thoa của nhiều nền văn hóa lớn trên thế giới (văn hóa Trung Hoa, Ấn Độ, Nhật Bản và Âu, Mĩ), tiếp nhận nhiều giá trị văn hóa, tôn giáo xuất hiện trong lịch sử nhân loại.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 25: Diện tích trồng lúa nước ở các nước Đông Nam Á có xu hướng giảm chủ yếu là do?
A. Chuyển đổi mục đích sử dụng đất và cơ cấu cây trồng.
B. Sản xuất lúa gạo đã đáp ứng được nhu cầu của người dân.
C. Nhu cầu sử dụng lúa gạo giảm.
D. Năng suất tăng lên nhanh chóng.
Đáp án:
Hiện nay, diện tích trồng cây lương thực, đặc biệt là lúa nước ở các nước Đông Nam Á có xu hướng giảm với nguyên nhân chủ yếu là do việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất (đất ở, mở rộng các khu đô thị, giao thông,…), chuyển đổi cơ cấu mùa vụ (trồng cây công nghiệp, cây ăn quả,…).
Đáp án cần chọn là: A
Câu 26: Cà phê, cao su, hồ tiêu được trồng nhiều nhất ở Đông Nam Á do?
A. Truyền thống trồng cây công nghiệp từ lâu đời.
B. Quỹ đất dành cho phát triển các cây công nghiệp này lớn.
C. Thị trường tiêu thụ sản phẩm luôn ổn định.
D. Có khí hậu nóng ẩm, đất badan màu mỡ.
Đáp án:
Đông Nam Á có khí hậu nóng ẩm, hệ đất phong phú màu mỡ, hệ thống sông ngòi dày đặc rất thuận lợi cho phát triển một nền nông nghiệp nhiệt đới. Đặc biệt là một số cây công nghiệp như cà phê, cao su, hồ tiêu, điều,…
Đáp án cần chọn là: D
Câu 27: Nguyên nhân quan trọng nhất khiến chăn nuôi chưa trở thành ngành chính trong sản xuất nông nghiệp ở các nước Đông Nam Á là do?
A. Những hạn chế về thị trường tiêu thụ sản phẩm.
B. Nhiều thiên tai, dịch bệnh.
C. Thiếu vốn, cơ sở thức ăn chưa đảm bảo.
D. Công nghiệp chế biến thực phẩm chưa phát triển.
Đáp án:
Đông Nam Á là một trong những khu vực chưa phát triển, sản lượng lương thực sản xuất được chủ yếu dùng để tiêu dùng trong các hộ gia đình vì vậy cơ sở thức ăn cho chăn nuôi chưa đảm bảo cùng với đó là vốn đầu tư cho chăn nuôi còn nhiều hạn chế.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 28: Nguyên nhân chính làm cho các nước Đông Nam Á chưa phát huy được lợi thế của tài nguyên biển để phát triển ngành khai thác hải sản là?
A. Chưa chú trọng phát triển các ngành kinh tế biển.
B. Môi trường biển bị ô nhiễm nghiêm trọng.
C. Phương tiện khai thác lạc hậu, chậm đổi mới công nghệ.
D. Thời tiết diễn biến thất thường, nhiều thiên tai đặc biệt là bão.
Đáp án:
Đông Nam Á là khu vực có lợi thế về biển. Trừ Lào ra thì tất cả các nước đều giáp biển, thuận lợi để phát triển các ngành đánh bắt và nuôi trồng thủy, hải sản tuy nhiên do phương tiện khai thác lạc hậu, chậm đổi mới công nghệ nên vẫn chưa phát huy hết lợi thế của nguồn tài nguyên biển.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 29: Cho bảng số liệu:
Để thể hiện tốc độ tăng trưởng tổng GDP trong nước của một số quốc gia, giai đoạn 2010 – 2015, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Biểu đồ miền.
B. Biểu đồ cột.
C. Biểu đồ đường.
D. Biểu đồ tròn.
Đáp án:
- Nhận diện biểu đồ: Khi đề bài yêu cầu vẽ biểu đồ thể hiện sự phát triển, tốc độ tăng trưởng qua các mốc thời gian.
- Dựa vào bảng số liệu đã cho và kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ biểu hiện tốc độ tăng trưởng tổng GDP trong nước của một số quốc gia, giai đoạn 2010 – 2015 là biểu đồ đường; cụ thể mỗi nước 1 đường.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 30: Cho bảng số liệu:
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm trong nước bình quân đầu người của một số quốc gia, năm 2012 và 2015?
A. Xin-ga-po giảm chậm hơn In-đô-nê-xi-a.
B. Phi-líp-pin tăng chậm hơn Việt Nam.
C. Xin-ga-po tăng nhiều nhất.
D. Thái Lan giảm chậm nhất.
Đáp án:
- Cách tính tốc độ tăng trưởng:
+ Chọn năm đầu tiên là năm mốc và năm mốc sẽ là 100%.
+ Tốc độ tăng trưởng = số liệu năm cuối : số liệu năm đầu x 100 (đơn vị: %).
- Từ công thức trên ta tính được tốc độ tăng trưởng của các ngành và so sánh:
+ In-đô-nê-xi-a: 90,4%.
+ Thái Lan: 98,2%.
+ Việt Nam: 120,7%.
+ Phi-líp-pin: 111,5%.
+ Xin-ga-po: 91,15%.
Như vậy, ta thấy Việt Nam có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất, tiếp đến là Phi-lippin. Còn Thái Lan, Xin-ga-po và In-đô-nê-xi-a có tốc độ tăng trưởng giảm, trong đó In-đô-nê-xi-a giảm nhiều nhất, Thái Lan giảm chậm nhất.
Đáp án cần chọn là: C