Giải bài tập Toán lớp 3 trang 10, 11 Bài 46: So sánh các số trong phạm vi 10 000
Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 10 Bài 2: Các bạn Mai, Nam và Việt đang ở trong mê cung (như hình vẽ).
Hỏi:
a) Mỗi bạn ra khỏi mê cung qua cửa ghi số nào?
b) Bạn nào ra khỏi mê cung qua cửa ghi số lớn nhất?
c) Bạn nào ra khỏi mê cung qua cửa ghi số bé nhất?
Phương pháp giải:
a) Quan sát tranh để tìm đường ra khỏi mê cung của từng bạn. Từ đó tìm được cửa ghi số của từng bạn.
b, c) So sánh các số ghi trên cửa, từ đó tìm được cửa ghi số lớn nhất và số bé nhất.
Lời giải:
a) Quan sát tranh ta thấy, bạn Mai ra khỏi mê cung qua cửa ghi số 1 420, bạn Nam ra khỏi mê cung qua cửa ghi số 2 401, bạn Việt ra khỏi mê cung qua cửa ghi số 1 240.
b) Ta có 1 240 < 1 420 < 2 401.
Số 2 401 lớn nhất vậy bạn Nam ra khỏi mê cung qua cửa ghi số lớn nhất.
c) Số 1 240 bé nhất vậy bạn Việt ra khỏi mê cung qua cửa ghi số bé nhất.
Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 10 Bài 3: Rô-bốt từng đi qua bốn cây cầu có chiều dài như sau:
a) Trong những cây cầu đó, cây cầu nào dài nhất, cây cầu nào ngắn nhất?
b) Nêu tên những cây cầu trên theo thứ tự từ dài nhất đến ngắn nhất.
Phương pháp giải:
a) So sánh chiều dài của bốn cây cầu từ đó tìm được cây cầu dài nhất, cây cầu ngắn nhất trong số bốn cây cầu đó.
b) Nêu tên các cây cầu theo thứ tự từ dài nhất đến ngắn nhất.
Lời giải:
a) So sánh các số đo ta có:
2 750 m < 3 900 m < 4 480m < 5 440 m.
Vậy trong các cây cầu đó, cầu Đình Vũ – Cát Hải dài nhất và cầu Cần Thơ ngắn nhất.
b) Vậy tên các cây cầu theo thứ tự từ dài nhất đến ngắn nhất là: Cầu Đình Vũ – Cát Hải; cầu Vĩnh Thịnh; cầu Nhật
Tân; cầu Cần Thơ
Luyện tập (trang 11)
Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 11 Bài 1: Đ, S?
Phương pháp giải:
Bước 1: So sánh hai vế
Bước 2: Nếu đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống.
Lời giải:
Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 11 Bài 2: Hai chú sóc đi du lịch vòng quanh thế giới bằng khinh khí cầu. Hai
chú đã chuẩn bị bốn túi hạt dẻ để ăn dần theo thứ tự từ túi nặng
nhất đến túi nhẹ nhất. Hỏi túi nào được ăn cuối cùng?
Phương pháp giải:
So sánh cân nặng của bốn túi hạt dẻ rồi sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé.
Từ đó tìm được túi hạt dẻ ăn cuối cùng.
Lời giải:
So sánh cân nặng của 4 túi hạt dẻ ta có:
5 432g > 5 342g > 4 532g > 4 352g
Biết hai chú sóc ăn dần theo thứ tự từ túi nặng nhất đến túi nhẹ nhất.
Vậy túi hạt dẻ được ăn cuối cùng là túi nặng 4 352g.
Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 11 Bài 3: Rô-bốt đã đến bốn đỉnh núi ở Việt Nam trong hai tháng hè:
Tháng 6: đỉnh Pu Si Lung cao 3 083m, đỉnh Phan-xi-păng cao 3 143m.
Tháng 7: đỉnh Lảo Thẩn cao 2 826m, đỉnh Tây Côn Lĩnh cao 2 427m.
Nêu tên các đỉnh núi đó theo thứ tự từ đỉnh núi thấp nhất đến đỉnh núi cao nhất.
Phương pháp giải:
So sánh chiều cao của bốn đỉnh núi rồi nêu tên các đỉnh núi theo thứ tự từ thấp nhất đến cao nhất.
Lời giải:
So sánh các số đo ta có:
2 427m < 2 826m < 3 083m < 3 143m.
Vậy tên các đỉnh núi theo thứ tự từ đỉnh núi thấp nhất đến đỉnh núi cao nhất là: đỉnh Tây Côn Lĩnh, đỉnh Lảo Tẩn, đỉnh Pu Si Lung, đỉnh Phan-xi-păng.
Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 11 Bài 4: Số?
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức về số tự nhiên để viết các số theo yêu cầu của bài toán.
Lời giải:
Số bé nhất có bốn chữ số khác nhau là 1023
Số bé nhất có bốn chữ số giống nhau là 1111
Số bé nhất có bốn chữ số là 1000
Số lớn nhất có bốn chữ số khác nhau là 9876
Số lớn nhất có bốn chữ số là 9999.
Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 11 Bài 5: Mai có bốn tấm thẻ ghi các số: 3, 0, 2 và 7. Hỏi số có bốn chữ số bé nhất mà Mai có thể tạo ra là số nào?
Phương pháp giải:
– Ta lập các số có bốn chữ số được từ bốn tấm thẻ ghi các số 3, 0, 2 và 7. Lưu ý rằng số được lập từ cả bốn thẻ số nên các chữ số trong mỗi số lập được phải khác nhau. Từ đó trả lời được câu hỏi của bài toán.
Chú ý: Chữ số hàng nghìn phải khác 0.
Lời giải:
Để tạo thành số có bốn chữ số bé nhất thì chữ số hàng nghìn phải bé nhất trong bốn tấm thẻ và khác 0.
Do đó chữ số hàng nghìn là 2.
Ta tạo được các số 2037, 2073, 2307, 2370, 2703, 2730
Vậy số có bốn chữ số bé nhất được tạo thành từ bốn tấm thẻ trên là 2 037.
Xem thêm các bài giải SGK Toán lớp 3 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 45: Các số có bốn chữ số. Số 10 000
Bài 47: Làm quen với chữ số La Mã
Bài 48: Làm tròn số đến hàng chục, hàng trăm
Bài 49: Luyện tập chung
====== ****&**** =====