Câu hỏi:
Cho các tập hợp A = {x ∈ R : (x2 – 4) (x2 – 1) = 0}; B = {x ∈ R : (x2 – 4) (x2 + 1) = 0}; C = {-1; 0; 1; 2}; D = {x ∈ R : = 0}. Khẳng định nào sau đây đúng?
A. A = B.
B. C = A.
C. D = B.
D. D = A.
Đáp án chính xác
Trả lời:
Đáp án: D(x2 – 4) (x2 – 1) = 0 ⇔ x = ±2; x = ±1 nên A = {-2; -1; 1; 2}(x2 – 4) (x2 + 1) = 0 ⇔ x2 – 4 = 0 ⇔ x = ±2 nên B = {-2; 2}x4 – 5x2 + 4)/x = 0 ⇔ x4 – 5x2 + 4 = 0 ⇔ x = ±2; x = ±1 nên D = {-2; -1; 1; 2}=> A = D
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Gọi Bn là tập hợp các bội số của n trong N. Tập hợp B2 ∩ B3 là :
Câu hỏi:
Gọi Bn là tập hợp các bội số của n trong N. Tập hợp B2 ∩ B3 là :
A. B2
B. B3
C. ∅
D. B6
Đáp án chính xác
Trả lời:
Đáp án: DB2 là tập hợp các số nguyên chia hết cho 2. B3 là tập hợp các số nguyên chia hết cho 3. B2 ∩ B3 là một tập hợp các số nguyên vừa thuộc B2, vừa thuộc B3 nghĩa là các phần tử này vừa chia hết cho 2 và vừa chia hết cho 3. B2 ∩ B3 là một tập hợp các phần tử chia hết cho 6 . Do đó B2 ∩ B3 = B6
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Gọi Bn là tập hợp các bội số của n trong N. Tập hợp B2 ∩ B4 là
Câu hỏi:
Gọi Bn là tập hợp các bội số của n trong N. Tập hợp B2 ∩ B4 là
A. B2
B. B4
Đáp án chính xác
C. ∅
D. B3
Trả lời:
B2 là tập hợp các số tự nhiên chia hết cho 2.B4 là tập hợp các số tự nhiên chia hết cho 4.Vì các số tự nhiên chia hết cho 4 thì chia hết cho 2, nhưng ngược lại các số tự nhiên chia hết cho 2 chưa chắc chia hết cho 4 nên ta có: .Khi đó: .Chọn B.
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Gọi Bn là tập hợp các bội số của n trong N. Tập hợp B3 ∪ B6 là:
Câu hỏi:
Gọi Bn là tập hợp các bội số của n trong N. Tập hợp B3 ∪ B6 là:
A. B12
B. B6
C. ∅
D. B3
Đáp án chính xác
Trả lời:
Đáp án: DB3 là tập hợp các số nguyên chia hết cho 3. B6 là tập hợp các số nguyên chia hết cho 6. Các số chia hết cho 6 chắc chắn phải chia hết cho 3, ngược lại các số chia hết cho 3 thì chưa chắc chia hết cho 6. Do đó B6 ⊂ B3 => B3 ∪ B6 = B3
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Cho X = {n ∈ N*|n là bội số của 6 và 4}, Y = {n ∈ N*| n là bội số của 12} các mệnh đề sau mệnh đề nào sai:
Câu hỏi:
Cho X = {n ∈ N*|n là bội số của 6 và 4}, Y = {n ∈ N*| n là bội số của 12} các mệnh đề sau mệnh đề nào sai:
A. X ⊂ Y.
B. Y ⊂ X.
C. X = Y.
D. ∃n: n ∈ X và n ∉ Y.
Đáp án chính xác
Trả lời:
Đáp án: DVì bội số của 6 và 4 cũng là bội số của 12 nên X = {n ∈ N* | n là bội số của 6 và 4} = {n ∈ N*| n là bội số của 12}. Nghĩa là, X = Y => X ⊂ Y , Y ⊂ X. Vậy D là đáp án sai
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Cho các tập hợp M = {x ∈ N: x là bội số của 2}; N = {x ∈ N: x là bội số của 6}; P = {x ∈ N: x là ước số của 2}; Q = {x ∈ N: x là ước số của 6}. Mệnh đề nào sau đây đúng?
Câu hỏi:
Cho các tập hợp M = {x ∈ N: x là bội số của 2}; N = {x ∈ N: x là bội số của 6}; P = {x ∈ N: x là ước số của 2}; Q = {x ∈ N: x là ước số của 6}. Mệnh đề nào sau đây đúng?
A. M ⊂ N.
B. Q ⊂ P.
C. M ∩ N = N.
Đáp án chính xác
D. P ∩ Q = Q.
Trả lời:
Đáp án: CM là tập hợp các số nguyên chia hết cho 2. N là tập hợp các số nguyên chia hết cho 6. Các số chia hết cho 6 chắc chắn phải chia hết cho 2, ngược lại các số chia hết cho 2 thì chưa chắc chia hết cho 6. Do đó N ⊂ M => M ∩ N = N=> A sai, C đúng.P = {1; 2}; Q = {1; 2; 3; 6}. Do đó P ⊂ Q => P ∩ Q = P => B, D sai.
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====