Giải vở bài tập Toán lớp 3 trang 48, 49 Một phần hai, một phần ba, một phần tư, một phần năm
Viết vào chỗ chấm.
Chia mỗi hình thành các phần bằng nhau, tô màu 1 phần.
biểu thị phần tô màu trong mỗi hình.
Lời giải
Em đếm tổng số các phần bằng nhau và đếm số phần tô màu. Phân số trên biểu thị phần tô màu trong mỗi hình.
Hình thứ hai: Ta thấy hình tam giác được chia thành 3 tam giác nhỏ bằng nhau, tô màu 1 hình tam giác nhỏ.
Phân số biểu phần tô màu trong hình là: . Đọc là: một phần ba.
Hình thứ ba: Ta thấy hình tròn được chia thành 4 phần nhỏ bằng nhau, tô màu 1 phần nhỏ.
Phân số biểu phần tô màu trong hình là: . Đọc là: Một phần tư.
Hình thứ tư: Ta thấy hình chữ nhật được chia thành 5 phần nhỏ bằng nhau, tô 1 phần nhỏ.
Phân số biểu phần tô màu trong hình là: . Đọc là: Một phần năm.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 48 Thực hành
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 48 Bài 1: Đánh dấu tích vào hình được chia thành các phần bằng nhau.
Lời giải
Em so sánh phần được chia nhỏ trong mỗi hình, những hình nào có phần được chia nhỏ nào bằng nhau thì tích vào chúng.
Ta thấy hình B được chia thành 4 phần bằng nhau, là 4 hình tam giác nhỏ có kích thước bằng nhau.
Hình D có 6 hình tam giác nhỏ có kích thước bằng nhau.
Hình A được chia thành 2 hình tam giác, trong đó hình nằm bên trai nhỏ hơn hình nằm bên phải. Như vậy chúng không bằng nhau, không tích. Hình C cũng tương tự.
Như vậy ta tích như sau:
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 48 Bài 2: Đã tô màu một phần mấy mỗi hình? (Viết theo mẫu.)
Lời giải
Em đếm số phần bằng nhau ở mỗi hình và số phần được tô màu. Sau đó kết luận thành phân số.
Ta điền bảng như sau:
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 48 Bài 3:
a) Gấp một mảnh giấy hình vuông để chia mảnh giấy thành bốn phần bằng nhau.
Ví dụ:
b) Tô màu mảnh giấy hình vuông ở câu a.
Lời giải
a) Học sinh gấp theo đường nét đứt để tạo thành 4 phần bằng nhau, sau đó em tô màu một phần bất kì.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 49 Luyện tập
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 49 Bài 1: Đã tô màu của những hình nào?
Lời giải
Em đếm tổng số phần bằng nhau và số phần được tô màu ở mỗi hình sau đó chọn hình phù hợp.
Hình A và C được chia thành 5 phần bằng nhau và tô màu 1 phần. Như vậy đã tô màu hình A và C.
Vậy đáp án là:
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 49 Bài 2: Đã tô màu số ô vuông của những hình nào?
Lời giải
Em đếm tổng số phần bằng nhau và số phần được tô màu ở mỗi hình sau đó chọn hình phù hợp.
Hình A có 3 ô vuông, tô màu 1 phần.
Vậy đã tô màu số ô vuông ở hình A.
Hình B có 6 ô vuông số ô vuông ở hình B là:
6 : 3 = 2 (ô vuông).
Hình C và hình D đều có 12 ô vuông.
số ô vuông là: 12 : 3 = 4 (ô vuông).
Vậy đã tô màu số ô vuông của hình A, B, C.
Như vậy ta tích như sau:
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 49 Bài 3: Đã khoanh vào số cúc áo của những hình nào?
Lời giải
Em đếm số cúc áo ở mỗi hình rồi chia cho 2 sẽ ra 1 một phần hai số cúc áo mỗi hình. Hình nào có số cúc áo được khoanh bằng kết quả vừa tìm được thì đó chính là số cúc áo mỗi hình.
Hình A có 4 chiếc cúc áo.
số cúc áo ở hình A là 4 : 2 = 2 (chiếc cúc)
– Hình B và C đều có 6 chiếc cúc áo.
số cúc áo là 6 : 2 = 3 (chiếc cúc).
Vậy đã khoanh vào số cúc áo của những A và C.
Vậy ta tích như sau:
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 49 Bài 4: Đã khoanh vào số con vật ở hình nào?
Lời giải
Em đếm số con vật ở mỗi hình rồi chia cho 4 rồi chọn hình có số con vật được khoanh bằng kết quả vừa tìm được.
Ta thấy mỗi hình đều có 12 con vật.
số con vật ở mỗi hình là 12 : 4 = 3 (con vật).
Vậy đã khoanh vào số con vật ở hình B.
Như vậy ta tích như sau:
Xem thêm các bài giải VBT Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Trang 47 Bảng chia 4
Trang 48, 49 Một phần hai, một phần ba, một phần tư, một phần năm
Trang 50 Nhân nhẩm, chia nhẩm
Trang 51 Em làm được những gì?
Trang 52 Nhân với số có một chữ số trong phạm vi 1 000
====== ****&**** =====