Giải vở bài tập Toán lớp 3 trang 31, 32, 33 Bài 71: Luyện tập chung
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 31 Bài 1:
a) Đọc các số sau:
1 879: ……………………………………………………………………………………
6 500: ……………………………………………………………………………………
43 001: …………………………………………………………………………………..
96 075: …………………………………………………………………………………..
47 293: …………………………………………………………………………………..
b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
Đọc số
|
Viết số
|
Hai nghìn bảy trăm sáu mươi lăm
|
|
Bảy mươi sáu nghìn hai trăm bốn mươi tám
|
|
Chín mươi chín nghìn
|
|
Ba mươi sáu nghìn không trăm bốn mươi tư
|
c) Viết các số ở câu b thành tổng của chục nghìn, nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị (theo mẫu):
Mẫu: 2 765 = 2 000 + 700 + 60 + 5
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Lời giải:
– Đọc (hoặc viết) các số lần lượt từ hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.
– Xác định các số chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị và viết chúng thành tổng theo mẫu
a) Đọc các số:
1 879: một nghìn tám trăm bảy mươi chín.
6 500: sáu nghìn năm trăm.
43 001: bốn mươi ba nghìn không trăm linh một.
96 075: chín mươi sáu nghìn không trăm bảy mươi lăm.
47 293: bốn mươi bảy nghìn hai trăm chín mươi ba.
b) Viết các số:
Đọc số
|
Viết số
|
Hai nghìn bảy trăm sáu mươi lăm
|
2 765
|
Bảy mươi sáu nghìn hai trăm bốn mươi tám
|
76 248
|
Chín mươi chín nghìn
|
99 000
|
Ba mươi sáu nghìn không trăm bốn mươi tư
|
36 044
|
c) Viết các số ở câu b thành tổng của chục nghìn, nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị (theo mẫu):
+ Số 2 765 gồm 2 nghìn, 7 trăm, 6 chục, 5 đơn vị.
Do đó: 2 765 = 2 000 + 700 + 60 + 5.
+ Số 76 248 gồm 7 chục nghìn, 6 nghìn, 2 trăm, 4 chục, 8 đơn vị.
Do đó: 76 248 = 70 000 + 6 000 + 200 + 40 + 8.
+ Số 99 000 gồm 9 chục nghìn, 9 nghìn.
Do đó: 99 000 = 90 000 + 9 000.
+ Số 36 044 gồm 3 chục nghìn, 6 nghìn, 4 chục, 4 đơn vị.
Do đó: 36 044 = 30 000 + 6 000 + 40 + 4.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 31 Bài 2: Số?
Lời giải:
+ Số đứng sau hơn số đứng trước 50 đơn vị. Để điền số thích hợp vào ô trống, ta chỉ cần đếm thêm 50, bắt đầu từ số 3 000.
+ Số đứng sau hơn số đứng trước 100 đơn vị. Để điền số thích hợp vào ô trống, ta chỉ cần đếm thêm 100, bắt đầu từ số 26 100.
Vậy ta điền như sau:
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 32 Bài 3: Cho các số sau:
a) Số bé nhất là: ………………………….
b) Số lớn nhất là: …………………………
c) Viết các số trên theo thứ tự từ bé đến lớn là:
……………..; ……………..; ……………..; ……………..;
Lời giải:
a) Số bé nhất là: 3 078.
b) Số lớn nhất là: 39 469.
c) Viết các số trên theo thứ tự từ bé đến lớn là: 3 078; 26 105; 26 115; 39 469.
* Giải thích:
– So sánh các số 26 105; 39 469; 26 115; 3 078
+ Số 3 078 là số có bốn chữ số
+ Các số 26 105; 39 469; 26 115 là các số có năm chữ số
Số 26 105 và số 26 115 đều có chữ số hàng chục nghìn là 2, chữ số hàng nghìn là 6 và chữ số hàng trăm là 1. Số 26 105 có chữ số hàng chục là 0, số 26 115 có chữ số hàng chục là 1. Do 0 < 1 nên 26 105 < 26 115
Số 39 469 có chữ số hàng chục nghìn là 3
Do 2 < 3 nên 26 105 < 26 115 < 39 469
Vậy: 3 078 < 26 105 < 26 115 < 39 469
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 32 Bài 4: Thực hành: Làm tròn số đến hàng nghìn, hàng chục nghìn.
Làm tròn số ………….. đến hàng nghìn, ta được số ………………….
