Giải bài tập Công nghệ lớp 10 Bài 4: Một số công nghệ mới
Mở đầu trang 23 Công nghệ 10: Quan sát và cho biết hình 4.1 mô tả công nghệ nào. Em hãy kể tên một số lĩnh vực ứng dụng công nghệ đó và một số công nghệ mới mà em biết.
Phương pháp giải:
Tra cứu, quan sát, liên hệ thực tiễn
Trả lời:
– Công nghệ ở hình 4.1 mô tả công nghệ in 3D
– Một số lĩnh vực ứng dụng công nghệ đó:
+ Y học
+ Xây dựng
+ Cơ khí
+ Thực phẩm….
– Tên một số công nghệ mới mà em biết
+ Công nghệ NANO
+ Công nghệ CAD/CAM/CNC
+ Công nghệ in 3D ….
II. Một số công nghệ mới
1. Công nghệ nano
Khám phá trang 24 Công nghệ 10: Quan sát hình 4.2 và cho biết công nghệ nano có thể ứng dụng trong những sản phẩm nào
Phương pháp giải:
Quan sát, tra cứu,liên hệ thực tiễn
Trả lời:
Quan sát hình 4.2, ta thấy công nghệ nano được ứng dụng thực tiễn trong rất nhiều trong những sản phẩm là
+ Nước diệt khuẩn
+ Kháng sinh tiêm
+ Quần áo y tế
+ Khẩu trang y tế…..
Kết nối năng lực trang 24 Công nghệ 10: Tìm hiểu trên internet hoặc qua sách, báo… và kể tên các sản phẩm ứng dụng khác của công nghệ nano.
Phương pháp giải:
Tra cứu, liên hệ thực tế
Trả lời:
Tên một số sản phẩm ứng dụng của công nghệ nano.
– Mỹ phẩm sử dụng công nghệ nano
– Gel rửa tay sát khuẩn
– Khẩu trang….
2. Công nghệ CAD/CAM/CNC
Khám phá trang 25 Công nghệ 10: Quan sát và cho biết các hình 4.4 a,b,c tương ứng với các bước nào trong hình 4.3
Phương pháp giải:
Quan sát, logic
Trả lời:
Quan sát hình các hình 4.4 a,b,c tương ứng với các bước trong hình 4.3 là
– a ứng với bước 5 sử dụng máy CNC để gia công vỏ điện thoại
– b ứng với bước 2 sử dụng phần mềm CAD để vẽ mô hình thiết kế vỏ điện thoại trên máy tính
– c ứng với bước 1 là lên ý tưởng cho chi tiết vỏ điện thoại.
3. Công nghệ in 3D
Khám phá trang 25 Công nghệ 10: Quan sát hình 4.5 và cho biết độ nhẵn bề mặt sản phẩm in 3D phụ thuộc vào yếu tố nào?
Phương pháp giải:
Tra cứu, liên hệ thực tiễn
Trả lời:
Quan sát hình 4.5, độ nhẵn của bề mặt sản phẩm in 3D phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố
+ Độ dày mặt in ( càng in mỏng thì càng lâu)
+ Vật liệu in
+ Nhiệt độ khi in ở đầu phun ( nóng quá dễ bị chảy, lạnh quá dễ cứng và sần sùi)
+ Phương án chống hợp lý ( nếu mỏng quá thì dễ gãy)
+ Tốc độ in
+ Chất lượng của máy in
Kết nối năng lực trang 25 Công nghệ 10: So sánh cách tạo ra sản phẩm nhựa bằng công nghệ in 3D và công nghệ khác về cách làm, ưu điểm và hạn chế.
