Câu hỏi:
Đường tròn có tâm trùng với gốc tọa độ, bán kính R = 1 có phương trình là:
A. \({x^2} + {\left( {y + 1} \right)^2} = 1;\)
B. \({x^2} + {y^2} = 1;\)
Đáp án chính xác
C. \({\left( {x – 1} \right)^2} + {\left( {y – 1} \right)^2} = 1;\)
D. \({\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y + 1} \right)^2} = 1.\)
Trả lời:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Đường tròn (C) phải thoả mãn hai điều kiện sau:
\(\left( C \right):\left\{ \begin{array}{l}I\left( {0;0} \right)\\R = 1\end{array} \right.\) suy ra chỉ có phương trình x2 + y2 = 1 thoả mãn yêu cầu.
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Tọa độ tâm I và bán kính R của đường tròn \(\left( C \right):{\left( {x – 1} \right)^2} + {\left( {y + 3} \right)^2} = 25\) là:
Câu hỏi:
Tọa độ tâm I và bán kính R của đường tròn \(\left( C \right):{\left( {x – 1} \right)^2} + {\left( {y + 3} \right)^2} = 25\) là:
A. I (– 1; 3), R = 4;
B. I (1; – 3), R = 5;
Đáp án chính xác
C. I (1; – 3), R = 16;
D. I (– 1; 3), R = 16.
Trả lời:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Ta có: \(\left( C \right):{\left( {x – 1} \right)^2} + {\left( {y + 3} \right)^2} = 16\)
\( \Rightarrow \)Tâm I (1; – 3), bán kính R =\(\sqrt {25} \)= 5.====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Cho đường tròn \(\left( C \right):{x^2} + {\left( {y + 4} \right)^2} = 4\)có tọa độ tâm I(a; b) và bán kính R = c. Nhận xét nào sau đây đúng về a, b và c:
Câu hỏi:
Cho đường tròn \(\left( C \right):{x^2} + {\left( {y + 4} \right)^2} = 4\)có tọa độ tâm I(a; b) và bán kính R = c. Nhận xét nào sau đây đúng về a, b và c:
A. a + b = c;
B. a + b = – 2c;
Đáp án chính xác
C. a – 2b = c;
D. a – 2b = – 2c.
Trả lời:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Ta có: \(\left( C \right):{x^2} + {\left( {y + 4} \right)^2} = 4\)
\( \Rightarrow \)I (0; – 4); \(R = \sqrt 4 \)= 2.
⇒ a = 0, b = – 4, c = 2
Khi đó ta có nhận xét: a + b = 0 + (– 4) = – 4 = – 2c.====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Cho phương trình x2 + y2 – 2ax – 2by + c = 0. Điều kiện của a, b, c để phương trình đã cho là phương trình đường tròn:
Câu hỏi:
Cho phương trình x2 + y2 – 2ax – 2by + c = 0. Điều kiện của a, b, c để phương trình đã cho là phương trình đường tròn:
A. a2 + b2 > c2;
B. c2 > a2 + b2;
C. a2 + b2 > c;
Đáp án chính xác
D. c > a2 + b2.
Trả lời:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Phương trình x2 + y2 – 2ax – 2by + c = 0 là phương trình đường tròn khi a2 + b2 > c.====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Tọa độ tâm I và bán kính R của đường tròn (C): x2 + y2 = 16 là:
Câu hỏi:
Tọa độ tâm I và bán kính R của đường tròn (C): x2 + y2 = 16 là:
A. I (0; 0), R = 9;
B. I (0; 0), R = 81;
C. I (1; 1), R = 3;
D. I (0; 0), R = 4;
Đáp án chính xác
Trả lời:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Ta có: (C): x2 + y2 = 16
\( \Rightarrow \)I (0; 0); R = \(\sqrt {16} \) = 4.====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Đường tròn (C): x2 + y2 – 8x + 2y + 6 = 0 có tâm I, bán kính R lần lượt là:
Câu hỏi:
Đường tròn (C): x2 + y2 – 8x + 2y + 6 = 0 có tâm I, bán kính R lần lượt là:
A. I (3; – 1), R = 4;
B. I (– 3; 1), R = 4;
C. I (4; – 1), R = \(\sqrt {11} \);
Đáp án chính xác
D. I (– 3; 1), R = 2.
Trả lời:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Ta có: (C): x2 + y2 – 8x + 2y + 6 = 0 ⇔ x2 + y2 – 2.4x – 2.(– 1)y + 6 = 0
⇒ a = 4; b = – 1 và c = 6
⇒ I (4; – 1), \(R = \sqrt {{3^2} + {{\left( { – 1} \right)}^2} – 6} = \)\(\sqrt {11} \).====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====