Giải vở bài tập Toán lớp 3 trang 35 Tính giá trị của biểu thức (tiếp theo)
Có bao nhiêu cuộn rơm?
Lời giải
+ Có 3 đống rơm, mỗi đống có 5 cuộn rơm.
Khi đó có 3 × 5 (cuộn rơm)
+ Còn lẻ 2 cuộn rơm.
Vậy có 2 + 3 × 5 (cuộn rơm)
Ta điền vào chỗ chấm như sau:
Viết vào chỗ chấm.
Lời giải
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 35 Bài 1: Tính giá trị của biểu thức.
Lời giải
Nếu trong biểu thức chỉ chứa các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện phép tính nhân, chia trước rồi thực hiện phép tính cộng, trừ sau:
a) 80 – 2 × 7
= 80 – 14
= 66
|
b) 35 + 12 : 2
= 35 + 6
= 41
|
c) 45 : 5 – 9
= 9 – 9
= 0
|
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 35 Bài 2: Đúng ghi , sai ghi .
a) 70 – 15 + 35 = 90
b) 50 : 5 × 2 = 20
c) 8 + 2 × 5 = 50
Lời giải
Áp dụng các quy tắc tính giá trị biểu thức đã học để thực hiện phép tính.
a) 70 – 15 + 35 = 55 + 35 = 90
Kết luận: 70 – 15 + 35 = 90
b) 50 : 5 × 2 = 10 × 2 = 20
Kết luận: 50 : 5 × 2 = 20
c) 8 + 2 × 5 = 8 + 10 = 18
Kết luận: 8 + 2 × 5 = 50
VUI HỌC. Số?
Lời giải
– Bên ngoài khay: 9 quả
– Ở trong khay: 5 × 7 = 35 (quả).
(do trong khay có 7 phần cà chua, mỗi phần có 5 quả).
– Viết dấu phép tính: 9 + 5 × 7 = 9 + 35 = 44
Có tất cả 44 quả cà chua.
Bài giảng Toán lớp 3 trang 34 Tính giá trị của biểu thức (tiếp theo) – Chân trời sáng tạo
Xem thêm các bài giải VBT Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Trang 34 Tính giá trị của biểu thức
Trang 35 Tính giá trị của biểu thức (tiếp theo)
Trang 36 Tính giá trị của biểu thức (tiếp theo)
Trang 38 Làm tròn số
Trang 39 Làm quen với chữ số La Mã
====== ****&**** =====