Làm tròn số …………… đến hàng chục nghìn, ta được số ……………
Lời giải:
Làm tròn số 3 112 đến hàng nghìn, ta được số 3 000 (vì số 3 112 gần với số 3 000 hơn số 4 000 nên khi làm tròn đến hàng nghìn, ta được số 3 000).
Làm tròn số 11 102 đến hàng chục nghìn, ta được số 10 000 (vì số 11 102 gần với số 10000 hơn số 20 000 nên khi làm tròn đến hàng chục nghìn, ta được số 10 000).
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 33 Bài 5:
a) Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
Trong hình bên:
A. OM, ON, OP, OQ là các bán kính của hình tròn tâm O
B. MN, PQ là các đường kính của hình tròn tâm O
C. HI là đường kính của hình tròn tâm O
b) Dùng compa để vẽ một đường tròn:
Lời giải:
Trong hình bên:
A. OM, ON, OP, OQ là các bán kính của hình tròn tâm O
B. MN, PQ là các đường kính của hình tròn tâm O
C. HI là đường kính của hình tròn tâm O
* Giải thích
+ Hình tròn có tâm O, các điểm M, N, P, Q đều nằm trên đường tròn nên OM, ON, OP, OQ đều là các bán kính của hình tròn tâm O.
+ Ba điểm M, O, N thẳng hàng; O là tâm hình tròn nên MN là đường kính của hình tròn tâm O. Tương tự, PQ cũng là đường kính của đường tròn tâm O.
+ Do HI không đi qua tâm O của hình tròn nên HI không phải là đường kính của hình tròn.
Do đó câu A, B đúng; câu C sai.
b) Em thực hiện như sau:
Bước 1: Lắp bút vào đầu compa vặn thật chặt cho 2 chân đều nhau.
Bước 2. Đặt tâm đường tròn vào vị trí sau đó lựa chọn đường kính phù hợp.
Bước 3: Quay compa để vẽ đường tròn.
Bước 4: Hoàn thiện và thu kết quả.
Ta vẽ được đường tròn như sau:
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 33 Bài 6:
a) Đọc cân nặng của mỗi con vật sau với đơn vị gam rồi cho biết con vật nào nặng nhất.
Trả lời: ……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………..
b) Kể một số tình huống thực tế sử dụng các số trong phạm vi 100 000.
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Lời giải:
a) Ta có: 1 kg = 1000 g
+ 4 kg 876 g = 4 kg + 876 g = 4 000 g + 876 g = 4 876 g
Vậy 4 kg 876 g = 4 876 g
+ 2 kg 584 g = 2 kg + 584 g = 2 000 g + 584 g = 2 584 g
Vậy 2 kg 584 g = 2 584 g
Đọc cân nặng:
Con gà nặng một nghìn tám trăm sáu mươi hai gam.
Con nhím nặng bảy trăm sáu mươi hai gam.
Con mèo nặng bốn nghìn tám trăm bảy mươi sáu gam.
Con thỏ nặng hai nghìn năm trăm tám mươi ba gam.
* So sánh các số: 1 862; 762; 4 876; 2 583
+ Số 762 có ba chữ số
+ Các số 1 862; 4 876; 2 583 có bốn chữ số
Số 1 862 có chữ số hàng nghìn là 1
Số 4 876 có chữ số hàng nghìn là 4
Số 2 583 có chữ số hàng nghìn là 2
Do 1 < 2 < 4 nên 1 862 < 2 583 < 4 876.
Vậy: 762 < 1 862 < 2 583 < 4 876.
Trong 4 số trên, số lớn nhất là 4 876, tương ứng với cân nặng của con mèo. Như vậy con mèo cân nặng nhất.
b) Một số tình huống thực tế sử dụng các số trong phạm vi 100 000 là:
Ví dụ: Ngọn núi Phan – xi – păng cao 3 143 m là ngọn núi cao nhất Việt Nam.
Xem thêm các bài giải VBT Toán lớp 3 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Trang 28, 29, 30 Bài 70: Làm tròn số đến hàng nghìn, hàng chục nghìn
Trang 31, 32, 33 Bài 71: Luyện tập chung
Trang 34, 35 Bài 72: Khối hộp chữ nhật. Khối lập phương
Trang 36, 37, 38 Bài 73: Thực hành xem đồng hồ
Trang 39, 40, 41 Bài 74: Thực hành xem đồng hồ (Tiếp theo)
====== ****&**** =====