Câu hỏi:
Gọi x là nghiệm của phương trình
\(\sqrt {3x – 2} + \sqrt {x – 1} = 4x – 9 + 2\sqrt {3{x^2} – 5x + 2} \)
Tính giá trị của biểu thức A = x2 – 3x + 15
A. 10;
B. 12;
C. 13;
Đáp án chính xác
D. 14.
Trả lời:
Đáp án đúng là: C
\(\sqrt {3x – 2} + \sqrt {x – 1} = 4x – 9 + 2\sqrt {3{x^2} – 5x + 2} \)(*)
Đặt \(\sqrt {3x – 2} + \sqrt {x – 1} = t(t > 0)\)
\( \Leftrightarrow \) 3x – 2 + x – 1 + 2\(\sqrt {3{x^2} – 5x + 2} \) = t2
\( \Leftrightarrow \) 4x – 3 + 2\(\sqrt {3{x^2} – 5x + 2} \) = t2
\( \Leftrightarrow \) 4x – 9 + 2\(\sqrt {3{x^2} – 5x + 2} \)= t2 – 6
Phương trình (*) trở thành t = t2 – 6
\( \Rightarrow \) t2 – t – 6 = 0
\( \Rightarrow \) t = 3 hoặc t = – 2.
Kết hợp với điều kiện t = 3 thoả mãn
Với t = 3 ta có \(\sqrt {3x – 2} + \sqrt {x – 1} = 3\)
\( \Rightarrow \) 4x – 3 + 2\(\sqrt {3{x^2} – 5x + 2} \)= 9
\( \Rightarrow \) \(\sqrt {3{x^2} – 5x + 2} \)= – 2x + 6
\( \Rightarrow \) 3x2 – 5x + 2 = (6 – 2x)2
\( \Rightarrow \) 3x2 – 5x + 2 = 4x2 – 24x + 36
\( \Rightarrow \) x2 – 19x + 34 = 0
\( \Rightarrow \) x1 = 17 hoặc x2 = 2
Thay lần lượt các nghiệm trên vào phương trình (*), ta thấy x2 = 2 thoả mãn
Giá trị của biểu thức A = 22 – 3.2 + 15 = 13.
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Cho f(x) = x2 – 4. Tìm khẳng định sai trong các khẳng định sau đây
Câu hỏi:
Cho f(x) = x2 – 4. Tìm khẳng định sai trong các khẳng định sau đây
A. f(x) < 0 khi x \( \in \)(– 2; 2);
B. f(x) > 0 khi x \( \in \)(- ∞; – 2) ∪ (2; + ∞);
C. f(x) = 0 khi x = 2; x = – 2;
D. f(x) > 0 khi x \( \in \) (– 2; 2).
Đáp án chính xác
Trả lời:
Đáp án đúng là: D
Xét f(x) = x2 – 4 có ∆ = 16 > 0, hai nghiệm phân biệt là x = –2; x = 2 và a = 1 > 0
Ta có bảng xét dấux
-∞ – 2 2 +∞
f(x)
+ 0 – 0 +
Từ bảng xét dấu ta có f(x) > với mọi x \( \in \) (- ∞; – 2) và (2; + ∞); f(x) < 0 khi x \( \in \)(– 2; 2)
Vậy khẳng định sai là D.====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Tam thức f(x) = x2 + 2x – 3 nhận giá trị dương khi và chỉ khi
Câu hỏi:
Tam thức f(x) = x2 + 2x – 3 nhận giá trị dương khi và chỉ khi
A. x \( \in \) (- ∞; – 3) ∪ (1; + ∞);
Đáp án chính xác
B. x \( \in \) (- ∞; – 1) ∪ (3; + ∞);
C. x \( \in \) (- ∞; – 2) ∪ (6; + ∞);
D. x \( \in \) (1; 3).
Trả lời:
Xét f(x) = x2 + 2x – 3 có ∆ = 16 > 0, hai nghiệm phân biệt là x = 1 ; x = – 3 và a = 1 > 0.
Ta có bảng xét dấux
–∞ – 3 1 +∞
f(x)
+ 0 – 0 +
Từ bảng xét dấu ta có f(x) > với mọi x \( \in \) (- ∞; – 3) ∪ (1; + ∞); f(x) < 0 khi x \( \in \)(– 3; 1).
Vậy f(x) nhận giá trị dương với mọi x \( \in \) (- ∞; – 3) ∪ (1; + ∞).====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- nghiệm của phương trình \(\sqrt {2x – 3} = x – 3\)
Câu hỏi:
nghiệm của phương trình \(\sqrt {2x – 3} = x – 3\)
A. 0;
B. 1;
Đáp án chính xác
C. 2;
D. 3.
Trả lời:
Đáp án đúng là: B
Bình phương hai vế của phương trình ta có
2x – 3 = (x – 3)2
\( \Rightarrow \)2x – 3 = x2 – 6x + 9
\( \Rightarrow \) x2 – 8x + 12 = 0
\( \Rightarrow \) x = 2 hoặc x = 6
Thay lần lượt hai nghiệm vào phương trình, ta thấy x = 6 thoả mãn
Vậy phương trình có 1 nghiệm====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Nghiệm của phương trình \(\sqrt {{x^2} – 3x} = \sqrt {2x – 4} \)
Câu hỏi:
Nghiệm của phương trình \(\sqrt {{x^2} – 3x} = \sqrt {2x – 4} \)
A. x = 4;
Đáp án chính xác
B. x = 2;
C. x = 0;
D. x = 1.
Trả lời:
Đáp án đúng là: A
Bình phương hai vế của phương trình ta có
x2 – 3x = 2x – 4
\( \Rightarrow \) x2 – 5x + 4 = 0
\( \Rightarrow \) x = 1 hoặc x = 4
Thay lần lượt hai nghiệm vào phương trình, ta thấy x = 4 thoả mãn
Vậy phương trình có nghiệm là x = 4====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Cho f(x) = mx2 – 2x – 1. Xác định m để f(x) ≤ 0 với \(\forall x \in \mathbb{R}\).
Câu hỏi:
Cho f(x) = mx2 – 2x – 1. Xác định m để f(x) ≤ 0 với \(\forall x \in \mathbb{R}\).
A. m ≤ – 1;
Đáp án chính xác
B. m ≤ 0;
C. – 1 ≤ m ≤ 0.
D. m ≤ 1 và m ≠ 0.
Trả lời:
Đáp án đúng là: A
Trường hợp 1. m = 0. Khi đó f(x) = – 2x – 1 ≤ 0 \( \Leftrightarrow x \ge – \frac{1}{2}\)
Vậy m = 0 không thỏa mãn f(x) ≤ 0 với \(\forall x \in \mathbb{R}\)
Trường hợp 2. m ≠ 0.
Khi đó: f(x) = mx2 – 2x – 1 < 0 với \(\forall x \in \mathbb{R}\)\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = m < 0\\\Delta ‘ = 1 + m \le 0\end{array} \right. \Leftrightarrow m \le – 1\)
Vậy m ≤ – 1 thỏa mãn bài toán.====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====