Giải bài tập Công nghệ lớp 10 Bài 14: Bản vẽ cơ khí
Mở đầu trang 80 Công nghệ 10: Em hãy cho biết biết vẽ trên Hình 14.1 có những thông tin gì.
Trả lời:
Bản vẽ trên Hình 14.1 cho ta biết biết
– Tên vật thể.
– Vật liệu làm ra vật thể.
– Tỉ lệ vẽ của vật thể so với kích thước thực tế
– Yêu cầu kĩ thuật của vật thể
– Mặt cắt hình chiếu đứng và hình chiếu cạnh của vật thể cùng với các thông số như đường kính, chiều dài, rộng…. của vật thể
I. Bản vẽ chi tiết
Thực hành trang 81 Công nghệ 10: Đọc bản vẽ chi tiết gối đỡ (Hình 14.2).
Phương pháp giải:
Quan sát, suy luận
Trả lời:
– Tên vật thể: gối đỡ.
– Vật liệu tạo vật: thép
– Tỉ lệ so với thực tế: 1 : 2.
– Hình chiếu đứng cho ta biết các kích thước: cao 38 mm, dài 64 mm, phần đế dày 16mm, phần ống trụ cao 24mm.
– Hình chiếu bằng cho ta biết các kích thước: đế rộng 56 mm, đường kính ngoài của ống trụ là 45mm, đường kính trong 26mm.
Yêu cầu kĩ thuật: Làm tù cạnh (bo góc)
II. Bản vẽ lắp
Thực hành trang 84 Công nghệ 10: Đọc bản vẽ lắp bộ giá đỡ và lập bản vẽ cho chi tiết giá đỡ (Hình 14.8).
Phương pháp giải:
Quan sát, suy luận
Trả lời:
Nội dung đọc |
Nội dung chính |
Bộ giá đỡ |
Hình biểu diễn |
-Tên gọi của hình chiếu, hình cắt |
– Hình cắt ở hình chiếu đứng và ở hình chiếu cạnh – Hình chiếu bằng |
Kích thước |
– Kích thước chung – Kích thước lắp giữa các chi tiết – Kích thước xác định khoảng cách giữa các giữa các chi tiết |
– 290, 112, 95 – M10x30 – 150 |
Phân tích chi tiết |
Vị trí lắp các chi tiết |
– Giá đỡ đặt trên tấm đỡ – Vít M10x30 cố định giá đỡ và tấm đỡ |
Tổng hợp |
– Trình tự tháo, lắp – Công dụng của sản phẩm |
– Tháo: 4 – 5 – 6 – 3 – 2 – 1 – Lắp: 1 – 2 – 3 – 6 – 5 – 4 – Đỡ trục và con lăn |
Bảng kê chi tiết |
Số lượng và tên gọi chi tiết |
– Tấm đỡ :1 cái – Giá đỡ : 2 cái – Vít M10x30 : 4 cái – Trục : 1 cái – Đai ốc M22 : 1 cái – Con lăn : 1 cái |
Khung tên |
– Tên gọi chi tiết – Tỉ lệ |
– Bộ giá đỡ – 1: 2 |
Vận dụng
Vận dụng trang 84 Công nghệ 10: Hãy sưu tầm tài liệu “Hướng dẫn sử dụng” của một trong những thiết bị trong gia đình như nồi cơm điện, quạt điện, robot lau nhà… và tìm hiểu xem thiết bị đó gồm những chi tiết nào, có công dụng gì. Tháo lắp thiết bị đó như thế nào?
Phương pháp giải:
Tra cứu, sưu tầm,quan sát, suy luận
Trả lời:
Học sinh tự thực hiện
Ví dụ
Trình tự đọc
Khung tên
– Tên gọi chi tiết: bản vẽ lắp của bơm dầu
– Tỉ lệ 1:1
Bảng kê
– Chốt trụ 2 cái
– Vòng đệm 8 cái
– Chêm: 2 cái
– Trục đỡ 1 cái
Hình biểu diễn
– Hình chiếu vuông góc
– Hình cắt…
Phân tích chi tiết đọc được các vị trí của các chi tiết: lắp theo trình tự từ trái qua phải
Xem thêm các bài giải SGK Công nghệ 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 13: Biểu diễn quy ước ren
Bài 14: Bản vẽ cơ khí
Bài 15: Bản vẽ xây dựng
Bài 16: Vẽ kĩ thuật với sự trợ giúp của máy tính
Bài 17: Khái quát về thiết kế kĩ thuật