Giải vở bài tập Toán lớp 3 trang 44 Bảng nhân 3
Viết kết quả khác
3 × 1 = 3
3 × 2 = 6
3 × 3 = 9
3× 4 = 12
3 × 5 = 15
3 × 6 = 18
3 × 7 = 21
3 × 8 = 24
3 × 9 = 27
3 × 10 = 30
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 44 Thực hành
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 44 Bài 1: Đưa ngón tay và đếm thêm 3 (theo mẫu)
Lời giải
Học sinh tự thực hành.
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 44 Bài 2: Đố các bạn phép nhân trong bảng nhân 3
Lời giải
Học sinh tự thực hành.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 44 Luyện tập
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 44 Bài 1: Viết phép nhân.
Lời giải
a) Quan sát hình em thấy có 3 chiếc đĩa, mỗi chiếc đĩa đựng 1 quả táo. Vậy để tính số quả táo ta lấy 3 nhân với 1. Có thể viết phép nhân như sau:
3 × 1 = 3
b) Quan sát hình em thấy có 3 chiếc đĩa, mỗi chiếc đĩa không có quả táo. Vậy để tính số quả táo ta lấy 3 nhân với 0. Có thể viết phép nhân như sau:
3 × 0 = 0
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 44 Bài 2: Tính nhẩm
a) 3 × 3 =… 3 × 4 =… 3 × 10 =…
3 × 5 =… 3 × 6 =… 3 × 9 =…
3 × 2 = … 3 × 7 =… 3 × 8 =…
b)
4 × 3 =… 0 × 3 =…
7 × 3 =… 3 × 0 =…
3 × 1 =… 1 × 3 =…
Lời giải
Em tính nhẩm dựa vào phép nhân trong bảng nhân 3
a) 3 × 3 = 9 3 × 4 = 12 3 × 10 = 30
3 × 5 = 15 3 × 6 = 16 3 × 9 = 21
3 × 2 = 6 3 × 7 = 21 3 × 8 = 24
b)
4 × 3 = 12 0 × 3 = 0
7 × 3 = 21 3 × 0 = 0
3 × 1 = 3 1 × 3 = 3
Xem thêm các bài giải VBT Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Trang 40, 41 Em làm được những gì?
Trang 44 Bảng nhân 3
Trang 46 Bảng nhân 4
Trang 47 Bảng chia 4
Trang 48, 49 Một phần hai, một phần ba, một phần tư, một phần năm
====== ****&**** =====