Câu hỏi:
Cho điểm A(1; 1) và hai đường thẳng (d1): y = x − 1; (d2): y = 4x − 2. Viết phương trình đường thẳng (d) đi qua điểm A và cắt các đường thẳng (d1), (d2) tạo thành một tam giác vuông
A. y = 2x – 1
B. y = –2x + 3
C.
Đáp án chính xác
D. Không xác định được
Trả lời:
Thấy rằng hai đường thẳng (d1), (d2) không vuông góc với nhau nên đường thẳng (d) cần xác định phải vuông góc với một trong hai đường thẳng (d1), (d2).Gọi phương trình đường thẳng (d) có dạng y = ax + b (a ≠ 0).TH1: Đường thẳng (d) vuông góc với (d1) suy ra a.1 = −1 ⇔ a = −1 hay (d) có dạng y = –x + b.Thay tọa độ điểm A(1; 1) vào (d) suy ra b = 2. Khi đó, (d): y = –x + 2.TH2: Đường thẳng (d) vuông góc với (d2) suy ra a = − hay (d) có dạng y = − x + bThay tọa độ điểm A (1; 1) vào (d) suy ra b = . Khi đó, (d): y = Vậy có hai đường thẳng thỏa mãn (d): y= −x + 2; (d): y = Đáp án cần chọn là: C
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Tìm m để hàm số y = − (m2 + 1)x + m − 4 nghịch biến trên R
Câu hỏi:
Tìm m để hàm số y = − (m2 + 1)x + m − 4 nghịch biến trên R
A. m > 1
B. Với mọi m.
Đáp án chính xác
C. m < −1.
D. m > −1.
Trả lời:
Hàm số bậc nhất y = ax + b nghịch biến ⇔ a < 0 ⇒ − (m2 + 1) < 0 (luôn đúng với mọi m)Đáp án cần chọn là: B
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Đồ thị sau đây biểu diễn hàm số nào?
Câu hỏi:
Đồ thị sau đây biểu diễn hàm số nào?
A. y = 2x − 2.
Đáp án chính xác
B. y = x − 2.
C. y = −2x − 2.
D. y = −x – 2
Trả lời:
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Hàm số y=x+x được viết lại là:
Câu hỏi:
Hàm số được viết lại là:
A.
B.
C.
Đáp án chính xác
D.
Trả lời:
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Cho hai hàm số y = f(x) và y = g(x) xác định trên R. Đặt S(x) = f(x) + g(x) và P(x) = f(x) g(x).Xét các mệnh đề:i) Nếu y = f(x) và y = g(x) là những hàm số chẵn thì y = S(x) và y = P(x) cũng là những hàm số chẵnii) Nếu y = f(x) và y = g(x) là những hàm số lẻ thì y = S(x) là hàm số lẻ và y = P(x) là hàm số chẵniii) Nếu y = f(x) là hàm số chẵn, y = g(x) là hàm số lẻ thì y = P(x) là hàm số lẻSố mệnh đề đúng là:
Câu hỏi:
Cho hai hàm số y = f(x) và y = g(x) xác định trên R. Đặt S(x) = f(x) + g(x) và P(x) = f(x) g(x).Xét các mệnh đề:i) Nếu y = f(x) và y = g(x) là những hàm số chẵn thì y = S(x) và y = P(x) cũng là những hàm số chẵnii) Nếu y = f(x) và y = g(x) là những hàm số lẻ thì y = S(x) là hàm số lẻ và y = P(x) là hàm số chẵniii) Nếu y = f(x) là hàm số chẵn, y = g(x) là hàm số lẻ thì y = P(x) là hàm số lẻSố mệnh đề đúng là:
A. 1
B. 2
C. 3
Đáp án chính xác
D. Tất cả đều sai
Trả lời:
Xét mệnh đề i):y = f(x) và y = g(x) là những hàm số chẵn thì f(x) = f(−x), g(x) = g(−x), ∀x ∈ RSuy ra f(x) + g(x) = f(−x) + g(−x), ∀x ∈ R ⇒ S(x) = S(−x), ∀x ∈ Rf(x) g(x) = f(−x) g(−x), ∀x ∈ R ⇒ P(x) = P(−x), ∀x ∈ RDo đó y = S(x) và y = P(x) cũng là những hàm số chẵn.Vậy mệnh đề i) đúng.Xét mệnh đề ii):y = f(x) và y = g(x) là những hàm số lẻ thì −f(x) = f(−x), −g(x) = g(−x), ∀x ∈ RSuy ra − (f(x) + g(x)) = f(−x) + g(−x), ∀x ∈ R ⇒ −S(x) = S(−x), ∀x ∈ R Do đó y = S(x) là hàm số lẻ.Lại có f(x) g(x) = f(−x) g(−x), ∀x ∈ R ⇒ P(x) = P(−x), ∀x ∈ R nêny = P(x) là hàm số chẵn.Vậy mệnh đề ii) đúng.Xét mệnh đề iii):y = f(x) là hàm số chẵn, y = g(x) là hàm số lẻ thì f(x) = f(−x), −g(x) = g(−x), ∀x ∈ RSuy ra −f(x) g(x) = f(−x) g(−x), ∀x ∈ R ⇒ −P(x) = P(−x), ∀x ∈ RNên y = P(x) là hàm số lẻ.Vậy mệnh đề iii) đúng.Vậy số mệnh đề đúng là 3.Đáp án cần chọn là: C
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Hàm số y = |x| + 2 có bảng biến thiên nào sau đây?
Câu hỏi:
Hàm số y = |x| + 2 có bảng biến thiên nào sau đây?
A.
B.
C.
Đáp án chính xác
D.
Trả lời:
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====