Giải bài tập Toán lớp 2 trang 83, 84, 85 Phép cộng có tổng là số tròn chục
Toán lớp 2 Tập 1 trang 83 Thực hành 1: Đặt tính rồi tính.
61 + 9 53 + 17 42 + 18
Trả lời:
Em đặt tính sao cho các chữ số ở cùng hàng thẳng cột với nhau, chữ số hàng đơn vị thẳng cột với chữ số hàng đơn vị, chữ số hàng chục thẳng cột với chữ số hàng chục. Sau đó, em thực hiện cộng lần lượt từ phải sang trái (hay lần lượt cộng các chữ số hàng đơn vị rồi cộng các chữ số hàng chục).
Em được kết quả sau:
Toán lớp 2 Tập 1 trang 84 Luyện tập 1: Tìm số ở nhị hoa.
Mẫu:
Trả lời:
Quan sát hình mẫu em thấy: số ở trong nhị hoa bằng tổng của số ở trong các cánh hoa.
Với bông hoa màu hồng, em thực hiện phép tính: 15 + 25 + 20 =
Tính: 15 + 25 = 40
40 + 20 = 60
Vậy điền số 60 vào nhị hoa của bông hoa màu hồng.
Em làm tương tự với các bông hoa tiếp theo và được kết quả như sau:
Toán lớp 2 Tập 1 trang 84 Luyện tập 2: Các bạn thu gom vỏ hộp sữa để làm đồ trưng bày. Tổ Một thu được 35 vỏ hộp sữa, tổ Hai thu được 55 vỏ hộp sữa. Hỏi cả hai tổ thu được bao nhiêu vỏ hộp sữa?
Trả lời:
Để tính được cả hai tổ đã thu được bao nhiêu vỏ hộp sữa, em lấy số vỏ hộp sữa tổ Một thu được là 35 vỏ hộp sữa cộng với số vỏ hộp sữa mà tổ Hai thu được là 55 vỏ hộp sữa. Em có phép tính: 35 + 25 = 60 (vỏ).
Bài giải
Cả hai tổ thu được số vỏ hộp sữa là:
35 + 25 = 60 (vỏ)
Đáp số: 60 vỏ hộp sữa.
Toán lớp 2 Tập 1 trang 85 Luyện tập 3: Bạn nào có vé số 50?
Trả lời:
Em lần lượt thực hiện các phép tính để tìm ra xem bạn nào có vé số 50.
Bạn An: 28 + 22
Em thực hiện cộng chữ số hàng đơn vị: 8 + 2 bằng 10, viết 0 nhớ 1 (nhớ 1 sang hàng chục).
Cộng chữ số hàng chục: 2 + 2 bằng 4 nhớ 1 bằng 5.
Vậy: 28 + 22 = 50, nên bạn An có vé số 50.
Em là tương tự với các phép tính tiếp theo và được kết quả là:
28 + 22 = 50; 42 + 18 = 60; 48 + 12 = 60; 22 + 28 = 50.
Vậy bạn An và bạn Ngọc có vé số 50.
Toán lớp 2 Tập 1 trang 85 Vui học:
Bài giảng Toán lớp 2 trang 83, 84, 85 Phép cộng có tổng là số tròn chục – Chân trời sáng tạo
====== ****&**** =====