Câu hỏi:
Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Độ dài của vectơ là khoảng cách giữa điểm đầu và điểm cuối của vectơ đó.
B. Vectơ là đoạn thẳng có hướng.
C. Hai vectơ cùng hướng thì cùng phương.
D. Hai vectơ cùng phương thì cùng hướng.
Đáp án chính xác
Trả lời:
Đáp án đúng là: D
Vectơ là đoạn thẳng có hướng và độ dài của vectơ là khoảng cách giữa điểm đầu và điểm cuối của vectơ đó. Do đó A và B đúng.
Hai vectơ cùng hướng thì cùng phương còn ngược lại hai vectơ cùng phương thì chưa chắc cùng hướng. Do đó C đúng, D sai.
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Trong các phát biểu sau, phát biểu nào không phải là mệnh đề?
Câu hỏi:
Trong các phát biểu sau, phát biểu nào không phải là mệnh đề?
A. 2 là số nguyên âm;
B. Bạn có thích học môn Toán không?;
Đáp án chính xác
C. 13 là số nguyên tố;
D. Số 15 chia hết cho 2.
Trả lời:
Đáp án đúng là: B
Phát biểu “Bạn có thích học môn Toán không?” là một câu hỏi, không khẳng định tính đúng sai nên đây không phải mệnh đề.====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Trong các tập hợp sau, tập hợp nào là con của tập hợp A = {1; 2; 3; 4; 5}?
Câu hỏi:
Trong các tập hợp sau, tập hợp nào là con của tập hợp A = {1; 2; 3; 4; 5}?
A. A1 = {1; 6};
B. A2 = {0; 1; 3};
C. A3 = {4; 5};
Đáp án chính xác
D. A4 = {0}.
Trả lời:
Đáp án đúng là: C
Tập con của tập hợp A là tập hợp gồm các phần tử đều là phần tử của tập hợp A.
Tập A1 = {1; 6} không là tập con của tập A vì 6 ∉ A.
Tập A2 = {0; 1; 3} không là tập con của tập A vì 0 ∉ A.
Tập A3 = {4; 5} là tập con của tập A vì 4 ∈ A, 5 ∈ A.
Tập A4 = {0} không là tập con của tập A vì 0 ∉ A.
Vậy chỉ có tập A3 là tập con của tập A.====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Cho các tập hợp A = {x ∈ ℝ | – 5 ≤ x < 1} và B = {x ∈ ℝ | – 3 < x ≤ 3}. Tìm tập hợp A ∪ B.
Câu hỏi:
Cho các tập hợp A = {x ∈ ℝ | – 5 ≤ x < 1} và B = {x ∈ ℝ | – 3 < x ≤ 3}. Tìm tập hợp A ∪ B.
A. A ∪ B = [– 5; 1);
B. A ∪ B = [– 5; 3];
Đáp án chính xác
C. A ∪ B = (– 3; 1);
D. A ∪ B = (– 3; 3].
Trả lời:
Đáp án đúng là: B
Ta có: A = {x ∈ ℝ | – 5 ≤ x < 1} = [– 5; 1)
Và B = {x ∈ ℝ | – 3 < x ≤ 3} = (– 3; 3].
Do đó, A ∪ B = {x | x ∈ A hoặc x ∈ B} = [– 5; 3].====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Nửa mặt phẳng không bị gạch chéo ở hình dưới đây là miền nghiệm của bất phương trình nào trong các bất phương trình sau?
Câu hỏi:
Nửa mặt phẳng không bị gạch chéo ở hình dưới đây là miền nghiệm của bất phương trình nào trong các bất phương trình sau?
A. x + 2y > 1;
B. 2x + y > 1;
Đáp án chính xác
C. 2x + y < 1;
D. 2x – y > 1.
Trả lời:
Đáp án đúng là: B
Giả sử đường thẳng d có phương trình: y = ax + b.
Từ hình vẽ ta thấy, đường thẳng d đi qua hai điểm có tọa độ (0; 1) và (0,5; 0).
Khi đó ta có hệ =>.
Do đó, d: y = – 2x + 1 hay d: 2x + y = 1.
Lấy điểm O(0; 0) không thuộc đường thẳng d, ta thấy 2 . 0 + 0 = 0 < 1 và nửa mặt phẳng không bị gạch chéo không chứa điểm O.
Vậy nửa mặt phẳng không bị gạch chéo ở hình đã cho là miền nghiệm của bất phương trình 2x + y > 1.====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Trong các cặp số sau, cặp nào không là nghiệm của hệ bất phương trình x+y-2≤02x-3y+2>0?
Câu hỏi:
Trong các cặp số sau, cặp nào không là nghiệm của hệ bất phương trình ?
A. (0; 0);
B. (1; 1);
C. (– 1; 1);
Đáp án chính xác
D. (– 1; – 1).
Trả lời:
Đáp án đúng là: C
Thay lần lượt các cặp số vào hệ bất phương trình ta thấy chỉ có cặp số (– 1; 1) không thỏa mãn, do cặp số này không thỏa mãn bất phương trình thứ hai của hệ (2 . (– 1) – 3 . 1 + 2 = – 3 < 0).
Vậy trong các cặp số đã cho, cặp số (– 1; 1) không là nghiệm của hệ bất phương trình đã cho.====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====