Soạn bài Thực hành tiếng Việt lớp 9 trang 15 Tập 2
Câu 1 (trang 15 sgk Ngữ văn 9 Tập 2): Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới:
(1) Đặc trưng của chủ nghĩa toàn cầu hiện đại là sự đón nhận và trân trọng đóng góp của tất cả các dân tộc trong bản hòa ca của nhân loại. (2) Ở đó, người ta chia sẻ giá trị của mình vào cái chung, tạo nên một bức tranh lớn đa sắc màu nhưng vẫn nhất quán và đầy tính nhân bản. (3) Nhiều ý kiến cho rằng khi “thế giới phẳng”, các nền văn hoá giao thoa sẽ dần hoà lẫn với nhau, mỗi người đều giống hệt nhau và mất đi văn hoá đặc trưng của dân tộc mình. (4) Điều đó là không đúng, bởi mỗi công dân, mỗi dân tộc là một mảnh ghép vừa vặn trong bức tranh chung của nhân loại nhưng vẫn mang trong mình một sắc màu đặc trưng của dân tộc.
(Nam Lê – Như Ý, Bản sắc dân tộc: cái gốc của mọi công dân toàn cầu, https://giaoducthoidai.vn/, ngày 03/11/2019)
a. Phân tích cấu trúc các câu trong đoạn trích trên, sau đó, cho biết câu nào là câu đơn, câu nào là câu ghép.
b. Nêu tác dụng của việc lựa chọn các kiểu câu (câu đơn, câu ghép) trong đoạn trích trên.
Trả lời:
a. Phân tích cấu trúc các câu và xác định kiểu câu:
(1) Đặc trưng của chủ nghĩa toàn cầu hiện đại/ là sự đón nhận và trân trọng
CN VN
đóng góp của tất cả các dân tộc trong bản hòa ca của nhân loại.
→ Câu đơn.
(2) Ở đó, người ta/ chia sẻ giá trị của mình vào cái chung, tạo nên một bức
CN VN
tranh lớn đa sắc màu nhưng vẫn nhất quán và đầy tính nhân bản.
→ Câu đơn.
(3) Nhiều ý kiến cho rằng/ khi “thế giới phẳng”,/ các nền văn hoá giao thoa/
CN1 VN1 CN2
sẽ dần hoà lẫn với nhau,/ mỗi người/ đều giống hệt nhau và mất đi văn hoá
VN2 CN3 VN3
đặc trưng của dân tộc mình.
→ Câu ghép
(4) Điều đó là/ không đúng, bởi mỗi công dân, mỗi dân tộc / là một mảnh
CN1 VN1 CN2 VN2
ghép vừa vặn trong bức tranh chung của nhân loại nhưng vẫn mang trong mình một sắc màu đặc trưng của dân tộc.
→ Câu ghép
b. Tác dụng của việc lựa chọn các kiểu câu (câu đơn, câu ghép) trong đoạn trích trên:
– Câu đơn: diễn tả ý đơn giản, ngắn gọn, giúp người đọc nắm bắt thông tin nhanh chóng.
– Câu ghép: chứa nhiều ý, mối quan hệ phức tạp hơn, phù hợp để truyền đạt thông tin chi tiết.
Câu 2 (trang 15 sgk Ngữ văn 9 Tập 2): Cho đoạn trích sau:
Nhan đề “Sang thu” vừa bao trùm lại vừa thấm vào từng từ ngữ, cánh vật. Hương quả sang thu. Ngọn gió sang thu. Dòng sông, bầu chín, đám mây, bầu trời sang thu. Nắng sang thu. Mưa sang thu, sấm chớp, dông bão, cây cối sang thu. Nhưng trong từng cảnh sang thu của thiên nhiên, đất trời, tạo vật là lồng lộng hồn người sang thu.
(Theo Vũ Nho, Đi giữa miền thơ)
a. Nhận xét về cấu trúc của các câu in đậm trong đoạn trích trên.
b. Nêu tác dụng của việc lựa chọn cấu trúc câu như vậy.
Trả lời:
a. Cấu trúc của các câu in đậm trong đoạn trích: đều là câu đơn.
b. Tác dụng của việc lựa chọn cấu trúc câu như vậy: thể hiện nhịp điệu nhanh, sự dồn dập, nhanh chóng của mùa thu trong thời khắc giao mùa.
Câu 3 (trang 15 sgk Ngữ văn 9 Tập 2): Cho biết các câu ghép dưới đây thuộc loại câu ghép đẳng lập hay chính phụ. Xác định phương tiện nối các vế câu và nêu tác dụng của việc lựa chọn phương tiện này.
a. Ngọn lửa mùa hè mang bao căm phẫn chính đáng của người da đen sẽ không bao giờ tắt nguội nếu như làn gió mùa thu của tự do và công bằng không thổi tới.
