Giải bài tập Toán lớp 3 trang 32 Em làm được những gì
Giải toán lớp 3 trang 32 Tập 2 Chân trời sáng tạo
Toán lớp 3 Tập 2 trang 32 Luyện tập 1: Chọn ý trả lời đúng.
Phương pháp giải:
a) Muốn tìm thừa số ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
b) Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.
c) Muốn tìm thừa số ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
Lời giải:
Toán lớp 3 Tập 2 trang 32 Luyện tập 2: Tìm các biểu thức có giá trị bằng nhau.
Phương pháp giải:
Tính giá trị các biểu thức để tìm ra các biểu thức có giá trị bằng nhau.
Lời giải:
Vậy các biểu thức có giá trị bằng nhau là: A và P; B và M; C và N.
Toán lớp 3 Tập 2 trang 32 Luyện tập 3: Đặt tính rồi tính.
Phương pháp giải:
– Đặt tính
– Đối với phép nhân: Thực hiện nhân theo thứ tự từ phải sang trái.
– Đối với phép chia phép: Thực hiện chia lần lượt từ trái sang phải.
Lời giải:
Toán lớp 3 Tập 2 trang 32 Luyện tập 4: Số?
Phương pháp giải:
Muốn gấp một số lên 2 lần, ta lấy số đó nhân với 2.
Lời giải:
Toán lớp 3 Tập 2 trang 32 Luyện tập 5: Một trang trại nuôi bò và gà, trong đó có 1 020 con bò. Số con gà trang trại nuôi gấp 8 lần số con bò. Hỏi trang trại đó nuôi tất cả bao nhiêu con bò và gà?
Phương pháp giải:
Bước 1: Số con gà trong trang trại = Số con bò x 8
Bước 2: Số con bò và gà trang trại đó = Số con gà + số con bò.
Lời giải:
Tóm tắt
Bài giải
Trang trại nuôi số con gà là:
1 020 x 8 = 8 160 (con)
Trang trại nuôi tất cả số con bò và gà là:
1 020 + 8 160 = 9 180 (con)
Đáp số: 9 180 con
Toán lớp 3 Tập 2 trang 32 Luyện tập 6: An có 1 l sữa, An để phần ông bà 500 ml sữa, phần còn lại An rót đều vào 2 cốc. Hỏi mỗi cốc đựng bao nhiêu mi-li-lít sữa?
Phương pháp giải:
Bước 1: Tìm phần sửa còn lại sau khi An để phần ông bà.
Bước 2: Muốn tìm mỗi cốc đựng bao nhiêu mi-li-lít sữa ta lấy phần còn lại chia cho 2.
Lời giải:
Đổi 1 = 1 000 ml
Phần sữa An còn lại sau khi để phần ông bà là:
1 000 – 500 = 500 (ml)
Số mi-li-lít sữa mỗi cốc đựng là:
500 : 2 = 250 (ml)
Đáp số: 250 ml
Toán lớp 3 Tập 2 trang 32 Vui học: Số?
====== ****&**** =====