Giải vở bài tập Toán lớp 3 trang 47 Bảng chia 4
Khoanh theo mẫu rồi viết vào chỗ chấm.
Lời giải
Quan sát hình vẽ ta thấy có 12 cái kẹo, chia đều cho mỗi bạn 4 cái kẹo.
Như vậy, ta chia ra 3 nhóm, mỗi nhóm chứa 4 cái kẹo.
Vậy ta điền vào chỗ chấm như sau:
4 × 3 = 12
12 : 4 = 3
Bảng nhân 4, bảng chia 4
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 47 Bài 1: Tính nhẩm.
4 : 4 = … 20 : 4 =… 12 : 4 =… 32 : 4 =… 0 : 4 =…
16 : 4 =… 28 : 4 =… 24 : 4 =… 36 : 4 =… 40 : 4 =…
Lời giải
Em nhẩm bảng nhân, chia 4 để điền số thích hợp vào chỗ chấm như sau:
4 : 4 = 1 20 : 4 = 5 12 : 4 =3 32 : 4 =8 0 : 4 = 0
16 : 4 = 4 28 : 4 = 7 24 : 4 = 6 36 : 4 = 9 40 : 4 = 10
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 47 Bài 2: Số?
8 = 4 × … 20 = 4 × … 16 = 4 × … 4 = 4 × …
12 = 4 × … 24 = 4 × … 28 = 4 × … 36 = 4 × …
Lời giải
Để điền số thích hợp, em có thể sử dụng phép tính chia, lấy kết quả chia cho thừa số đã biết để tìm thừa số chưa biết.
Ta lấy 8 chia 4 bằng 2.
Vậy kết quả là: 8 = 4 × 2.
Làm tương tự ta có:
8 = 4 × 2 20 = 4 × 5 16 = 4 × 4 4 = 4 × 1
12 = 4 × 3 24 = 4 × 6 28 = 4 × 7 36 = 4 × 9
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 47 Bài 3: Số?
Có 20 quả đào xếp vào các đĩa.
Lời giải
Bài toán cho biết tổng số quả đào và số quả đào ở mỗi đĩa.
Để tính số đĩa đựng đào ta lấy tổng số quả đào chia cho số quả đào ở mỗi đĩa.
Có: 20 : 4 = 5 (đĩa) ; 20 : 5 = 4 (đĩa)
Như vậy, em điền vào bảng như sau:
Xem thêm các bài giải VBT Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Trang 46 Bảng nhân 4
Trang 47 Bảng chia 4
Trang 48, 49 Một phần hai, một phần ba, một phần tư, một phần năm
Trang 50 Nhân nhẩm, chia nhẩm
Trang 51 Em làm được những gì?
====== ****&**** =====