(Mác-tin Lu-thơ Kinh (Martin Luther King), Tôi có một giấc mơ)
b. Nhưng dù cho tại hoạ có xảy ra thì sự có mặt của chúng ta ở đây cũng không phải là vô ích.
(G.G. Mác-két, Đấu tranh cho một thế giới hoà bình)
c. Cái lò gạch ở cuối cánh đồng đang phun lửa sáng rực và ánh đèn ô tô ngoài đường cái quét lên nền trời những luồng ánh sáng xanh biếc.
(Đỗ Chu, Bồng chanh đỏ)
d. Bước chân của anh đặt nhẹ trên đường, tôi cảm thấy không phải anh đang đi mà là anh lướt trên mặt đất.
(Đỗ Chu, Bồng chanh đỏ)
Trả lời:
a.
– Câu ghép chính phụ.
– Phương tiện nối: sử dụng quan hệ từ: nếu như
– Tác dụng: Nêu điều kiện cần thiết để ngọn lửa mùa hè không bao giờ tắt nguội.
b.
– Câu ghép chính phụ.
– Phương tiện nối: sử dụng quan hệ từ nhưng, dù cho
– Tác dụng:
+ Thể hiện mối quan hệ tương phản.
+ Nhấn mạnh sự có mặt của chúng ta không phải là vô ích dù cho có bất kỳ tai họa nào xảy ra.
c.
– Câu ghép đẳng lập.
– Phương tiện nối: sử dụng quan hệ từ và
– Tác dụng:
+ Thể hiện mối quan hệ liệt kê.
+ Miêu tả hai hình ảnh lò gạch và ánh đèn ô tô một cách sinh động.
d.
– Câu ghép chính phụ.
– Phương tiện nối: sử dụng dấu câu: dấu phẩy (,)
– Tác dụng:
+ Thể hiện mối quan hệ giải thích.
+ Giải thích cảm nhận của tôi về anh.
Câu 4 (trang 15 sgk Ngữ văn 9 Tập 2): Em trao đổi với bạn cùng nhóm một bài văn nghị luận mình đã viết. Sau đó, đọc bài viết của bạn và trả lời các câu hỏi:
a. Bạn em đã sử dụng câu đơn, câu ghép hay kết hợp cả hai kiểu câu trong bài viết?
b. Việc lựa chọn cấu trúc câu như vậy có tác dụng gì?
c. Khi đọc bài viết của bạn, em thấy bạn đã lựa chọn cấu trúc câu hợp lí chưa? Nếu được phép thay đổi cấu trúc của một vài câu, em sẽ thay đổi như thế nào? Vì sao?
Trả lời:
a. Bạn em đã sử dụng kết hợp cả hai kiểu câu đơn và câu ghép trong bài viết.
b. Tác dụng của việc lựa chọn cấu trúc câu như vậy:
– Câu đơn: Nhấn mạnh ý, tạo sự ngắn gọn, súc tích.
– Câu ghép: Liên kết các ý, thể hiện mối quan hệ logic giữa các phần.
– Kết hợp cả hai kiểu câu: Tạo sự đa dạng, phong phú cho bài viết. Nhấn mạnh ý, tăng tính logic và thuyết phục.
c.
– Khi đọc bài viết của bạn, em thấy bạn lựa chọn cấu trúc một số câu chưa hợp lí.
– Nếu được phép thay đổi cấu trúc của một vài câu, em sẽ thay đổi từ câu đơn thành câu ghép, và ngược lại. Vì:
+ Thay đổi câu đơn thành câu ghép để bổ sung thông tin, giải thích chi tiết hơn.
+ Thay đổi câu ghép thành câu đơn để tạo sự ngắn gọn, súc tích.
+ Ngoài ra, việc thay đổi như vậy còn tăng tính logic, rõ ràng, tăng sức thuyết phục cho bài viết.
Xem thêm các bài soạn văn lớp 9 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Những điều cần biết để an toàn trong không gian mạng (dành cho trẻ em và người sắp thành niên)
Thực hành tiếng Việt trang 15
Bản sắc dân tộc: cái gốc của mọi công dân toàn cầu
Viết bài văn nghị luận về một vấn đề cần giải quyết
Viết văn bản quảng cáo hoặc tờ rơi về một sản phẩm hay một hoạt động
Trình bày ý kiến về một sự việc có tính thời sự