Phương pháp giải:
Tra cứu, liên hệ thực tế
Trả lời:
Tiêu chí |
Công nghệ ép phun nhựa |
Công nghệ in 3D |
Cách tạo sản phẩm |
Là công nghệ sản xuất sản phẩm bằng cách phun nguyên liệu nhựa nóng chảy vào khuôn đúc sau đó được làm mát để định hình sản phẩm. |
Là công nghệ phân tách mô hình 3D thành các lớp 2D xếp chồng lên nhau. Quá trình in là việc sử dụng kĩ thuật in đắp dần từ mô hình thiết kế. Các lớp vật liệu sẽ được đắp chồng lên nhau một cách tuần tự. |
Ưu điểm |
– Độ chính xác cao – Chất lượng sản phẩm tốt – Có thể tạo ra hàng loạt….. |
– Sản xuất nhanh – Thiết bị êm hơn lúc tạo sản ohaamr – Công nghệ tạo mẫu nhanh…. |
Nhược điểm |
-Chi phí lớn – Cách vận hành phức tạp… |
-Có sai số lớn – Khả năng chịu lực không đồng nhất…. |
Luyện tập trang 26 Công nghệ 10: Quan sát hình 4.6 và nêu tên của một số lĩnh vực in 3D
Phương pháp giải:
Quan sát, tra cứu, liên hệ thực tiễn
Trả lời:
Tên một số lĩnh vực in 3D là:
+ Y học ( các bộ phận cơ thể được in 3D)
+ Cơ khí
+ Trang trí
+ Xây dựng
+ Thực phẩm
4. Công nghệ năng lượng tái tạo
Khám phá trang 27 Công nghệ 10: Quan sát hình 4.7 và cho biết trong hình có những công nghệ năng lượng tái tạo nào
Phương pháp giải:
Tra cứu, quan sát
Trả lời:
Hình a: công nghệ điện gió
Hình b: công nghệ điện mặt trời
Hình c: công nghệ năng lượng nước
Hình d: công nghệ thủy điện
Hình e: công nghệ địa nhiệt
Hình g: công nghệ điện hạt nhân
Kết nối năng lực trang 27 Công nghệ 10: Gia đình em mong muốn sử dụng công nghệ năng lượng tái tạo để sản xuất ra điện. Em hãy lựa chọn một công nghệ tái tạo để sản xuất ra điện phù hợp với gia đình em. Hãy giải thích lựa chọn đó.
Phương pháp giải:
Quan sát, tra cứu, liên hệ thực tiễn
Trả lời:
Học sinh tự lựa chọn và giải thích
Gợi ý: Gia đình em muốn dùng năng lượng gió vì chỗ em đón gió và dễ lắp đặt
5. Công nghệ trí tuệ nhân tạo
Khám phá trang 27 Công nghệ 10: Quan sát hình 4.8 và cho biết công nghệ trí tuệ nhân tạo có thể được ứng dụng ở những lĩnh vực nào
Phương pháp giải:
Quan sát, tra cứu, liên hệ thực tiễn
Trả lời:
Quan sát hình 4.8: công nghệ trí tuệ nhân tạo có thể được ứng dụng ở rất nhiều lĩnh vực như các lĩnh vực
+ Giáo dục
+ Tài chính
+ Giao thông
+ Kĩ thuật
+ Nhà ở
+ Sức khỏe
6. Công nghệ internet vạn vật
Khám phá trang 28 Công nghệ 10: Quan sát và cho biết trong hình 4.9 mô tả công nghệ internet vạn vật có thể được ứng dụng trong các thiết bị nào
Phương pháp giải:
Quan sát, liên hệ thực tế
Trả lời:
Một số thiết bị có thể được ứng dụng internet vạn vật là
+ TV
+ Hệ thống quản lý nhà ở
+ Giao thông
+ Xây dựng
+ Y học….
7. Công nghệ robot thông minh
Kết nối năng lực trang 28 Công nghệ 10: Tìm hiểu và đề xuất một công việc cụ thể nên sử dụng robot thông minh thay thế cho con người.
Phương pháp giải:
Quan sát, tra cứu, liên hệ thực tiễn
Trả lời:
Học sinh tự tìm hiểu
Gợi ý:
Robot quân sự để dò phá bom mìn vật liệu nổ
Robot vệ sinh để hỗ trợ con người dọn dẹp,….
Xem thêm các bài giải SGK Công nghệ 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 3: Công nghệ phổ biến
Bài 4: Một số công nghệ mới
Bài 5: Đánh giá công nghệ
Bài 6: Cách mạng công nghiệp
Bài 7: Ngành nghề kĩ thuật, công nghệ