Giải Toán lớp 1 Bài 31: Phép trừ số có hai chữ số cho số có một chữ số SGK Kết nối tri thức tập 2
1. Tóm tắt lý thuyết
1.1. Lý thuyết cần nhớ
– Biết cách tìm kết quả các phép trừ số có hai chữ số cho số có một chữ số
– Biết làm tính trừ (không nhớ) dạng phép trừ số có hai chữ số cho số có một chữ số trong phạm vi 100
Ví dụ
Dạng 1: Thực hiện phép tính
– Thực hiện phép trừ hàng dọc hoặc hàng ngang.
– Với phép tính hàng dọc, em đặt tính thẳng hàng rồi trừ các số từ hàng đơn vị đến hàng chục.
Dạng 2: Tính nhẩm
– Bước 1: Trừ các số ở hàng đơn vị
– Bước 2: Giữ nguyên chữ số 1 ở hàng chục.
Dạng 3: Toán đố
– Đọc và phân tích đề: Xác định các số liệu đã cho, số lượng giảm bớt và yêu cầu của bài toán.
– Tìm cách giải: Muốn tìm giá trị còn lại thì em thường dùng phép tính trừ.
– Trình bày lời giải: Viết lời giải, phép tính và đáp số cho bài toán.
– Kiểm tra lời giải của bài toán và kết quả vừa tìm được.?
2. Bài tập minh họa
Câu 1: Nêu phép tính thích hợp với tranh vẽ:
Hướng dẫn giải
Có 14 quả táo trong hình, trong giỏ còn 10 quả táo, đã lấy 4 quả táo ra đĩa
Vậy có phép tính: 14 – 4 = 10
Câu 2: Nêu phép tính thích hợp với tranh vẽ:
Hướng dẫn giải
Có 18 cây nến, 6 cây nến đã bị tắt còn 12 cây nến đang cháy
Vậy ta có phép tính: 18 – 6 = 12
Luyện phát âm chuẩn như người bản xứ. Luyện kỹ năng Nghe – Nói – Đọc – Viết và tự tin tham gia các kỳ thi Tiếng Anh: Pre-Starters, Starters, Movers, Flyers.
3. Bài tập SGK
3.1. Giải hoạt động câu 1 trang 53 SGK Toán 1 tập 2 KNTT
Tính
Hướng dẫn giải
3.2. Giải hoạt động câu 2 trang 53 SGK Toán 1 tập 2 KNTT
Đặt tính rồi tính
Hướng dẫn giải
Làm chủ ngôn ngữ lập trình để rèn tư duy logic với nhiều hủ đề đa dạng từ tạo câu chuyện đến lập trình game.
3.3. Giải hoạt động câu 3 trang 53 SGK Toán 1 tập 2 KNTT
Tìm chỗ đỗ xe cho oto?
Hướng dẫn giải
3.4. Giải hoạt động câu 4 trang 53 SGK Toán 1 tập 2 KNTT
Một xe buýt chở 29 hành khách. Đến bến đỗ có 5 hành khách xuống xe. Hỏi trên xe buýt còn lại bao nhiêu hành khách?
Hướng dẫn giải
Trên xe buýt còn số hành khách là:
29 – 5 = 24 (hành khách)
Đáp số: 24 hành khách
3.5. Giải luyện tập câu 1 trang 54 SGK Toán 1 tập 2 KNTT
Tìm số thích hợp theo mẫu
Hướng dẫn giải
3.6. Giải luyện tập câu 2 trang 54 SGK Toán 1 tập 2 KNTT
Đ, S?
Hướng dẫn giải
3.7. Giải luyện tập câu 3 trang 55 SGK Toán 1 tập 2 KNTT
Hai phép tính nào có cùng kết quả?
Hướng dẫn giải
98 – 3 = 95
66 – 5 = 61
77 – 7 = 70
76 – 6 = 70
96 – 1 = 95
65 – 4 = 61
Nối như hình vẽ:
3.8. Giải luyện tập câu 4 trang 55 SGK Toán 1 tập 2 KNTT
Có 18 bạn rùa và thỏ chơi trốn tìm, trong đó có 8 bạn rùa. Hỏi có bao nhiêu bạn thỏ?
Hướng dẫn giải
Có số bạn thỏ là:
18 – 8 = 10 (bạn)
Đáp số: 10 bạn thỏ
3.9. Giải luyện tập câu 1 trang 56 SGK Toán 1 tập 2 KNTT
Đặt tính rồi tính
Hướng dẫn giải
3.10. Giải luyện tập câu 2 trang 56 SGK Toán 1 tập 2 KNTT
Số
Hướng dẫn giải
3.11. Giải luyện tập câu 3 trang 56 SGK Toán 1 tập 2 KNTT
Diều nào ghi phép tính có kết quả lớn hơn 55?
Hướng dẫn giải
Thực hiện các phép tính trên cánh diều:
59 – 2 = 57 > 55
59 – 6 = 53 < 55
59 – 9 = 50 < 55
58 – 3 = 55
Vậy diều ghi phép tính có kết quả lớn hơn 55 là: 59 – 2
3.12. Giải luyện tập câu 4 trang 57 SGK Toán 1 tập 2 KNTT
Cây dừa có 48 quả. Các bạn đã hái xuống 5 quả. Hỏi trên cây còn lại bao nhiêu quả dừa?
Hướng dẫn giải
Trên cây cây còn lại số quả dừa là:
48 – 5 = 43 (quả)
Đáp số: 43 quả dừa